A. HIDROCACBON:
CT chung: C xHy (x 1, y 2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn:
x 4.
Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết , k 0.
I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
PP1: Gọi CT chung của các hidrocacbon Cn H 2 n 2 2 k (cùng dãy đồng đẳng nên k
giống nhau)
- Viết phương trình phản ứng
- Lập hệ PT giải n , k.
- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là C n1 H 2n1 2 k , Cn 2 H 2n 2 2 k ... và số mol lần
lần lượt là a1,a2….
Ta có:
+ n
n1a1 n 2a2 ...
a1 a2 ...
+ a1+a2+… =nhh
Ta có đk: n10 12xo 12x<58 x<4,8 và do y 2x+2 58-12x 2x+2 x 4
x=4 ; y=10 CTPT hydrocacbon là C4H10.
III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP
Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi :
- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài,
tốn thời gian.
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức C x H y hoặc C n H 2 n 2 2 k (Do các hydrocacbon
khác dãy đồng đẳng nên k khác nhau)
Phương pháp: Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là C x H y (nếu chỉ đốt
cháy hh) hoặc C n H 2n 2 2 k (nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2, HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình x , y hoaëc n, k...
+ Nếu là x, y ta tách các hydrocacbon lần lượt là C x H y , C x H y .....
1
Ta có: a1+a2+… =nhh
x
x1a1 x 2a 2 ....
a1 a 2 ...
y
y1a1 y 2a 2 ...
a1 a 2 ...
Nhớ ghi điều kiện của x1,y1…
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
1
2
2
+ x1 1 nếu là ankan; x 1 2 nếu là anken, ankin; x1 3 nếu là ankadien…
Chú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH4 (x1=1; y1=4)
+ Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C2H2 (y2=4) (không
học đối với C4H2).
Các ví dụ:
IV. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT:
1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là C n H 2 n 2 2 k
a.Phản ứng với H2 dư (Ni,to) (Hs=100%)
o
,t
C n H 2n 2 2 k + k H2 Ni C n H 2 n 2 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H2 dư
Chú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có
thể dựa vào M của hh sau phản ứng. Nếu M <26 hh sau phản ứng có H2 dư và
hydrocacbon chưa no phản ứng hết
b.Phản ứng với Br2 dư:
C n H 2n 2 2 k + k Br2 C n H 2n 2 k Br2 k
c. Phản ứng với HX
C n H 2n 2 2 k + k HX
C n H 2n 2 k X k
d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't')
C n H 2n 2 2 k + k Cl2 C n H 2 n 2 2 k Cl k xHCl
e.Phản ứng với AgNO3/NH3
2 Cn H 2n 2 2 k +xAg2O NH x Cn H 2 n 2 2 k x Ag x xH 2O
3
2) Đối với ankan:
C nH2n+2 + xCl2 ASKT CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1 x 2n+2
C nH2n+2 Crackinh CmH 2m+2 + C xH2x
ĐK: m+x=n; m 2, x 2, n 3.
3) Đối với anken:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1
+ Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon
o
CH3-CH=CH2 + Cl2 500 ClCH2-CH=CH2 + HCl
C
4) Đối với ankin:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2
o
,
VD: C nH2n-2 + 2H2 Ni CnH 2n+2
t
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
+ Phản ứng với dd AgNO3/NH3
2CnH2n-2 + xAg2O 2CnH2n-2-xAgx + xH2O
ĐK: 0 x 2
* Nếu x=0 hydrocacbon là ankin ankin-1
* Nếu x=1 hydrocacbon là ankin-1
* Nếu x= 2 hydrocacbon là C2H 2.
5) Đối với aren và đồng đẳng:
+ Cách xác định số liên kết ngoài vòng benzen.
Phản ứng với dd Br2
n Br2
n hydrocacbon
là số liên kết ngoài vòng benzen.
+ Cách xác định số lk trong vòng:
Phản ứng với H2 (Ni,to):
nH2
n hydrocacbon
* với là số lk nằm ngoài vòng benzen
* là số lk trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk tạo vòng benzen số lk tổng là + +1.
VD: hydrocacbon có 5 trong đó có 1 lk tạo vòng benzen, 1lk ngoài vòng, 3
lk trong vòng. Vậy nó có k=5 CTTQ là CnH2n+2-k với k=5 CTTQ là CnH2n-8
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít
CO2(ĐKTC).Hai ankan trong hỗn hợp là:
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO 2 : số mol 2 ankan ---> CTPT
VD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6
gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là:
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:
Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO2> số mol H2O --->là ankin hoặc ankadien
số mol 2 chất là :nCO2- n H2O = 0,3 ---> Số ntử cacbon trung bình là : nCO2 :n 2HC=3
---> n1=2 ,n2 =4 ---> TCPT là C2H2 và C4H6
VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy
có 16 brôm phản ứng.Hai anken là
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
Giải:n Br2= 0,1 =n 2anken ---->số nguyên tử cacbon trung bình =
4,6
0 ,1.14
=3,3
CTPT 2anken là: C3H6 và C4H 8
VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C2H4 và 1 hydrocacbon A,thu được 0,5 mol CO2
và 0,6 mol H 2O.CTPT của hydrocacbon A là:
Giải:nH2O > nCO2 ---> A là ankan
Số mol A= nH2O - nCO2 =0,1---> n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2--->CTPT của A là:C2H6
VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C 2H2 và 1 hydrocacbon A,thu được:
số mol CO 2 =số mol H2O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ?
Giải:nH2O = nCO2 ---> A là ankan --> nC 2H2 =n A= 0,1---> số nguyên tử cacbon trong
Alà:
(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 ---> ctpt của A là: C3H8
V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP:
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử
+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)
+ Dựa vào điều kiện để biện luận.
VD1: Biện luận xác định CTPT của (C2H5)n CT có dạng: C2nH5n
Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H 2 số nguyên tử C +2
5n 2.2n+2 n 2
+ Số nguyên tử H là số chẳn n=2 CTPT: C 4H10
VD2: Biện luận xác định CTPT (CH2Cl)n CT có dạng: C nH 2nCln
Ta có ĐK: + Số nguyên tử H 2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức
2n 2.2n+2-n n 2.
+ 2n+n là số chẳn n chẳn n=2 CTPT là: C2H4Cl2.
VD3: Biện luận xác định CTPT (C4H 5)n, biết nó không làm mất màu nước brom.
CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nước brom nó là ankan loại vì
5n<2.4n+2 hoặc aren.
ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6 5n =2.4n-6 n=2. Vậy CTPT của aren là
C8H10.
Chú ý các qui tắc:
+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
+ Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken
+ Cộng H2, Br2, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien.
+ Phản ứng thế Ag2O/NH3 vào ankin.
+ Quy luật thế vào vòng benzen
+ Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep.
C. NHÓM CHỨC
I- RƯỢU:
1) Khi đốt cháy rượu: n H O n CO rượu này no, mạch hở.
2
2
2) Khi tách nước rượu tạo ra olefin rượu này no đơn chức, hở.
3) Khi tách nước rượu A đơn chức tạo ra chất B.
- d B / A 1 B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượu no thì B là anken).
- d B / A 1 B là ete.
4)
- Oxi hóa rượu bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở.
O]
R-CH2OH [ R-CH=O hoặc R-COOH
- Oxi hóa rượu bậc 2 thì tạo ra xeton:
O]
R-CHOH-R' [ R-CO-R'
- Rượu bậc ba không phản ứng (do không có H)
5) Tách nước từ rượu no đơn chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep: Tách OH và H ở C có bậc cao hơn
6)
- Rượu no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với
Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam.
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng tách nước
tạo ra anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic.
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồng phân
hóa tạo thành anđehit hoặc xeton.
CH2=CHOH CH3-CHO
CH2=COH-CH 3 CH 3-CO-CH3.
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
Rượu no
a. Khi đốt cháy rượu : n H 2 O n CO 2 röôïu naøy laø röôïu no
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
n H 2 O n CO 2 n röôïu phaûn öùng soá nguyeân töû caùcbon
n CO 2
n röôïu
Nếu là hổn hợp rượu cùng dãy đồng đẳng thì số nguyên tử Cacbon trung bình.
VD : n = 1,6 n1< n =1,6 phải có 1 rượu là CH 3OH
b.
nH2
n röôïu
x
x
2
là số nhóm chức rượu ( tương tự với axít)
c. rượu đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H2SO4 đđ)
. dB/A < 1 B là olêfin
. dB/A > 1 A là ete
0
d. + oxi hóa rượu bậc 1 tạo anđehit : R-CHO Cu,t R- CH= O
+ oxi hóa rượu bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’
OH
O
R – C – R’
O
+ rượu bậc 3 không bị oxi hóa.
II. PHENOL:
- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân
cực mạch vì vậy hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd
bazơ)
OH
ONa
+ H2O
+ NaOH
- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết trực tiếp trên nhân benzen)
không
CH2OH
+ NaOH
thể hiện tính axit.
khoâng phaûn öùng
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
a/ Hợp chất HC: A + Na H 2
OH hoặc
-COOH.
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
nH 2
nA
x
x là số nguyên tử H linh động trong –
2
b/ Hợp chất HC: A + Na muối + H2O
n NaOH phaûn öùng
y y là số nhóm chức
nA
phản ứng với NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số nguyên
tử H linh động phản ứng với NaOH.
VD : .
.
n H2
nA
1 A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri
n NaOH
1 A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH
nA
. nếu A có 2 nguyên tử Oxi
A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên
nhân thơm ( H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như
HO-C 6H4-CH2-OH
III. AMIN:
- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin.
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin.
VD: C 6H5-NH2 nCO2 nH2O – nCO2 = 1,5 namin
.
n CO 2
n amin
số nguyên tử cacbon
Bậc của amin : -NH2 bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3
IV. ANĐEHIT :
1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)2 (to)
o
,
R-CH=O +Ag2O ddNH 3 R-COOH + 2Ag
t
o
R-CH=O + 2Cu(OH)2 t R-COOH + Cu2O +2H 2O
Nếu R là Hydro, Ag2O dư, Cu(OH)2 dư:
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
o
,
H-CHO + 2Ag2O ddNH 3 H2O + CO2 + 4Ag
t
o
H-CH=O + 4Cu(OH)2 t 5H2O + CO 2 + 2Cu2O
Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được
phản ứng tráng gương.
o
,
HCOOH + Ag2O ddNH3 H2O + CO2+2Ag
t
o
,
HCOONa + Ag2O ddNH3 NaHCO 3 + 2Ag
t
o
,
H-COOR + Ag2O ddNH3 ROH + CO2 + 2Ag
t
Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa:
+ Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2(to)
+ Chất oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, to)
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
a.
n Ag
n anñehyt
2 x x laø soá nhoùm chöùc andehyt.
+ Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag nhưng %O =
53,33%
+ 1 nhóm andehyt ( - CH = O ) có 1 liên kết đôi C = O andehyt no đơn chức chỉ
có 1 liên kết nên khi đốt cháy n H 2 O n CO 2 ( và ngược lại)
+ andehyt A có 2 liên kết có 2 khả năng : andehyt no 2 chức ( 2 ở C = O) hoặc
andehyt không no có 1 liên kết đôi ( 1 trong C = O, 1 trong C = C).
b. +
+
n Cu 2 O
n andehyt
x x laø soá nhoùm chöùc andehyt
n Cu(OH) 2 phaûn öùng
n andehyt
+
n H 2 phaûn öùng
n andehyt
2 x x laø soá nhoùm chöùc andehyt
x x laø ( soá nhoùm chöùc andehyt soá lieân keát ñoâi() C C)
V. AXIT CACBOXYLIC:
+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức.
VD: C nH2n+1COOH + (
3n 1
) O 2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O
2
+ Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 tạo đỏ gạch.
Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu2+
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
+ Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc
cộng Maccopnhicop:
VD: CH2=CH-COOH + HCl ClCH 2-CH2-COOH
+ Khi giải toán về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra CO2,
H2O và Na2CO3
VD : C xHyOzNat +
t
2
O2 ( x ) CO2 +
y
t
H2O + Na2CO3
2
2
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
n OH - phaûn öùng
n axít
x x laø soá nhoùm chöùc axít ( - COOH)
Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương
Đốt axít :
Ta có : n H 2 O n CO 2 axít treân no ñôn chöùc. ( vaø ngöôïc laïi) CT : C n H 2n O 2
n H 2 sinh ra
n axít
x
x laø soá nhoùm chöùc axít ( phaûn öùng kim loaïi)
2
Lưu ý khi giải toán :
+ Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên
tố Na)
+ Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO2) + Số mol C (trong
Na 2CO3) (bảo toàn nguyên tố C)
So sánh tính axit : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính acit của
axit cacboxylic.
VI. ESTE :
cách viết CT của một este bất x :
kì
y
Este do axit x chức và rưỡu y chức : R y(COO)x.yR’x .
Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của rượu và y cho gốc hdrocacbon của
axit.
x.y là số nhóm chức este.
VD : - Axit đơn chức + rượu 3 chức : (RCOO)3R’
- Axit 3 chức + rượu đơn chức : R(COO-R’)3
1. ESTE ĐƠN CHỨC :
o
Este + NaOH t Muối + rượu
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit este này khi phản ứng với dd
NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không
bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
o
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH t R-COONa + CH2=CH-OH
Đp hóa
CH3CH=O
Este + NaOH 1 muối + 1 xeton este này khi phản ứng tạo rượu có
nhóm --OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo
xeton.
RCOOC=CH2
o
+ NaOH t R-COONa + CH2=CHOH-CH3
CH3
Đp hóa
CH3-CO-CH3
Este + NaOH 2muối +H2O Este này có gốc rượu là đồng đđẳng
của phenol hoặc phenol..
VD :
RCOO
o
+ 2NaOH t RCOONa + C 6H5ONa + H2O
( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H2O)
Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất Este đơn chức 1 vòng
C O
R
+NaOH
O
R
COONa
OH
o
t
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NHÓM CHỨC ESTE :
n NaOH(phaûn öùng)
n Este
là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol
và đồng đẳng của nó)
nNaOHcần <2neste(este phản ứng hết) Este này đơn chứcvà NaOH còn
dư.
Este đơn chức có CTPT là : C xHyO2 R-COOR’ ĐK : y 2x
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44.
Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên.
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)
+ Ct CxH yO 2 dùng để đốt cháy cho phù hợp.
+ CT R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH CT cấu tạo của este.
Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 rượu đơn chức
2 este này cùng gốc axit và do hai rượu khác nhau tạo nên.
Vậy
công
thức
2
este
là
R-COO R '
giải
R,R’ ;
ĐK :
R1< R ' - Xem thêm -