BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Diễm Trinh
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP BA
TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC
Ở TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Diễm Trinh
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP BA
TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC
Ở TIỂU HỌC
Chuyên ngành : Giáo dục học (Tiểu học)
Mã số
: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ THANH CHUNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh lớp Ba trong dạy học môn Đạo đức ở Tiểu học” là công trình
nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực,
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Học viên thực hiện
Lê Thị Diễm Trinh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Chung, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn. Suốt thời gian nghiên cứu, cô đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn các Thầy Cô phòng Sau Đại học, Đại học Sư
phạm Tp.HCM cùng các Thầy Cô giảng viên lớp Cao học khóa 26, đã
tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành
khóa học.
Xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu, giáo viên các trường Tiểu
học trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang đã nhiệt tình cộng tác và
hỗ trợ tôi trong các hoạt động khảo sát và thực nghiệm sư phạm được
đúng tiến độ, đạt mục đích nghiên cứu.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và toàn thể bạn bè đã luôn ủng hộ,
động viên và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Học viên thực hiện
Lê Thị Diễm Trinh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ Đ U ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
LỚP BA TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC ......................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 5
1.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu...................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về năng lực, năng lực hợp tác .................................................... 8
1.1.3. Đánh giá sự phát triển năng lực hợp tác của học sinh lớp Ba ................... 10
1.1.4. Lý luận về dạy học môn Đạo đức lớp Ba .................................................. 11
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 24
1.2.1. Yêu cầu đổi mới cách dạy học theo định hướng phát triển năng lực ........ 24
1.2.2. Thực trạng năng lực hợp tác của học sinh lớp Ba ở một số trường
tiểu học ....................................................................................................... 28
Tiểu kết chương 1................................................................................................ 34
Chƣơng 2. XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP
TÁC CHO HỌC SINH LỚP BA TRONG DẠY HỌC
MÔN ĐẠO ĐỨC ........................................................................... 35
2.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................................................. 35
2.1.1. Cơ sở khoa học .......................................................................................... 35
2.1.2. Cơ sở khách quan và chủ quan .................................................................. 37
2.1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 40
2.2. Các biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp Ba qua môn Đạo
đức......................................................................................................................... 40
2.2.1. Biện pháp 1. Phát triển năng lực hợp tác bằng cách sử dụng phương
pháp dạy học theo góc ................................................................................ 40
2.2.2. Biện pháp 2. Phát triển năng lực hợp tác bằng cách sử dụng phương
pháp dạy học theo dự án............................................................................. 47
2.2.3. Biện pháp 3. Phát triển năng lực hợp tác bằng cách sử dụng phương
pháp dạy học hợp tác .................................................................................. 57
2.3. Thiết kế thang đo mức độ phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp Ba .......... 64
2.3.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 65
2.3.2. Cơ sở khoa học .......................................................................................... 65
2.3.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 67
2.4. Thiết kế một số giáo án dạy học phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp
Ba trong dạy học môn Đạo đức ............................................................................ 72
Tiểu kết chương 2................................................................................................ 73
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 74
3.1. Quá trình thực nghiệm ............................................................................................ 74
3.1.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................... 74
3.1.2. Địa bàn, đối tượng, thời gian thực nghiệm ................................................ 74
3.1.3. Tiến trình, nội dung thực nghiệm .............................................................. 75
3.2. Kết quả và bàn luận về kết quả thực nghiệm.......................................................... 78
3.2.1. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................. 78
3.2.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................... 79
Tiểu kết chương 3................................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 91
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BP:
Biện pháp
GV:
Giáo viên
HĐ:
Hoạt động
HS:
Học sinh
KN:
Kỹ năng
NL:
Năng lực
NLHT:
Năng lực hợp tác
NXB:
Nhà xuất bản
PPDH:
Phương pháp dạy học
SGK:
Sách giáo khoa
TH:
Tiểu học
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
So sánh gi a dạy học định hướng nội dung với dạy học định hướng năng lực ..............25
Bảng 1.2.
Thông tin về số lượng GV tham gia khảo sát..................................................................28
Bảng 1.3.
Mức độ nhận thức của GV về tính cần thiết của việc rèn luyện năng lực hợp tác
cho học sinh trong giờ học đạo đức ................................................................................30
Bảng 1.4.
Tính cần thiết của việc thường xuyên tổ chức cho học sinh học tập hợp tác theo
nhóm trong giờ học đạo đức ...........................................................................................30
Bảng 1.5.
Tính cần thiết của việc thường xuyên tổ chức cho HS học tập hợp tác theo nhóm
trong giờ học đạo đức qua các kiểu bài lên lớp ...............................................................31
Bảng 1.6.
Nh ng khó khăn GV thường gặp phải khi tổ chức hoạt động hợp tác theo nhóm
trong giờ học đạo đức......................................................................................................31
Bảng 1.7.
Nh ng điểm yếu thường thấy của HS khi thực hiện học tập hợp tác theo nhóm
trong giờ học đạo đức......................................................................................................32
Bảng 2.1.
Phiếu học tập số 1 d ng cho góc quan sát bài Chăm sóc cây trồng, vật nuôi”..............44
Bảng 2.2.
Phiếu học tập số 2 d ng cho góc phân tích bài Chăm sóc cây trồng, vật nuôi” ............45
Bảng 2.3.
Phiếu học tập số 3 d ng cho góc trải nghiệm bài Chăm sóc cây trồng, vật nuôi”.........46
Bảng 2.4.
Lịch trình đánh giá dự án C ng là công dân nhí”..........................................................50
Bảng 2.5.
Bảng K-W-H-L của dự án C ng là công dân nhí” ........................................................51
Bảng 2.6.
Tiêu chí đánh giá bài trình diễn dự án C ng là công dân nhí” ......................................52
Bảng 2.7.
Kế hoạch thực hiện dự án C ng là doanh nhân nhí” .....................................................55
Bảng 2.8.
Bản cam kết bài Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác” (Tiết 1) .............................62
Bảng 2.9.
Bảng phân chia các mức độ KN theo quan điểm của R.H. Dave (1967) ........................66
Bảng 2.10.
Thang đo mức độ biểu hiện NLHT của HS lớp Ba .........................................................68
Bảng 2.11.
Phiếu tổng hợp mức độ biểu hiện NLHT của HS lớp Ba dành cho GV ........................71
Bảng 3.1.
Thông tin về GV và các lớp thực nghiệm - đối chứng ....................................................75
Bảng 3.2.
ĐTB các biểu hiện của NLHT trước thực nghiệm ..........................................................79
Bảng 3.3.
ĐTB các biểu hiện của NLHT sau thực nghiệm .............................................................83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.
Biểu hiện NLHT trước thực nghiệm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ở
2 trường Tiểu học ............................................................................................................ 80
Hình 3.2.
ĐTB biểu hiện NLHT trước thực nghiệm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng ở trường (1) .......................................................................................................... 81
Hình 3.3.
ĐTB biểu hiện NLHT trước thực nghiệm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng ở trường (2) .......................................................................................................... 82
Hình 3.4.
Biểu hiện NLHT sau thực nghiệm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ở 2
trường Tiểu học ............................................................................................................... 84
Hình 3.5.
ĐTB biểu hiện NLHT sau thực nghiệm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng ở trường (1) .......................................................................................................... 85
Hình 3.6.
ĐTB biểu hiện NLHT sau thực nghiệm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng ở trường (2) .......................................................................................................... 86
1
MỞ Đ U
. L do chọn đ t i
Thế k XXI là k nguyên của sự toàn cầu hóa trong đó hợp tác là xu hướng
chung của thế giới, điều này tạo ra nh ng thách thức mới cho nền giáo dục nhân loại.
Năng lực hợp tác là một trong nh ng năng lực được nhiều nước xây dựng trong bộ các
năng lực cốt lõi người học cần có trong thế kỉ này. Việt Nam cũng đã có nh ng dự
thảo xây dựng bộ năng lực cốt lõi cho chương trình sau 2015 gồm 9 năng lực chung
trong đó có năng lực hợp tác, điều này cho thấy năng lực hợp tác là một năng lực rất
quan trọng đối với người học. Việc giáo dục đào tạo con người trong thời đại mới
ngoài học sâu hiểu rộng” còn phải có năng lực hợp tác tốt, làm việc hiệu quả trong
tập thể, biết tự kh ng định cá nhân trong mối quan hệ dung hòa với mọi người.
Năng lực hợp tác rất quan trọng, nó đã và đang được nhiều nhà giáo dục cả trong
và ngoài nước quan tâm bởi khi hình thành được năng lực hợp tác, đồng ngh a với việc
các em đã rèn luyện và phát triển cho mình khả năng giao tiếp, sử dụng ngôn ng , hợp
tác, làm việc c ng nhau, chia s kinh nghiệm; từ đó giúp các em phát triển tư duy, khả
năng phát hiện và giải quyết vấn đề. Tất cả nh ng yếu tố trên đều là nh ng hành trang
không thể thiếu cho các em trong quá trình học tập và lập nghiệp.
Năng lực hợp tác cần phải được học sinh rèn luyện và phát triển qua việc học tập
các môn học ở các cấp học phổ thông, đặc biệt là bậc tiểu học – bậc học nền tảng trong
nền giáo dục quốc dân. Việc hình thành phẩm chất cho người học là một trong nh ng
yếu tố góp phần hình thành và hoàn thiện nhân cách của các em. Để đạt được mục tiêu
trên thì dạy học môn Đạo đức được xem là bước đi đầu tiên trong đổi mới giáo dục.
Môn Đạo đức đóng vai trò góp phần hình thành phát triển nhân cách con người nói
chung và học sinh trong giai đoạn đầu bậc Tiểu học nói riêng. Tuy nhiên, trên thực tế,
việc giảng dạy nói chung và giảng dạy môn Đạo đức nói riêng ở trường tiểu học hiện
nay chưa đảm bảo thực hiện được mục tiêu phát triển năng hợp tác cho học sinh. Giáo
viên giảng dạy theo phương pháp giảng giải một chiều, rập khuôn; học sinh ghi nhận
máy móc, thường phải làm việc độc lập. Phụ huynh và học sinh xem nhẹ việc học môn
Đạo đức, chủ yếu tập trung cho các môn Toán, Tiếng Việt. Từ đó các em giảm dần
hứng thú với môn học này, mất dần đi khả năng làm việc c ng nhau cũng như không
2
có cơ hội để phát triển năng lực hợp tác cho bản thân. Vì nh ng lý lo trên mà tôi quyết
định nghiên cứu và thực hiện đề tài: Biện pháp phát triển năng lực hợp t c cho học
sinh lớp B trong dạ học môn Đạo đức ở tiểu học”. Tôi hi vọng sau khi hoàn
thành, đề tài s góp một phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học môn đạo đức ở tại
đơn vị mình nói riêng và chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học hiện nay nói
chung.
2. Mục đ ch nghi n cứu
Xây dựng các biện pháp nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp Ba
trong dạy học môn Đạo đức.
3. Kh ch thể v đối tƣợng
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Đạo đức lớp Ba ở trường tiểu học.
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp
Ba qua môn Đạo đức ở trường tiểu học.
4. Nhiệm vụ củ đ t i
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để xây dựng biện pháp phát triển năng
lực hợp tác của học sinh lớp Ba trong dạy học môn Đạo đức.
- Xây dựng ba biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực hợp tác của học sinh
lớp Ba trong dạy học môn Đạo đức bằng cách sử dụng các phương pháp dạy học như:
phương pháp dạy học theo góc, phương pháp dạy học theo dự án, phương pháp dạy
học hợp tác và thiết kế thang đo đánh giá NLHT của HS.
- Thực nghiệm sư phạm về việc sử dụng ba biện pháp dạy và học môn Đạo đức
lớp Ba nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh và thang đo được đề xuất để
kiểm tra sự phù hợp, tính hiệu quả của biện pháp đã xây dựng.
5. Phạm vi v nội dung nghi n cứu
- Nội dung nghiên cứu: Việc dạy và học năng lực hợp tác trong môn Đạo đức lớp
Ba ở trường tiểu học.
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trường tiểu học trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh
Tiền Giang.
6. Giả thu t ho học
Năng lực hợp tác của HS TH có thể hình thành và phát triển trong quá trình học
3
tập môn Đạo đức. Do vậy, nếu GV lớp Ba sử dụng ba biện pháp phát triển NLHT cho
HS và thang đo được đề xuất một cách phù hợp thì ngoài việc giúp học sinh tiếp nhận
môn Đạo đức một cách tự nhiên đầy hứng khởi còn nâng cao khả năng hợp tác, ý thức
hợp tác của các em.
7. Phƣơng ph p nghi n cứu
7. . Phƣơng ph p nghi n cứu l lu n
Để tìm hiểu nh ng vấn đề lý luận liên quan đến đề tài tôi sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa.
7.2. Phƣơng ph p nghi n cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Tìm hiểu thực tiễn dạy và học môn Đạo đức lớp Ba ở
trường tiểu học.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động lên lớp của giáo viên bộ môn hoặc
giáo viên chủ nhiệm, hoạt động học của học sinh.
- Phương pháp phỏng vấn, trò chuyện với giáo viên, học sinh, phụ huynh và cán
bộ quản lý nhằm tìm hiểu sâu hoạt động học về phát triển năng lực hợp tác của học
sinh.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến từ các giáo viên có kinh nghiệm
lâu năm ở các trường Tiểu học.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Để đối chiếu, kiểm chứng chỉ ra mặt mạnh
của biện pháp đề ra.
7.3. Phƣơng ph p thống
to n học
D ng thống kê toán học để xử lý các số liệu thực nghiệm sư phạm từ đó rút ra
kết luận.
8. Đ ng g p mới củ đ t i
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rèn luyện và phát triển năng lực hợp tác của học
sinh trong dạy học Đạo đức lớp Ba.
- Xây dựng các biện pháp nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh khi dạy
học đạo đức lớp Ba
4
- Thiết kế thang đo mức độ phát triển năng lực hợp tác của học sinh lớp Ba.
9. Cấu trúc của lu n văn
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh lớp Ba trong dạy học môn Đạo đức.
Chương 2: Xây dựng biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp Ba
trong dạy học môn Đạo đức.
Chương 3: Thực nghiệm Sư phạm.
K t lu n và Ki n nghị
5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH LỚP BA TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC
1.1. Cơ sở lý lu n
1.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển năng lực cho học sinh
Theo [11] vào năm 2005, GS. Bernd Meier và TS. Nguyễn Văn Cường với tài
liệu hội thảo tập huấn: Phát triển năng lực thông qua phương pháp và phương tiện
dạy học mới” thuộc dự án phát triển giáo dục THPT của Hà Nội, đã trình bày chi tiết
nh ng nội dung cơ bản về phát triển năng lực. Tài liệu gồm có 4 phần chính:
Phần 1. Một số cơ sở của dạy và học trong xã hội tri thức.
Phần 2. Dạy và học với PPDH mới.
Phần 3. Dạy và học với phương tiện dạy học mới.
Phần 4. Chất lượng dạy học và chuẩn giáo dục.
Bên cạnh đó, Bộ GD&ĐT cũng đã ban hành kế hoạch số 831/KH-BGDĐT tổ
chức hội thảo “Một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo dục phổ thông sau
năm 2015”. Trong hội thảo, có bài viết:
Mục tiêu và chuẩn trong chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015” của
tác giả Đinh Quang Báo, bài viết tập trung vào làm rõ khái niệm của các năng lực và
phẩm chất của HS ở trường THCS và THPT, từ đó tác giả nêu rõ chuẩn đầu ra của các
năng lực và phẩm chất cần đạt được ở mỗi cấp học.
Trong [18] Bàn về năng lực chung và chuẩn đầu ra về năng lực” của tác giả
Mai Văn Hưng, bài viết trình bày: khái niệm năng lực, nh ng năng lực chung và năng
lực riêng đồng thời đề xuất hình thức đánh giá của một số năng lực.
Nhận xét: Các tài liệu trên đều trình bày khá hoàn chỉnh về cơ sở lý luận của
năng lực như: khái niệm, biểu hiện, chuẩn đầu ra về năng lực, một số biện pháp phát
triển năng lực nói chung. Tuy nhiên, vẫn còn ít đề tài và tài liệu nói về cơ sở lý luận
cũng như đề xuất các biện pháp nhằm phát triển một năng lực cụ thể nào đó ở TH nói
6
chung, môn Đạo đức nói riêng.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển năng lực hợp tác cho học sinh Tiểu học
Trên th giới
Năng lực và phát triển năng lực từ lâu đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới
quan tâm và ngày nay sự quan tâm đó càng được chú trọng hơn bao giờ hết, nhằm hình
thành và phát triển năng lực hợp tác cho người học, để tạo một nguồn lực thích ứng
với thời đại.
Thế k XVII, Jan Amot Komenxki tin rằng, học sinh s học tốt hơn từ việc dạy
học cho bạn bè và học từ bạn bè của mình… Từ thế k XVIII, các nhà giáo dục tiên
tiến đều nói đến lợi ích của việc học tập hợp tác, phát triển năng lực hợp tác , học sinh
học với nhau, giúp đỡ lẫn nhau, từ đó tạo ra một môi trường học tập thuận lợi.
Từ thế k thứ nhất, Marco Fabio Quintilin cho rằng, người học s rất có lợi nếu
biết nói nh ng điều mình hiểu cho người khác cùng hiểu. Cuối thế k XVIII đầu thế
k XIV, Reveren Bebel và Joseph Lancaster người Anh đã tổ chức dạy học cho nhóm
nhỏ, họ chia học sinh thành từng nhóm để hoạt động. Thông qua hoạt động nhóm,
người học c ng nhau trao đổi, chia s , giúp nhau tìm hiểu, khám phá vấn đề và thu hút
được kết quả học tập tốt.
Cuối thế k XIX đầu thế k XX, tác giả John Dewey cùng với các cộng sự,
trong cuốn sách có tựa đề:
Dân chủ và giáo dục – Một dẫn nhập vào triết lý giáo
dục” (Phạm Anh Tuấn dịch) [19], cho rằng: Con người có bản chất sống hợp tác, tr
cần được dạy biết thông cảm, tôn trọng quyền của người khác, làm việc c ng nhau để
giải quyết các vấn đề gi a con người với xã hội trong giới hạn toàn cầu hóa và sự phụ
thuộc lẫn nhau ngày càng sâu rộng.
Các tác giả Robert J.Marzano, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock (2011) trên cơ
sở các công trình nghiên cứu giảng dạy và các tổng hợp lý thuyết đã giới thiệu cuốn:
Các phương pháp dạy học hiệu quả” (Nguyễn Hồng Vân dịch) [22] với mục đích phát
huy cao độ khả năng học tập của học sinh và chất lượng dạy học của giáo viên. Trong
đó các tác giả đã dành riêng một chương để giới thiệu phương pháp học phối hợp trong
tổ nhóm nhằm phát huy năng lực hợp tác cho học sinh.
7
Ở Việt Nam
Tư tưởng học tập hợp tác đã có từ lâu đời, trong ca dao tục ng có câu Một cây
làm ch ng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” hoặc chuyện Bó đũa”,… điều
này cho thấy lợi ích trong việc hợp tác vô cùng cần thiết. Trong nh ng năm gần đây,
với xu thế đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của học
sinh, c ng trào lưu hội nhập quốc tế, các nhà nghiên cứu thấy rằng cần tổ chức cho học
sinh học tập theo nhóm nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.
Trong cuốn “Giáo dục học” tập 1 của Hà Thế Ng , Đặng Vũ Hoạt (Nhà xuất
bản Giáo dục, Hà Nội, 1987) và cuốn “Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện
đại” (Nhà xuất bản Giáo dục, 1998) của Thái Duy Tuyên đã đề cặp tới nh ng vấn đề
chung của lý luận dạy học hiện đại từ cơ sở triết học của giáo dục đến các đối tượng,
mô hình giáo dục… tác giả đã cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về lý luận dạy học hiện
đại, đặc biệt là việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Tác giả Thái Duy Tuyên (2008) trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống
và đổi mới” đã đi sâu nghiên cứu học tập hợp tác nhóm và xem đây là một trong
nh ng phương pháp hiện đại nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Ông đã
chỉ rõ khái niệm, tầm quan trọng của dạy học hợp tác, nh ng ưu nhược điểm của sự
hợp tác trong học tập. Theo ông, kỹ năng học tập hợp tác là một trong nh ng kỹ năng
quan trọng đối với con người cũng như đối với học sinh, bởi vì hầu hết các mối quan
hệ của con người đều là hợp tác. Mỗi kỹ năng liên quan đến con người đều được coi là
kỹ năng hợp tác.
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Lang (2005) trong
“Tâm lý học đại cương” của nhà xuất bản Đại học Sư phạm, cũng nói đến khái niệm
năng lực”, các mức độ năng lực, phân loại của năng lực và mối quan hệ gi a năng lực
với tư chất, thiên hướng và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Các tác giả cho rằng Năng lực
là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với nh ng yêu cầu của hoạt động
nhất định, đảm bảo cho nó hoạt động có kết quả tốt”.
Đặng Thành Hưng (2002) trong cuốn “Dạy học hiện đại – lý luận, biện pháp, kỹ
thuật”, trên cơ sở khái quát các công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đã
đưa ra khái niệm nhóm hợp tác so sánh với kiểu học tranh đua, chỉ ra tầm quan trọng
8
của kỹ năng học tập hợp tác và các nguyên tắc đảm bảo cho dạy học hợp tác thành
công đồng thời phát triển năng lực hợp tác cho người học.
Nhìn chung, các tác giả đã tổng kết nh ng vấn đề lý luận chung về năng lực, từ
đó đưa ra hệ thống các biện pháp năng lực hợp tác cho học sinh. Đây chính là nguồn
tài liệu quý báu định hướng cho việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển năng
lực hợp tác cho học sinh trong dạy học môn Đạo đức ở trường Tiểu học của tôi. Tuy
nhiên vẫn chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về vấn đề các biện pháp phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học môn Đạo đức ở trường Tiểu học, nên tôi
đi sâu nghiên cứu vấn đề này, với mong muốn đây s là nguồn tài liệu cho giáo viên
trong quá trình nghiên cứu giảng dạy bộ môn Đạo đức.
1.1.2. Khái niệm về năng lực, năng lực hợp tác
1.1.2.1. Năng lực
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh competentia”.
Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều ngh a khác nhau.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên s n có để thực hiện một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh
lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao.
Theo các nhà tâm lý học [32], năng lực chính là khả năng thực hiện một hoạt
động nào đó trong một thời gian nhất định nhờ nh ng điều kiện nhất định và nh ng tri
thức kỹ xảo đã có.
F.E. Weinert cho rằng : Năng lực còn là nh ng khả năng, kỹ xảo học được hoặc
s n có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định”.
Năng lực còn là tập hợp các kiến thức, kỹ năng và thái độ ph hợp với một hoạt
động thực tiễn (Barnett, 1992).
Tóm lại, năng lực là khả năng làm chủ nh ng hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái
độ và kết nối chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải
quyết hiệu quả một vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Năng lực không phải là một thuộc tính đơn nhất mà là tổng thể của nhiều yếu tố
có liên hệ tác động qua lại. Hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: (1) tính vận
dụng; (2) tính có thể chuyển đổi và phát triển. Đó cũng là các mục tiêu mà dạy học tích
9
cực hướng tới.
1.1.2.2. Năng lực hợp tác
Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công
việc, một l nh vực nào đó vì mục đích chung.
Năng lực hợp tác là khả năng cá nhân biết chia s trách nhiệm, biết cam kết và
c ng làm việc có hiệu quả với nh ng thành viên khác trong nhóm.
Theo PGS.TS Mai Văn Hưng [18], năng lực hợp tác bao gồm: sự đồng cảm, sự
định hướng, sự phục vụ, khả năng biết cách tổ chức, khả năng phát triển người khác,
khả năng tạo ảnh hưởng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng kiểm soát xung đột, kỹ năng lãnh
đạo có tầm nhìn, khôn ngoan, nh ng xúc tác để thay đổi, khả năng xây dựng các mối
quan hệ, tinh thần đồng đội và sự hợp tác với người khác trong các hoạt động nhận
thức.
1.1.2.3. Năng lực hợp tác của học sinh tiểu học
Ở tiểu học, NLHT của HS TH thể hiện khi học sinh làm việc cùng nhau trong
khoảng thời gian nhất định để đạt các mục tiêu học tập chung, hoàn thành các nhiệm
vụ cụ thể cùng nhau và các bài tập dưới sự quan sát, hỗ trợ kịp thời khi học sinh gặp
khó khăn của giáo viên. Mỗi cá nhân phải nỗ lực tìm kiếm các kết quả tốt nhất có thể
dựa trên cơ sở vốn hiểu biết của bản thân, gi a mỗi cá nhân phải tác động lẫn nhau
một cách tích cực nhằm đạt được một kết luận chung sau hoạt động hợp tác.
Biểu hiện về năng lực hợp tác của học sinh Tiểu học
Dự thảo Chương trình tổng thể sau năm 2015 [3, tr.34-35], một số biểu hiện đặc
trưng về năng lực hợp tác của học sinh tiểu học gồm:
- Thích sự trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; thực hiện sự hợp tác trong nhóm
nhỏ ứng với nhiệm vụ học tập được giao theo sự hướng dẫn của GV.
- Theo hướng dẫn của GV biết được trách nhiệm của mình trong công việc của cả
nhóm.
- Góp ý phân công công việc cho từng thành viên và tranh thủ sự hỗ trợ của các
thành viên; đề xuất phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
- Cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia s giúp đỡ thành
viên khác c ng hoàn thành việc được phân công; vui mừng trước kết quả chung.
10
- C ng các thành viên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cả nhóm; tham gia
đánh giá kết quả đạt được của cả nhóm và của bản thân, rút kinh nghiệm trên cơ sở
nhận xét của GV.
1.1.3. Đánh giá sự phát triển năng lực hợp tác của học sinh lớp Ba
1.1.3.1. Khái niệm đánh giá
Theo Từ điển Tiếng Việt (1997) [29]: Đánh giá được hiểu là: Nhận định giá trị.
Các kết quả kiểm tra thành tích học tập, rèn luyện của học sinh được thể hiện trong
việc đánh giá nh ng thành tích học tập, rèn luyện đó.
Theo TS. Hoàng Thị Tuyết trong cuốn Cẩm nang tạo nhận xét hiệu quả trong
đánh giá học sinh tiểu học” [30]: Đánh giá là tiến trình thu thập, mô tả biểu hiện hay
thể hiện của học sinh về kiến thức, kỹ năng, phẩm chất trong suốt quá trình học tập để
nâng cao việc học của các em. Đánh giá vì thế là đánh giá quá trình, đánh giá vì việc
học tập của học sinh.
1.1.3.2. Mục đích cần đạt được khi đánh giá [21, tr.98]
Theo quan điểm giáo dục phát triển, thì đánh giá kết quả giáo dục phải hướng tới
việc xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá năng lực học sinh được hiểu là
đánh giá khả năng áp dụng nh ng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống.
Ở đây, mục đích cần đạt được là đánh giá được sự tiến bộ của học sinh về:
∙ Năng lực hợp tác
∙ Một số năng lực học tập khác được rèn luyện khi tiến hành học tập hợp tác
như: năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Đạo đức.
∙ Thành tích học tập
1.1.3.3. Các tiêu chí đánh giá [21, tr.99]
Giáo viên có thể đánh giá năng lực hợp tác của học sinh qua một số tiêu chí cụ
thể sau:
1. Tính chủ động: Học sinh có thể tự xác định được mục đích cần đạt, xác định
được hình thức làm việc và công việc cần phải làm.
2. Bình t nh: Trong thời gian vô cùng gấp rút, học sinh có khả năng giải quyết
tình huống một cách bình t nh không?
11
3. Tôn trọng: Học sinh có quan tâm lắng nghe, rút ra được nh ng ý tưởng từ
nh ng ý kiến của các thành viên khác trong nhóm không?
4. Hòa nhập: Khả năng hòa nhập của học sinh với các bạn trong nhóm.
5. Tổ chức: Làm việc theo kế hoạch và sự phân công của nhóm trưởng hay cả
nhóm.
6. Khả năng giao tiếp: Khả năng tiếp xúc với nhiều người, thể hiện sự thu hút với
mọi người.
7. Khả năng thuyết phục: Học sinh đưa ra được nh ng lý l thích hợp để bảo vệ ý
kiến của mình.
8. Lạc quan: Luôn tin tưởng vào năng lực của bản thân và các bạn trong nhóm,
tin rằng mình có thể làm được, làm việc với một thái độ vui v thoải mái.
9. Nhạy bén: Dự đoán được các tình huống có thể xảy ra, giải quyết linh hoạt các
tình huống.
1.1.4. Lý luận về dạy học môn Đạo đức lớp Ba
1.1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ của môn Đạo đức ở tiểu học
Vị trí [9, tr.32]
- Môn Đạo đức giáo dục cho học sinh tiểu học một cách có hệ thống theo một
chương trình khá chặt ch để giúp các em hình thành được ý thức đạo đức (tri thức và
niềm tin đạo đức) ở mức độ sơ giản. Từ đó định hướng cho các em rèn luyện một cách
tự giác nh ng hành vi và thói quen hành vi đạo đức tương ứng.
- Định hướng cho các môn học về nội dung giáo dục đạo đức của học sinh tiểu
học và có thể tích hợp qua các môn học này.
- Định hướng cho học sinh tiểu học rèn luyện hành vi và thói quen đạo đức.
- Giúp học sinh tiểu học có cơ sở cần thiết để học môn Giáo dục công dân ở
trường trung học (nếu các em tiếp tục học lên).
Nhiệm vụ [9, tr.33]
- Cung cấp cho học sinh nh ng tri thức sơ đ ng dưới hình thức mẫu hành vi về
các chuẩn mực đạo đức, gắn liền với kinh nghiệm đạo đức, từ đó giúp các em bước
đầu hình thành được năng lực định hướng giá trị đạo đức, biết phân biệt cái đúng,
tránh cái sai, đấu tranh với nh ng biểu hiện sai trái, xấu xa, tội ác.
- Xem thêm -