Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu thịt quả đào tiên (crescentia cujet...

Tài liệu Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu thịt quả đào tiên (crescentia cujete l)

.PDF
60
95
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN U KHOA Y DƯỢC dP ha rm ac y, ------ ine an NGUYỄN THỊ THANH THÚY ed ic BƯ ỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ DƯ ƠC ̣ LIỆU M THỊT QUẢ ĐÀO TIÊN ho ol of (Crescentia cujete L.) Co py rig ht @ Sc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC HÀ NỘI- 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN U KHOA Y DƯỢC dP ha rm ac y, ------ an NGUYỄN THỊ THANH THÚY ine BƯ ỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ DƯ ƠC ̣ LIỆU ed ic THỊT QUẢ ĐÀO TIÊN of M (Crescentia cujete L.) KHÓA: QH.2014 Sc ho ol KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCNGÀNH DƯỢC HỌC 2. TS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN Co py rig ht @ Người hướng dẫn: 1. PGS.TS NGUYỄN THANH HẢI HÀ NỘI- 2019 Lời cảm ơn người đã dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. VN U Sau một thời gian thực hiện đề tài với nhiều nỗ lực và cố gắng, thời điểm hoàn thành khóa luận là lúc tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn chân thành với những ac y, Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. dP ha rm Nguyễn Thanh Hải, TS. Nguyễn Thị Hải Yến, những người đã tận tình hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các giảng viên thuộc Bộ môn Bào chế và Công nghệ dược phẩm, Bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền, Bộ môn Hóa an dược và Kiểm nghiệm thuốc, Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình làm thực nghiệm tại trường. ine Xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, các phòng ban đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Cảm ơn các thầy cô Khoa Y Dược, ĐHQGHN đã quan tâm dìu dắt và truyền kiến thức cho tôi trong 5 năm học vừa qua. ed ic Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn theo sát động viên, quan tâm và giúp tôi hoàn thành khóa luận này. of M Dù đã rất cố gắng, nhưng lần đầu làm nghiên cứu tôi khó tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để khoá luận thêm hoàn thiện. Co py rig ht @ Sc ho ol Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn những giúp đỡ quý báu đó. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thúy Viết đầy đủ CD Chuẩn độ CTCT Công thức cấu tạo CTPT Công thức phân tử DPPH 1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl EtOH Ethanol MS Phương pháp khối phổ PTN Phòng thí nghiệm dP ha rm an ine Số thứ tự rig ht @ Sc ho ol of M ed ic TT py ac y, Kí hiệu STT Co VN U DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Thuốc thử VN U DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1: Danh sách thực vật chi Crescentia 2 cujete L. dP ha rm Bảng 3: Các hợp chất nổi bật trong quả Crescentia cujete L. ac y, Bảng 2: Giá trị trung bình nồng độ khoáng chất có trong trái Crescentia 9 Bảng 4: Các chất thuộc nhóm p-hydroxybenzoyloxy 11 Bảng 5: Các hợp chất thuộc nhóm n- alkyl glycosid 12 Bảng 6: Độ ẩm của bột thịt quả đào tiên 34 Bảng 7: Độ ẩm của thịt quả đào tiên tươi 34 35 Bảng 9: Tỷ lệ tro không tan trong acid của dược liệu đào tiên 35 ed ic Bảng 11: Kết quả định tính mẫu khô ine an Bảng 8: Tỷ lệ tro toàn phần của dược liệu đào tiên Bảng 10: Kết quả định tính mẫu tươi 36 37 39 Bảng 13: Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đo quang 40 Bảng 14: Kết quả xác định độ đúng của phương pháp đo quang 40 of M Bảng 12: Độ hấp thụ quang của dãy dung dịch chuẩn 41 Bảng 16: Thành phần chính trong dầu hạt đào tiên 43 rig ht @ Sc ho ol Bảng 15: Một số chỉ số của dầu hạt đào tiên py Co 7 VN U DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Tên hình, đồ thị ac y, Trang Hình 1: Cây đào tiên 4 Hình 2: Quả và hạt đào tiên dP ha rm 5 Hình 3: Công thức cấu tạo iridoid của Crescentia cujete L. Hình 4: Hoạt tính chống oxi hóa của Cresscentia cujete L. trong các dung môi chiết. Hình 5: Bảng xác định đường glucoza an Hình 6: Ruột tươi quả Đào tiên ine Hình 7: Ruột khô quả đào tiên Hình 8: Vi phẫu thịt quả ed ic Hình 9: Bột thịt quả đào tiên dưới kính hiển vi Hình 10: Phổ hấp thụ của các dung dịch trong khoảng bước sóng of Hình 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật độ quang vào nồng độ chất chuẩn tại bước sóng 347,5nm py rig ht @ Sc ho ol Hình 12: Sắc ký đồ các acid béo của dầu hạt đào tiên Co 13 27 31 31 32 32 37 M từ 330-800nm 9 38 41 MỤC LỤC VN U ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CRESCENTIA CUJETE L. ............................ 2 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHI CRESCENTIA ................................................. 2 ac y, 1.2 TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU CRESCENTIA CUJETE L. (QUẢ dP ha rm ĐÀO TIÊN) .................................................................................................. 6 1.2.1 Thành phần hóa học ...................................................................... 7 1.2.2 Tác dụng dược lý ........................................................................ 15 1.2.3 Công dụng ................................................................................... 17 an 1.2.4 Độc tính ....................................................................................... 17 ine CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 19 ed ic 2.1. Nguyên liệu, hóa chất và máy móc, thiết bị ........................................ 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 20 M 2.2.1. Mô tả .......................................................................................... 20 of 2.2.2 Vi phẫu ........................................................................................ 20 ho ol 2.2.3 Độ ẩm .......................................................................................... 20 2.2.4 Tro toàn phần .............................................................................. 20 Sc 2.2.5 Tro không tan trong acid ............................................................. 21 2.2.6 Định tính...................................................................................... 21 @ 2.2.7 Định lượng ................................................................................... 25 ht 2.2.8 Nghiên cứu dầu từ hạt đào tiên .................................................... 25 rig CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 35 Co py 3.1 Mô tả ..................................................................................................... 35 3.2 Đặc điểm vi phẫu thịt quả và soi bột .................................................... 36 3.3 Độ ẩm ................................................................................................... 37 3.4 Tro toàn phần........................................................................................ 37 VN U 3.5 Tro không tan trong acid ...................................................................... 38 3.6 Định tính ............................................................................................... 39 ac y, 3.7 Định lượng. ........................................................................................... 41 3.8 Nghiên cứu dầu từ hạt đào tiên ............................................................ 25 dP ha rm KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 47 Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an Tài liệu tham khảo............................................................................................. 49 ĐẶT VẤN ĐỀ VN U Ngày nay trên thế giới, xu hướng tìm kiếm và sử dụng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe có nguồn gốc tự nhiên ngày càng tăng. Con người có khuynh hướng sử dụng nhiều thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên. Việt Nam chúng ta cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Điều kiện tự nhiên ưu đãi cho đất nước ta dP ha rm ac y, có hệ sinh thái phong phú và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài nguyên cây thuốc. Đất đai và khí hậu nhiệt đới gió mùa phù hợp với nhiều loại cây trồng, trong đó có nhiều loài cây thuốc quý. Đây chính là tiền đề tốt để ngành Dược phát triển thuốc từ Dược liệu [8]. an Cây Đào tiên có tên khoa học là Crescentia cujete L., là loại cây thân gỗ, sống lâu năm thuộc họ Chùm Ớt (Bignoniaceae). Quả của cây đào tiên có hình cầu trông giống quả bưởi vừa phải, màu xanh lục bóng, đường kính 6-12 cm, có thể đến 20cm.Trong dân gian người ta hay sử dụng thịt quả đào tiên tươi ed ic ine hoặc khô ngâm với rượu để uống nhằm đem lại tác dụng chữa bệnh. Công dụng của đào tiên được biết đến như bồi bổ sức khỏe, chữa ho, nhuận tràng [9]. Theo một số nghiên cứu nước ngoài thịt quả đào tiên còn có các tác dụng dược lý như: hoạt tính kháng khuẩn từ chiết xuất thịt quả [28], tác dụng chống oxi hóa [26], tác dụng hạ đường huyết được thử nghiệm trên chuột [25].… Đây là loại M quả hữu ích và tiềm năng trong việc nghiên cứu và phát triển thuốc từ dược liệu này. Tuy nhiên, cho đến nay, ở nước ta những nghiên cứu về loại quả này là rất of ít. Vì vậy việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu này là điều cần thiết. Sc ho ol Để góp phần cung cấp những cơ sở tiền đề cho nghiên cứu sau này, tôi thực hiện đề tài: "Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu thịt quả đào tiên" với các mục tiêu sau: @ - Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu với một số tiêu chí chung trong Dược điển Việt Nam IV. Co py rig ht - Bước đầu nghiên cứu dầu từ hạt đào tiên 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CRESCENTIA CUJETE L. VN U 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHI CRESCENTIA Chi Crescentia thuộc họ Chùm Ớt (Bignoniaceae) thuộc nhóm thực vật hạt kín (thực vật có hoa). ac y, Crescentia là một chi của sáu loài của thực vật có hoa thuộc họ Chùm Ớt, dP ha rm phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới Châu Mỹ, châu Phi, châu Úc và vùng Đông nam Á [5], [7]. Loài này là những cây có kích thước vừa phải, cao tới 10m và tạo ra những quả hình cầu lớn, vỏ mỏng, cứng và cùi mềm, đường kính lên đến 25cm [41]. Cây gỗ nhỏ hay lớn, lá mọc so le, đơn. Hoa ở nách lá, có tràng hoa hình ống lớn, phình ở bụng, quả mọng. Hạt nhiều, kích thước khoảng 8mm x 9mm, mặt ngoài nhẵn, không có cánh, nằm lẫn trong quả. [43] ine an Theo The Plant List [40] bao gồm 45 tên thực vật khoa học xếp hạng các loài cho chi Crescentia. Trong số đó chỉ có 6 tên loài được chấp nhận. Dưới đây là tên của 6 loài đó: ed ic Bảng 1: Danh sách thực vật chi Crescentia Trạng thái M Tên Mức độ tin cậy Nguồn Chấp nhận iPlants Crescentia amazonica Ducke Chấp nhận iPlants Crescentia cujete L. Chấp nhận iPlants Crescentia linearifolia Miers Chấp nhận iPlants Crescentia mirabilis Ekmanex Urb. Chấp nhận iPlants Crescentia portoricensis Britton Chấp nhận iPlants @ Sc ho ol of Crescentia alata Kunth ht Crescentia cujete L. Co py rig Theo các tài liệu thực vật trong nước và nước ngoài, vị trí của Đào tiên được sắp xếp trong các bậc taxon như sau [4, 5, 6, 14]: 2 Nghành Magnoliophyta (Nghành Ngọc lan) VN U Lớp Magnoliopsida (Lớp Ngọc lan) Phân lớp Lamiadae (Phân lớp Hoa môi) Họ Bignoniaceae (Họ Chùm Ớt) dP ha rm Chi: Crescentia L. ac y, Bộ Scrophulariales (Bộ Hoa mõm chó) Nguồn gốc xuất xứ: Châu Mỹ nhiệt đới Phân bố ở Việt Nam: được trồng ở gần như khắp các tỉnh thành, chủ yếu trồng ở miền Nam. ine an Còn được gọi là Calabacero (Tây Ban Nha), Cujeté (Brazil), Totumo (Panama, Colombia, Venezuela và Peru), Tutumo (Bolivia), Taparo (Venezuela), Mate (Ecuador), Huinga (Peru), Pate (Peru), Cuyabra (Colombia), ed ic Morro (Guatemala), Cujete (Tây Ban Nha, Philippines), Trái cây kỳ diệu (Philippines), Kalbas (Dominica và St. Lucia), Higuera (Puerto Rico) và cây Rum (Sri Lanka) [42]. M * Đặc điểm hình thái [12, 30, 34, 46]: Thân, tán, lá: Cây gỗ nhỏ hay nhỡ, sống lâu năm, cao từ 4-5m. Tán lá hình ho ol of tháp, vỏ thân màu xám. Lá mọc so le, thường thu tập 3 cái ở một mấu, lá hình trái xoan ngược, thon hẹp dài ở gốc, dài 10-15cm, rộng 3-4cm, mọc khít nhau thành chùm 3 cái hay hơn, màu xanh đậm, bóng, cứng, tán dày, lá rụng vào mùa khô. (Hình 1) @ Sc Hoa, quả, hạt: Hoa to thường mọc đơn độc ở đầu cành hay kẽ lá, màu trắng đục, mùi hôi, dài hình chuông, nhẵn, dễ rụng, chia 2 thùy không đều; tràng gần hình chuông, ống rộng loe ở đầu, dài 5cm, 5 cánh không đều, mép uốn lượn; nhị 4, py rig ht chỉ nhị dính ở gốc ống tràng; bầu hình chóp, 1 ô. Quả mọng, hình cầu trông giống quả bưởi vừa phải, màu xanh lục bóng, đường kính 6-12 cm, có thể đến 20cm, vỏ xanh cứng, thịt màu trắng có vị hơi chua. Hạt nhiều, phẳng nhỏ, không cánh, nằm lẫn chìm trong thịt. Trái chín phải mất vào khoảng 6 tháng. Mùa hoa quả gần như quanh năm [39]. (Hình 2,3) Co *Đặc điểm sinh lý, sinh thái: Tốc độ sinh trưởng: Trung bình 3 VN U Phù hợp với: Cây ưa sáng, nhu cầu nước trung bình. Nhân giống từ hạt. Đào tiên ở Việt Nam được trồng bằng cách cắm cành hay tách các nhánh con mọc từ chồi rễ. Cây có thể ra hoa và trái trong bất cứ mùa nào trong năm. Có khả năng chịu mặn và có thể trồng những nơi có nước thoát tốt. Cây cần trồng những nơi không có sương lạnh bởi vì nó không thích ứng với những độ lạnh Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an dP ha rm ac y, cao. [45] Hình 1: Cây đào tiên 4 5 ht rig py Co @ ho ol Sc of M ine ed ic ac y, dP ha rm an VN U VN U 1.2 TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU CRESCENTIA CUJETE L. (QUẢ ĐÀO TIÊN) Mô tả: Quả hình cầu trông giống quả bưởi vừa phải, màu xanh lục, đường kính từ 6-12cm, có thể đến 20cm, cuống ngắn, vỏ láng, quả bì dày, ngoại quả rất cứng. Thịt quả có màu trắng, hơi nhớt, có vị chua, có nhiều hạt dẹt nhỏ, rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an dP ha rm ac y, không cánh cũng màu trắng nằm lẫn trong thịt quả. Trái chín phải mất khoảng 6 tháng. Thịt quả khi nạo ra để ngoài trời nhanh chóng bị chuyển sang màu đen và biến thành màu nâu khi khô [9, 12]. Hình 2: Quả và hạt đào tiên Co py Chú thích: 1: Quả đào tiên non 2: Quả trưởng thành 3: Quả già rụng, ruột chuyển sang màu đen 4: Hạt đào tiên 6 1.2.1 Thành phần hóa học VN U Cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của quả Crescentia cujete L. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào lá và vỏ cây. Trong thịt quả đào tiên người ta phát hiện có một số acid hữu cơ như axit xitric, axit tactric, axit clorogenic, axit creosentic...[9]. Trong trái còn chứa vitamin B1, và ac y, giàu lượng vitamin C [45]. dP ha rm Nghiên cứu hóa chất thực vật trên trái cây thu được saponin, flavonoid, cardenolides, tannin và phenol, cũng như sự hiện diện của hydro xyanua. Kết quả cũng cho thấy nồng độ trung bình tương đối thấp đối với kim loại nặng, an nhưng nồng độ trung bình cao đối với mangan, sắt, kẽm và đồng. Giá trị cho chất béo, protein, nitơ, chất xơ thô, độ ẩm, sucrose, fructose, galactose và hàm lượng năng lượng khá cao tương ứng: 1,13; 8,35; 1,34; 4,28; 84,92; 59,86, 25,09; 18,24 và 88,69%. [23] ed ic py rig ht @ Sc ho ol of Calcium (%) Magnesium (%) Potassium (%) Sodium (ppm) Manganese (ppm) Iron (ppm) Zinc (ppm) Copper (ppm) Phosphorus (ppm) Lead (ppm) Chromium (ppm) Nickel (ppm) Cobalt (ppm) Cadmium (ppm) Selenium (ppm) Arsenic (ppm) Tin (ppm) HCN (ppm) M Khoáng chất ine Bảng 2: Giá trị trung bình của nồng độ khoáng chất có trong trái Crescentia cujete L. Nồng độ 0,04 0,01 0,02 59,77 21,74 7,88 3,97 6,90 53,01 0,17 0,07 0,10 0,03 0,01 0,02 0,00 0,01 0,11 Co Các hợp chất của chiết xuất trái cây Crescentia cujete L. được phân tích bằng phương pháp GC-MS chỉ ra sự hiện diện của 12 thành phần hóa học [27]. Được biểu diễn trong hình 6. 7 Bảng 3: Các hợp chất nổi bật trong quả Crescentia cujete L. CTHH CTCT I II III IV 1 Furfuran C5H4O2 2 2,4(1h,3h)-pyrimidinedion C4H4N2O2 1.2.3 Benzenetriol 5 4H-pyran-4-one 6 2,5-diflourophenylhydrazine dP ha rm 1174 6210 C6H6O3 10787 C5H4O2 7968 C6H6F2N2 10920925 C2H4N6 49863143 py rig ht @ Sc ho ol of M 4 V ine C5H8N2 ed ic 3,5-dimethyl-1H-pyrazole CID 7362 an Pyrazole, 1,4-dimethyl, 3 Pubchem VN U Tên hợp chất ac y, STT Co 7 1,2,4,5-tetrazine-3,6-diamine 8 8 Furancarbonxaldehyde C5H4O2 9 4-mercaptophenol C6H6OS 10 2-propenoic acid, 3-phenyl C9H8O2 11 1,3,5-Triazine-2,4,6-Triamine 12 Trans-Cinnamic acid V VN U IV 7968 ac y, III 240147 dP ha rm II 444539 ed ic ine an I 61176 C9H8O2 444539 Sc ho ol of M C2H4N6 @ Một nghiên cứu khác của Tetsuo Kaneko và các cộng sự [16], bằng phương pháp phân tích dữ liệu quang phổ xác định trong thành phần quả đào tiên có đủ ht 16 iridoid và iridoid glycosid (hình 5) gồm: rig ➢ Crescentins I, II, III, IV, V py ➢ Crescentins A, B, C Co ➢ Aucubin (5) ➢ 6-O-p-hydroxybenzoyl-6-epiaucubin (6) ➢ Agluside (7) 9 ➢ 5,7-bisdeoxy-cynanchoside (8) VN U ➢ Ajugol (9) ➢ 6-O-p-hydroxy-benzoylajugol (10) ➢ Ningpogenin (11) ac y, ➢ Crescentoside C; 6ß, 7ß- epoxide (16) dP ha rm Trong đó, có 5 loại iridoid mới được đặt tên là crescentins I (l), II (2), III (3), IV (4) và V (13) và 3 loại iridoid glycosid mới được đặt tên là crescentosides A (12), B (14) và C (15) [11]. Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an Các nhà khoa học đã phân lập được các chất từ quả của loài Crescentia cujete L., trong đó các hợp chất chủ yếu thuộc nhóm iridoid, ngoài ra còn có các nhóm chất chính như nhóm n-alkyl glycosid, nhóm p-hydroxybenzoyloxy (bảng 3,4) [17]. 10 VN U ac y, dP ha rm an ine ed ic M of ho ol Sc @ ht rig py Co Hình 3: Công thức cấu tạo iridoid và iridoid glycosid của Crescentia cujete L. 11 CTPT 6- O-(p-hydroxybenzoy)- D- 1 Glucose C34H46O18 an Acanthosid D C13H16O8 ed ic ine 2 CTCT ac y, Tên chất dP ha rm STT C13H16O7 ho ol of benzoat M Beta- D- Glucopyranosyl 3 Beta-D-fructofuranosyl-6-O(p-hydroxybenzoyl)-α-D- C19H26O12 Sc 4 Co py rig ht @ glucopyranosid 12 VN U Bảng 4: Các chất thuộc nhóm p-hydroxybenzoyloxy
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng