Sau 5 buổi thí nghiệm, em đã biết được các phương pháp, cách tiến hành thí nghiệm nhận biết các loại xơ dệt bằng phương pháp đốt, phương pháp sử dụng dung môi. Biết cách nhận biết sơ bộ một số loại xơ, sợi, vải hoặc nhóm xơ bằng phương pháp đốt và phương pháp dung môi.
Biết cách xác định định tính các xơ, nhóm xơ, sợi và vải.
Biết cách nhận biết định lượng các vải pha từ 2, 3 thành phần bằng phương pháp khối lượng, phương pháp hòa tan. Biết cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết các thành phần của vải pha bằng hai phương pháp này.
Từ các buổi thí nghiệm em thấy rằng việc xác định định lượng tỷ lệ các thành phần xơ có trong một loại vải pha 2, 3 là rất khó. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như là dung môi lựa chọn là gì để vừa có thể hòa tan một thành phần mà vừa có thể giữ lại thành phần còn lại của vải. Phải chọn dung môi phân tích sao cho hiệu quả phân tích cao nhất mà lại tiết kiệm thời gian và chi phí thí nghiệm nhất. Đồng thời việc lựa chọn các phương pháp, cách thức để tiến hành phân tích cũng cần phải được lựa chọn và xác định rõ ràng.
Công việc xác định định lượng các thành phần có trong vải pha từ nhiều loại nguyên liệu là công việc rất là khó, cần sự tỷ mỉ và cẩn thận rất là cao. Chỉ cần thao tác sai hoặc không cẩn thận cũng có thể không thu được kết quả đúng.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN DỆT MAY – DA GIẦY & THỜI TRANG
BỘ MÔN VẬT LIỆU & CÔNG NGHỆ HÓA DỆT
---------------------------------
BÁO CÁO
Môn học
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HÓA HỌC VẬT LIỆU
VÀ SẢN PHẨM DỆT MAY
Giáo viên hƣớng dẫn
: TS. Phạm Đức Dƣơng
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Ngọc
MSSV
: 20132797
Lớp
: Công nghệ Nhuộm & Hoàn tất K58
Hà Nội, 2016 – 2017
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................5
BUỔI 1. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI VẬT LIỆU BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐỐT ..........6
1.1. Mục đích ...............................................................................................................7
1.2. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................7
1.2.1. Khi đƣa vào gần ngọn lửa (side flame) .........................................................7
1.2.2. Khi đƣa vào ngọn lửa (in flame) ...................................................................7
1.2.3. Sau khi ra khỏi ngọn lửa (withdraw) .............................................................8
1.2.4. Mùi – Smell ...................................................................................................8
1.2.5. Tro - ash .........................................................................................................9
1.3. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và hóa chất thí nghiệm ...................................................9
1.3.1. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm ..............................................................................9
1.3.2. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất .......................................................................9
1.4. Các bƣớc tiến hành ...............................................................................................9
1.5. Kết quả thí nghiệm .............................................................................................11
1.6. Nhận xét ..............................................................................................................14
BUỔI 2. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI VẬT LIỆU DỆT BẰNG PHƢƠNG PHÁP HOÁ
HỌC ...............................................................................................................................15
2.1. Mục đích .............................................................................................................16
2.2. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................16
2.3. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và hóa chất ....................................................................19
2.3.1. Chuẩn bị mẫu ...............................................................................................19
2.3.2. Chuẩn bị hóa chất và dụng cụ .....................................................................19
2.4. Cách tiến hành ....................................................................................................19
2.5. Kết quả thí nghiệm .............................................................................................19
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
1
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
2.5.1. Dung môi H2SO4 .........................................................................................19
2.5.2. HCl đậm đặc ................................................................................................21
2.5.3. NaOH ...........................................................................................................22
2.6. Kết luận...............................................................................................................22
BUỔI 3. XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƢỢNG THÀNH PHẦN VẢI PE-CO ...........................24
3.1. Mục đích .............................................................................................................25
3.2. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................25
3.3. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và hóa chất ....................................................................25
3.3.1. Chuẩn bị mẫu ...............................................................................................25
3.3.2. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất .....................................................................25
3.4. Các bƣớc tiến hành thí nghiệm ...........................................................................25
3.5. Kết quả thí nghiệm .............................................................................................26
3.6. Nhận xét ..............................................................................................................27
BUỔI 4. XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƢỢNG THÀNH PHẦN VẢI PE-WOOL ....................28
4.1. Mục đích .............................................................................................................29
4.2. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................29
4.3. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và hóa chất ....................................................................29
4.3.1. Chuẩn bị mẫu ...............................................................................................29
4.3.2. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất .....................................................................29
4.4. Các bƣớc tiến hành thí nghiệm ...........................................................................29
4.5. Kết quả thí nghiệm .............................................................................................30
4.6. Nhận xét ..............................................................................................................31
BUỔI 5. XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƢỢNG VẢI 3 THÀNH PHẦN.....................................32
5.1. Mục đích .............................................................................................................33
5.2. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................33
5.3. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và hóa chất ....................................................................34
5.3.1. Chuẩn bị mẫu ...............................................................................................34
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
2
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
5.3.2. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất .....................................................................34
5.4. Các bƣớc tiến hành thí nghiệm ...........................................................................34
5.5. Kết quả thí nghiệm .............................................................................................35
5.6. Nhận xét ..............................................................................................................36
KẾT LUẬN ...................................................................................................................38
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
3
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Kết quả thí nghiệm của một số loại xơ, sợi, vải khi gần, trong và khi ra khỏi
ngọn lửa .........................................................................................................................11
Bảng 2.1. Phản ứng của một số xơ dệt có nguồn gốc thiên nhiên trong các dung môi
khác nhau .......................................................................................................................17
Bảng 2.2. Phản ứng của một số xơ hóa học trong các dung môi khác nhau .................18
Bảng 2.3. Phản ứng của xơ Bông, Visco, Len, PET trong dung dịch H2SO4 98% .......20
Bảng 2.4. Phản ứng của vải từ xơ PA, Vinylen, Axetat, PET trong dung dịch H2SO4
98% ................................................................................................................................20
Bảng 2.5. Phản ứng của các Tơ, Len, Spandex, PAN trong H2SO4 70% .....................21
Bảng 2.6. Phản ứng của Len, Visco và tơ tằm trong dung dịch axit HCl đậm đặc .......21
Bảng 2.7. Phản ứng của Len, Visco, Tờ tằm trong dung dịch NaOH ...........................22
Bảng 2.8. Phản ứng của PET và PAN trong dung dịch NaOH 40% .............................22
Bảng 3.1. Kết quả phân tích định lƣợng thành phần vải Pe/Co ....................................26
Bảng 4.1. Các mẫu vải Pe/Wool đƣợc xử lý với thời gian tăng dần .............................30
Bảng 5.1. Kết quả thí nghiệm xác định định lƣợng vải TC-OP ....................................35
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
4
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mẫu xơ libe khi cho vào H2SO4 98%. ...........................................................19
Hình 3.1. Mô hình thí nghiệm. ......................................................................................25
Hình 3.2. Các mẫu vải Pe/Co đƣợc xử lý với thời gian tăng dần. .................................26
Hình 4.1. Các mẫu vải Pe/wool trƣớc và sau xử lý với NaOH. ....................................30
Hình 4.2. Các mẫu vải Pe/Wool đƣợc xử lý với thời gian tăng dần. ............................30
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
5
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
BUỔI 1. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI VẬT LIỆU
BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐỐT
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
6
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
1.1. Mục đích
Quan sát hiện tƣợng về phản ứng khác nhau của các loại xơ dệt khi tiếp xúc với
ngọn lửa.
Thông qua các đặc tính cháy của xơ, sợi ta quan sát đƣợc khi đốt để phân loại
một cách định tính các loại xơ, sợi và vải.
1.2. Cơ sở lý thuyết
1.2.1. Khi đƣa vào gần ngọn lửa (side flame)
1.2.2. Khi đƣa vào ngọn lửa (in flame)
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
7
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
1.2.3. Sau khi ra khỏi ngọn lửa (withdraw)
1.2.4. Mùi – Smell
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
8
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
1.2.5. Tro - ash
1.3. Chuẩn bị mẫu, dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
1.3.1. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm
Chuẩn bị mẫu thử: xơ, sợi hoặc búi xơ có chiều dài 1-2cm.
Chuẩn bị những mẫu vải đƣợc làm từ nguyên liệu một thành phần hoặc vải pha
từ hai hoặc nhiều loại xơ, sợi khác nhau chƣa biết rõ nguyên liệu.
1.3.2. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất
1.
2.
3.
4.
5.
Đèn cồn
Kíp, kẹp
Kéo
Bật lửa
Khay đựng
1.4. Các bƣớc tiến hành
Dùng kẹp hoặc kíp kẹp một chùm xơ, sợi hoặc một miếng vải nhỏ. Sau đó, đƣa
từ từ vào cạnh của ngọn lửa đèn cồn và quan sát hiện tƣợng của mẫu thử.
Xem phản ứng đầu tiên của mẫu thử khi ở gần ngọn lửa là gì?
Mẫu thử có bị co rút không?
Mẫu có bị chảy không và có đặc điểm gì khác nữa?
Sau đó đƣa mẫu thử vào trong ngọn lửa và quan sát mẫu khi ở trong ngọn lửa và
quan sát hiện tựng của mẫu thử khi từ từ rút ra mẫu ra khỏi ngọn lửa.
Mẫu có cháy tiếp không?
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
9
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
Nếu mẫu tiếp tục cháy mô tả ngọn lửa – flame xem có màu gì? Có muội
hay bồ hóng (sooty) không?
Cẩn thẩn ngủi mùi khói, tả lại mùi khói.
Tiếp tục quan sá tro của sản phẩm.
Màu gì?
Có cứng không – hard?
Có nhỏ giọt không-bead?
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
10
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
11
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
1.5. Kết quả thí nghiệm
Bảng 1.1. Kết quả thí nghiệm của một số loại xơ, sợi, vải khi gần, trong và khi ra khỏi ngọn lửa
Mẫu thí
nghiệm
Initial reaction Burning- cháy
Describetion of
Sefl-extinguishing –
flame – mô tả ngọn khả năng tự dập lửa
lửa
Phản ứng đầu
Smell - mùi
Remains – ash - tro
Kết luận
-Gần ngọn lửa -Tốc độ cháy -Ngọn lửa màu vàng -Ra khỏi lửa vẫn cháy, -Mùi sừng cháy -Tro đen, vón cục bóp -Vải
pha
bắt cháy chậm, bình thƣờng
cháy
có
bắn
tia
lửa
vụn
nhƣng
không
tan
hai
thành
-Cháy có hiện tƣợng
-Khói
màu
bị chảy
hoàn toàn. Phần vỡ phần
sputtering-bắn tia
trắng đục
vụn ít hơn phần - Có thể là
lửa
không vỡ
Pe – wool
-Gần lửa không -Cháy
mạnh -Ngọn lửa màu vàng -Ra khỏi lửa lúc cháy -Mùi sừng cháy -Tro đen, vón cục
-Vải
sợi
bắt lửa, không trong ngọn lửa -Cháy có bắn tia mạnh lúc cháy chậm -Khói
màu -Bóp vỡ vụn nhƣng pha
bị chảy
và
tắt
(sputtering)
trắng
không hoàn toàn, vụn (có thể PA-Cháy có bắn tia
nhiều hơn
tơ tằm)
-Gần lửa không -Cháy mạnh, bị -Ngọn lửa màu vàng -Ra lửa vẫn cháy -Mùi
nylon -Tro lốm đốm chỗ màu -Vải
pha
bắt cháy
co rút trong -Cháy có hiện tƣợng mạnh, ngọn lửa cháy cháy xen lẫn đen chỗ màu xám
Pe-Co
ngọn lửa
không
đều
mùi
giấy
cháy
bắn tia lửa mạnh
-Bị vón cục, bóp có vỡ -PET có thể
(sputtering)
-Vẫn có hiện tƣợng -Khói màu đen
sputtering
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
nhƣng rất ít
thành phần
nhiều hơn
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
11
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
-Gần lửa không -Co rút trong -Ngọn lửa màu vàng -Ra lửa lúc tắt luôn, -Mùi sừng cháy -Tro đen kịt, vón cục, -Vải
pha
bắt lửa, không ngọn lửa
-Có
hiện
tƣợng lúc thì vẫn cháy
-Khói lúc đen bóp vỡ vụn nhƣng Pe-Wool
phản ứng
-Tốc độ cháy sputtering
-Cháy vẫn có hiện kịt, lúc xám vẫn còn thành phần
không vỡ
bình thƣờng có
tƣợng sputtering
trắng
lúc cháy mạnh
-Gần lửa không -Co rút, chảy -Ngọn lửa màu vàng -Ra lửa vẫn cháy -Mùi sừng cháy -Tro vón cục, bóp vỡ -Vải mầu
bắt lửa
trong lửa
pha lẫn mùi vụn nhƣng không sẫm không
-Có hiện tƣợng bắn nhƣng tắt nhanh
hoàn toàn
bóng
-Tốc độ cháy tia lửa
-Có hiện tƣợng bắn tia nylon cháy
bình thƣờng
lửa
-Khói trắng
-Tro màu đen
-Vải pha từ
protein và
-Cháy có hiện
xơ nhiệt
tƣợng bắn tia
dẻo
-Bắt lửa kém
-Tốc độ
chậm
cháy -Ngọn lửa màu vàng -Ra khỏi lửa tắt không -Mùi sừng cháy -Tro màu xám trắng -Vải
đũi
cháy
nữa
xen
lẫn
mùi
xen
lẫn
chỗ
màu
đen
pha
với
-Không có hiện
giấy cháy
-Không bị co rút tƣợng sputtering
-Tro không bị vón cục visco (do
sợi
trong lửa
-Khói trắng
xốp, bóp vỡ vụn, mịn có
bóng mịn)
-Không bị chảy
đũi nhiều
hơn
-Gần lửa co rút, -Cháy có hiện -Ngọn lửa cháy -Ra lửa vẫn cháy -Mùi khét của -Tro màu đen kịt
-Vải
min
bị chảy
tƣợng nhỏ giọt, nhanh
mạnh
nylon
cháy -Bị vón cục, rất cứng, bóng, vả
xơ bị chảy
xen
lẫn
mùi bóp không vỡ tí nào
pha
Màu vàng
-Có
hiện
tƣợng
sừng cháy
-Có hiện tƣợng -Có
hiện
tƣợng sputtering
sputtering
-Khói đen kịt
sputtering
mạnh
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
12
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
-Gần lửa bắt lửa -Tốc độ
nhanh
nhanh
-Không bị chảy,
không
biến
dạng
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
cháy -Ngọn lửa màu vàng -Ra lửa
mạnh
vẫn
cháy -Mùi giấy cháy -Tro không vón cục, -Xơ
-Khói
màu xốp, bóp vỡ vụn, mịn cellulose
(xơ bông)
-Thổi than vẫn có khả trắng
-Tro màu xám
năng cháy
-Gần lửa xoắn -Cháy có hiện -Ngọn lửa cháy -Ra lửa vẫn cháy -Mùi sừng cháy -Tro vón cục, rất cứng, -Xơ nhiệt
lại, co rút theo tƣợng
chảy, nhanh
mạnh
bóp có vỡ một chút
dẻo
-Khói trắng
hƣớng rời xa vón cục
-Có
hiện
tƣợng -Có
hiện
tƣợng
-Có
khả
ngọn lửa
sputtering
sputtering
năng là xơ
Polyamide
-Co xoắn theo -Tốc độ cháy -Ngọn lửa màu vàng -Ra lửa vẫn cháy -Mùi sừng cháy -Tro màu đen
hƣớng rời xa trong lửa bình -Không có hiện nhƣng chậm dần rồi -Khói trắng
-Bị vón cục
ngọn lửa
thƣờng
tắt
tƣợng sputtering
-Bóp vỡ vụn, rất mịn
-Protein
(len)
-Co xoắn theo -Tốc độ cháy -Ngọn lửa màu vàng -Ra lửa vẫn cháy -Mùi sừng cháy -Tro màu đen
hƣớng rời xa bình thƣờng
nhƣng chậm dần rồi
-Khói trắng
Bị vón cục
ngọn lửa
tắt
-Bóp vỡ vụn, rất mịn
-Không bắt lửa
-Protein (tơ
tằm)
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
13
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
1.6. Nhận xét
Hầu hết các mẫu thí nghiệm đều có thể nhận biết đƣợc nhóm nguyên liệu nằm
trong nhóm nào (nhóm xơ, sợi thiên nhiên, nhóm xơ, sợi tổng hợp, nhóm xơ, sợi vải có
nguồn gốc từ thực vật xenlulo hay có nguồn gốc từ động vật, vải một thành phần hay
vải pha…) bằng phƣơng pháp đốt thông qua các đặc tính của các nhóm xơ khi tiếp xúc
với ngọn lửa, khi xơ trong lửa và khi xơ (sợi, vải) ra khỏi ngọn lửa. Đồng thời cũng
dựa vào đặc tính cháy của vật liệu, màu khói, mùi khi cháy… có thể nhận diện các
nhóm vật liệu dệt kỹ hơn.
Đối với nhóm xơ, sợi có nguồn gốc từ xenlulo thì bắt lửa nhanh cháy mạnh trong
ngọn lửa, khi cháy có mùi thơm của giấy cháy, tro màu xám sáng, tro bóp vụn, xốp.
Còn với nhóm xơ, sợi thiên nhiên có nguồn gốc protein thì khi cháy có mùi khét
của sừng cháy, tốc độ cháy trong ngọn lửa bình thƣờng, ra lửa vẫn cháy nhƣng chậm
dần rồi tắt, tro màu đen, bị vón cục và khi bóp thì tro vỡ vụn.
Còn đối với nhóm xơ, sợi tổng hợp thì khi gần lửa có sự chảy mềm, trong ngọn
lửa cháy mạnh có hiện tƣợng bắn các tia lửa - hiện tƣợng sputtering. Tro bị vón cục,
cứng và khó bóp vỡ.
Đối với các vải có thành phần nguyên liệu pha thì thƣờng cho các đặc điểm nhận
dạng của các loại nguyên liệu thành phần.
Nhƣ vậy, bằng phƣơng pháp đốt chúng ta có thể xác định, nhận biết đƣợc một số
nhóm xơ, sợi, vải. Đối với những ngƣời chuyên nghiệp hay có nhiều kinh nghiệm thì
nhờ phƣơng pháp đốt này có thể nhận biết đƣợc chính xác xơ, sợi đó là loại gì…
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
14
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
BUỔI 2. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI VẬT LIỆU DỆT
BẰNG PHƢƠNG PHÁP HOÁ HỌC
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
15
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
2.1. Mục đích
Khi tiến hành nhận biết các mẫu vật liệu dệt bằng phƣơng pháp đốt chúng ta chỉ
xác định đƣợc định tính rằng nguyên liệu đó thuộc nhóm xơ, sợi nào, vải là vải một
thành phần hay vải từ nhiều nguyên liệu khác nhau và pha từ những nhóm nguyên liệu
gì.
Để có thể nhận biết một cách chính xác hơn các mẫu vật liệu dệt là loại nguyên
liệu gì thì tiến hành thí nghiệm nhận biết các loại xơ dệt bằng phƣơng pháp hóa học.
Ngoài ra, mục đích của buổi thí nghiệm còn để xác định phản ứng của xơ với các
dung môi khác nhau, quan sát hiện tƣợng xảy ra để nhận biết các loại xơ.
2.2. Cơ sở lý thuyết
Sử dụng các dung môi khác nhau để quan sát phản ứng của các xơ hóa học trong
dung môi để nhận biết chúng bởi mỗi xơ hóa học sẽ phản ứng với dung môi theo các
cách khác nhau.
Các xơ nhiệt dẻo có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ nhƣ axeton. Với các
loại xơ tổng hợp nhiệt dẻo có cấu trúc bán tinh thể (semi-crystalline) nhƣ PA, PET có
thể hòa tan trong một số dung môi khác đặc biệt nhƣ axit foocmic hay dimethyl
foocmaide đun nóng (DMF), từ đó sẽ nhận ra polymer của các loại xơ này.
Các xơ thiên nhiên nhƣ xenlulo, protein là những polymer nhiệt cứng nên có thể
nhận biết bằng tính tan của chúng trong dung dich H2SO4 hoặc dung dịch kiềm mạnh.
Với các dung môi khác có thể tìm thấy khi nhận biết các loại xơ dệt khác cho
phép xác định lƣợng của từng thành phần trong hỗn hợp sợi, vải pha.
Ví dụ nhƣ PET/Cot, Nylon/wool. Trong nghiên cứu, và thực tế có thể xem xét
quan sát phản ứng của các loại xơ khác nhau trong một loạt các dung môi để tìm ra
tính tan duy nhất của loại xơ dệt trong dung môi đó.
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
16
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
Bảng 2.1. Phản ứng của một số xơ dệt có nguồn gốc thiên nhiên trong các dung môi khác nhau
STT
Thuốc thử
Loại xơ dệt
Bông
Visco
Len
Tơ tằm
1
Dung dịch Z
Nhuộm xanh
Nhuộm xanh
Nhuộm vàng
Nhuộm vàng
2
DD NaOH
Không ảnh hƣởng
Trƣơng nở trong dd 10%
Hòa tan trong dd 5%, tsôi
Hòa tan trong dd NaOH 5%, tsôi
3
HCl đậm đặc
Không tan
Tan
Không tan
Tan nhanh
4
HNO3 đặc
-
-
-
Tan
5
H2SO4 70%
Tan
Tan nhanh
Không tan
Tan
6
H2SO4 98%
Tan
Tan nhanh
Tan
Tan
7
HCOOH 85%
Không tan
-
Không tan
-
8
CH3COOH
-
-
-
-
9
Axeton
Không ảnh hƣởng
Không ảnh hƣởng
Không ảnh hƣởng
Không ảnh hƣởng
10
DD khác
-
-
Tạo PbS kết tủa đen, khi Tạo Pb(OH)2 kết tủa trắng khi tác
tác dụng với NaOH 5% dụng với NaOH 5% và chì axetat
và chì axetat
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
17
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Dệt may – Da giầy & Thời trang
Bảng 2.2. Phản ứng của một số xơ hóa học trong các dung môi khác nhau
STT
Thuốc thử
Loại xơ dệt
PA
PET
PAN
PVA
PVC
Axetat
1
Dung dịch Z
Nhuộm vàng và
hòa tan
-
-
-
Trƣơng nở
Nhuộm vàng và
hòa tan
2
DD NaOH
-
Tan trong NaOH
40% ở 90°C
DD loãng
vàng xơ
-
Co rút trong
xút đặc, 60°C
-
DD đặc đỏ xơ
3
HCl đậm đặc
Tan
Không tan
Không tan
Tan
Không tan
Tan
4
HNO3 đặc
Tan khi đun nóng
Không tan
Tan
-
-
-
5
H2SO4 70%
Trƣơng nở
Không tan
-
-
-
Không tan
6
H2SO4 98%
Tan
Tan
Tan
Tan
Không tan
Tan
7
HCOOH 85%
Tan
Không tan
Không tan
Tan
-
Tan
8
CH3COOH
Chỉ tan trong dd
60%, 60°C
Không tan
Không tan
-
Không tan
Tan
9
Dung môi hữu cơ
Hòa tan trong
phenol 90%
-
Ta trong
dioxan
Tan trong
phenol
Tan trong cồn
+ xylen
Tan trong axeton
SVTH: Phạm Thị Ngọc - Nhuộm K58
GVHD: TS. Phạm Đức Dương
18
- Xem thêm -