[Báo cáo] thực hành kỹ thuật thực phẩm (IUH)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Môn: THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC
PHẨM
GVHD : Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH : Trần Yến Thanh
MSSV : 11031761
Lớp
: DHTP7A
Nhóm : Sáng thứ 4 (tiết 1-5)
Tổ
Tp.HCM 27/10/2013
:2
GHÉP BƠM-FM51
1. Mục đích thí nghiệm:
- Xác định cột áp toàn phần của bơm, công suất và hiệu suất cho bơm ly tâm bằng
việc đo đạc các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm.
-Xây dựng đường đặc tuyến của mạng ống để xác định điểm làm việc của bơm.
- Xây dựng đường đặc tuyến của hệ 2 bơm ghép nối tiếp.
- Xây dựng đường đặc tuyến của hệ 2 bơm ghép song song.
2. Các bước tiến hành thí nghiệm:
(1): Van chỉnh lưu lượng
(2): Cảm biến lưu lượng
(3): Van hút
(4): Van đẩy bơm 1
(5): Van 3 ngã
(6): Van đẩy bơm 2
(7) + (8): Bơm 1 + Bơm 2
(9): Bồn chứa
2.1 Thí nghiệm 3 :Ghép bơm nối tiếp
- Mở công tắc tổng
- Mở máy tính và khởi động chương trình, đợi khi chương trình
kiểm tra xong và sẵn sàng hoạt động
Cả 2 bơm phải đảm bảo hoạt động cùng điều kiện .Bơm 2 đã cố
định lưu lượng , bơm 1 nên thiết lập ở chế độ tốc độ 70%
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 2
Chọn chế độ “series” - ghép bơm nối tiếp
Mở hoàn toàn van đẩy của bơm 2, đóng van đẩy của bơm 1. Chỉnh
van 3 ngã tại vị trí hợp lý
Mở hoàn toàn van chỉnh lưu lượng
Bật 2 nút “On” trên chương trình để khởi động bơm. Cho bơm
chạy tuần hoàn để đuổi hết bọt khí. Khi đã hết bọt khí thì nhấp
chuột vào biểu tượng “GO” để ghi lại giá trị đo được vào bảng số
liệu của phần mềm.
Đóng van điều chỉnh lưu lượng 1 ít, đợi 1 lát cho hệ thống ổn
định, tiếp tục nhấn vào nút “GO” để ghi giá trị lần 2. Làm tương tự
như vậy 10 lần.
Mở hoàn toàn van chỉnh lưu lượng, tắt bơm và chuyển sang thí
nghiệm tiếp theo.
2.4 Thí nghiệm 4 :Ghép bơm song song
Cả 2 bơm phải đảm bảo hoạt động cùng điều kiện .Bơm 2 đã cố
định lưu lượng , bơm 1 nên thiết lập ở chế độ tốc độ 70%
Chọn chế độ “parallel” – ghép song song
Mở hoàn toàn van đẩy của bơm 2 và bơm 1. Chỉnh van 3 ngã tại vị
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 3
trí hợp lý
Mở hoàn toàn van chỉnh lưu lượng, Cho bơm chạy tuần hoàn để
đuổi hết bọt khí. Khi đã hết bọt khí thì nhấp chuột vào biểu tượng
“GO” để ghi lại giá trị đo được vào bảng số liệu của phần mềm.
Đóng van điều chỉnh lưu lượng 1 ít, đợi 1 lát cho hệ thống ổn
định, tiếp tục nhấn vào nút “GO” để ghi giá trị lần 2. Làm tương tự
như vậy 10 lần.
Mở hoàn toàn van chỉnh lưu lượng, tắt bơm
3. Kết quả thí nghiệm
3.1 Thì nghiệm 3: Ghép nối tiếp
Stt
Lưu
lượng
Q(l/s)
Tốc độ
bơm
n(rpm)
Áp suất
hút p
(kPa)
Áp suất
đẩy p
(kPa)
Nhiệt
độ
T(0C)
Moment xoắn
động cơ
t(N.m)
1
1.370
1260
1.2
35.3
36.7
0.45
2
1.365
1260
1.2
35.4
36.8
0.46
3
1.357
1260
1.1
36.5
35.3
0.46
4
1.358
1260
1.5
40.7
36.5
0.43
5
1.325
1260
1.6
42.5
36.9
0.45
6
1.217
1260
1.7
48.5
36.3
0.48
7
1.042
1260
2.0
61.7
36.5
0.43
8
0.821
1260
2.1
75.1
36.5
0.37
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 4
9
0.183
1260
2.4
91.4
36.7
0.35
10
0.046
1260
2.4
93.9
36.8
0.29
3.2 Thí nghiệm 4: Ghép song song
Stt
Lưu
lượng
Q(l/s)
Tốc độ
bơm
n(rpm)
Áp suất
hút p
(kPa)
Áp suất
đẩy p
(kPa)
Nhiệt
độ
T(0C)
Moment xoắn
động cơ
t(N.m)
1
1.854
1260
0.3
38.7
37.7
0.36
2
1.835
1260
0.4
38.4
37.4
0.35
3
1.832
1260
0.6
38.7
37.9
0.36
4
1.764
1260
0.8
41.6
38.1
0.38
5
1.513
1260
1.5
42.3
38.4
0.33
6
1.237
1260
1.5
44.8
37.6
0.33
7
0.869
1260
2.1
47.4
38.2
0.35
8
0.493
1260
2.3
53.1
38.2
0.31
9
0.165
1260
2.6
56.8
38.5
0.34
10
0
1260
2.6
58.7
32.7
0.37
4. Xử lý kết quả:
Cột áp của bơm: là áp suất chất lỏng tại miệng ra ống đẩy của bơm hay là năng
lượng riêng của chất lỏng thu được khi đi từ ống hút đến ống đẩy của bơm. Ký
hiệu : H. Cột áp toàn phần của bơm được tính như sau:
H = HS + HW + He
Trong đó:
-
Hs =
:biến thiên cột áp thủy tĩnh, m.
-
P1:áp suất hút (đo bằng áp kế), Pa
P2 : áp suất đẩy( đo bằng áp kế), Pa
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 5
-
Hw =
: biến thiên động năng, m.
-
W1: vận tốc đường ống hút của dòng lưu chất, m/s.
W1 =
-
d1 = 0.0235m đối với mô hình FM50
W2: vận tốc đường ống đẩy của dòng lưu chất, m/s.
-
W1 =
-
d2 = 0.075m đối với mô hình FM50
He = z2 – z1 : (lấy thước đo), biến thiên thế năng, m.
He = 0.075m đối với mô hình FM50
Công suất của bơm:
Công suất thủy lực truyền cho lưu chất
Ph = Q.H.
,W
Trong đó:
-
Q: lưu lượng của bơm, m3/s.
H: cột áp toàn phần của bơm, m.
: Khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3.
g: gia tốc trọng trường, m/s2
-
Công suất cần cung cấp cho động cơ cần cung cấp có thể được tính như sau:
Pm =
,w
Trong đó:
-
n: số vòng quay của bơm, vòng/phút
t: moment xoắn của động cơ, N.m
Hiệu suất của bơm:
Hiệu suất của bơm có thể được tính như sau
E=
100%
Thí nghiệm 3. Ghép bơm nối tiếp
Bảng 4.1 Chiều cao cột áp của bơm, công suất, hiệu suất của bơm.
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 6
Stt
Chiều cao cột
áp của bơm (m)
Công suất (w)
Hiệu suất (%)
1
4.65
34.2
63.7
2
4.76
34.7
61.8
3
4.81
35.3
59.4
4
5.17
36.7
65.6
5
5.34
36.8
61.2
6
5.93
38.9
67.3
7
6.75
39.8
74.7
8
7.88
37.5
76.9
9
9.20
9.8
24.5
10
9.56
2.8
7.3
Thí nghiệm 4. Ghép bơm song song.
Bảng4.2 Chiều cao cột áp của bơm, công suất, hiệu suất của bơm.
Stt
Chiều cao cột
áp của bơm (m)
Công suất (w)
Hiệu suất (%)
1
3.80
39.5
98.9
2
3.87
40.6
85.0
3
3.86
39.5
83.5
4
3.91
37.9
78.1
5
3.98
33.8
73.9
6
4.05
28.7
65.8
7
4.13
20.5
53.9
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 7
8
4.89
12.6
31.8
9
5.26
4.1
9.4
10
5.46
0.00
0.00
5. Đồ thị
5.1 Trường hợp ghép song song
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 8
5.2 Trường hợp ghép nối tiếp
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 9
6. Bàn luận
Thông qua đồ thị ta thấy rằng nếu muốn giữ nguyên cột áp và tăng lưu lượng bơm
thì ta ghép bơm song song, còn muốn tăng cột áp mà vẫn giữ nguyên lưu lượng thì
ta ghép nối tiếp. Từ kết quả tính được ta có thể chọn điều kiện làm việc thích hợp
để đạt hiệu quả tốt nhất.
Nguyên nhân gây sai số có thể là do: chưa đuổi hết bọt khí trong thiết bị, bơm
không ổn định, đọc kết quả sai…
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 10
MẠCH LƯU CHẤT
1. Mục đích:
- Tìm hiểu về các dạng tổn thất cột áp xảy ra trong ống dẫn khi dòng chất
lỏng không nén được chảy qua các ống, các loại khớp nối, van hay các
thiết bị đo dùng trong mạng ống.
- Xác định mối quan hệ giữa tổn thất áp suất theo tổn thất ma sát và vận tốc
nước chảy bên trong ống trơn và so sánh với tổn thất áp suất được xác
định bằng phương trình tổn thất trong ống .
- Xác định các tổn thất cục bộ trong hệ thống đường ống của mô hình thí
nghiệm.
- Xác định mối quan hệ giữa hệ số ma sát và chuẩn số Reynolds đối với nước
chảy trong ống nhám.
- Ứng dụng việc đo độ chênh áp trong việc đo lưu lượng và vận tốc nước chảy
trong ống dẫn.
2. Tiến hành thí nghiệm
2.1. Thí nghiệm 1: Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống.
Mở công tắc bơm
Đóng và mở van thích hợp để cho nước được bơm vào đoạn ống
cần làm thí nghiệm
Nối đầu đo áp suất vào đoạn ống cần làm thí nghiệm. Đồng hồ có
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 11
thang đo công suất lớn gắn trước dòng chảy còn thang đo công
suất nhỏ thì gắn sau dòng chảy.
Cho nước chảy vào ống đong 1 lit, ghi lại thời gian ứng với mỗi
lần đo để tính lưu lượng.
Đo đường kính trong của ống cần làm thí nghiệm(sử dụng thước
kẹp để đo đoạn ống mẩu), sau đó ghi số liệu vào bảng số liệu thí
nghiệm.
Bật công tắc bơm cho nước chảy vào hệ thống.
Điều chỉnh van điều chỉnh lưu lượng (phía dưới công tắc
bơm) để có được lưu lượng cần thiết. Nên bắt đầu từ lưu
lượng nhỏ và tăng dần lưu lượng.
.
Ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng số liệu.
2.2. Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ.
Đóng và mở van thích hợp để nước được bơm vào đoạn ống cần
làm thí nghiệm.
Nối đầu đo áp suất với những chổ phù hợp để đo tổn thất áp suất
cục bộ
Đo đường kính trong của ống lớn nhất và ghi vào bản số liệu.
Chọn bộ phận nối từ danh sách. Nếu làm thí nghiệm vói van, nhập
vị trí ước lượng của van
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 12
Điều chỉnh van điều chỉnh luu lượng ( phí dưới công tắc bơm) để
có được lưu lượng cần thiết. Nên bắt đầu từ lưu lượng nhỏ và
tăng dần lưu lượng. Nên thay đổi lưu lượng từ nhỏ nhất đến lớn
nhất
Ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng
2.3.Thí nghiệm 3: Xác định tổn thất ma sát trong đoạn ống nhám
Tương tự thí nghiệm 1 nhưng làm thí nghiệm với đoạn ống nhám.
2.4. Thí nghiệm 4: Đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp.
2.4.1 Màng chắn và ống ventury
Mở van phù hợp để dẫn nước vào lưu lượng kế
Điều chỉnh van điều chỉnh lưu lượng ( phí dưới công tắc bơm) để
chỉnh lưu lượng cần thiết. Nến bắt đầu thí nghiệm từ lưu lượng
nhỏ nhất đến lớn nhất
Ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng.
2.4.1 Ống pitot
Nối đầu đo áp suất vào 2 đầu nối của ống pitot.
Điều chỉnh van điều chỉnh lưu lượng ( phá dưới công tắc bơm) để
chỉnh lưu lượng cần thiết. Nên bắt đầu thí nghiệm từ lưu lượng
nhỏ nhất đến lớn nhất
Tại giá trị lưu lượng lớn nhất hãy dịch chuyển đầu đo áp suất
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 13
toàn phần trong ống tại các vị trí khác nhau dọc ống
Ước tính giá trị trung bình và so sánh với giá trị lớn nhất tại tâm
ống.
3. Kết quả thí nghiệm
3.1 Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống
Tổn thất áp suất (thực tế)
Đường
Thể Thời
Lưu lượng
(mH2O)
STT kính ống tích gian
(m3/s)
khảo sát (lít)
(s)
P1(atm) P2(kPa) P(mH2O)
3.57143×101
1
28
0,022
1.1
0,12
5
2
3
1
Ống 7
D=18mm
26
3.84615×105
8.33333×10-
0,042
1,5
0,28
0,047
1,8
0,3
1
12
4
1
8
1.25×10-4
0,052
3,0
0,23
5
1
5
2×10-4
0,072
4,2
0,32
1
1
10
1×10-4
0,032
0.7
0,26
0,052
3,2
0,21
0,057
3.7
0,21
2
3
1
Ống 8
(17mm)
7
5
1.42857×104
1.66667×10-
1
6
4
1
5
2×10-4
0,072
4,0
0,34
5
1
4
2.5×10-4
0,077
4,2
0,37
1
1
8
1.25×10-4
0,067
0.9
0,60
4
0,072
1.9
0,55
1.66667×10-
0,080
2,2
0,60
2
3
Ống 9
(11mm)
1
7
1
6
4
1.42857×10-
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 14
4
4
1
5
2×10-4
0,082
2,4
0,60
5
1
4
2.5×10-4
0,087
2.6
0,63
Thể tích
(lít)
Thời
gian(
s)
Lưu lượng
Tổn thất áp suất (thực tế)
(mH2O)
1
1
29
3.44828×10-5
0,347
4.8
3.079
2
1
13
7.69231×10-5
0.327
6,3
2.738
1
7
1.42857×10-4
0.197
7,2
1.302
1
5
2×10-4
0,157
8,2
0.785
5
1
4
2.5×10-4
0,127
8,8
0.413
1
1
18
5.55556×10-5
0,297
1,3
2.935
2
1
8
1.25×10-4
0,197
2,3
1.798
1
7
1.42857×10-4
0,147
2,8
1.230
1
6
1.66667×10-4
0,117
3,3
0.868
5
1
5
2×10-4
0,097
3,3
0.661
1
1
13
7.69231×10-5
0,007
3,3
0.661
2
1
10
1×10-4
0,012
3,7
0.258
1
9
1.11111×10-4
0,015
4,2
0.279
1
7
1.42857×10-4
0,017
4,9
0.331
1
6
1.66667×10-4
0,017
5,1
0.351
1
14
7.14286×10-5
0,037
7,3
0.372
3.2 Xác định trở lực cục bộ
ST
T
3
4
3
4
3
4
Vị trí khảo
sát
Van 12
(14mm)
Van 20
15(mm)
Đột mở 16
(7mm)
5
1
Nối T13
(m3/s)
P1(atm) P2(kPa)
P
(mH2O)
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 15
2
1
9
1.11111×10-4
0,047
7,8
0.320
3
1
6
1.66667×10-4
0,052
8,4
0.331
4
1
5
2×10-4
0,057
9,0
0.331
5
1
3
3.33333×10-4
0,067
9,9
0.320
1
1
9
1.11111×10-4
0.078
0,8
0.723
2
1
7
1.42857×10-4
0.098
1,2
0.889
1
6
1.66667×10-4
0.019
1,8
0.010
1
5
2×10-4
0.022
1,9
0.031
1
4
2.5×10-4
0.027
2,3
0.041
3
4
(15mm)
Co 90(22)
15(mm)
5
4. Xử lý số liệu
4.1 Các công thức tính:
Tính lưu lượng:
1
Q .103 (m3/s)
t
(t là thời gian đo được, s)
Tính vận tốc dòng chảy:
4Q
u
.d 2
(m/s)
Tính số Reynolds:
Re
.u.d u.d
1,137625.106
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 16
Tính hệ số ma sát:
Nếu Re<2320 (dòng chảy tầng).
64
Re
Nếu 2320105 (Rối thành nhám thủy lực)
100
0,1. 1,46.
d Re
0,25
là hệ số nhám ống dẫn (ống thép = 0.2mm)
Tính tổn thất áp suất lý thuyết:
L u2
p0 H d . .
d 2g
4.2
STT
Tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống
Đường
kính ống
khảo sát
1
2
3
Ống 7
18mm
Vận tốc
dòng
chảy(m/s)
Re
Hệ số ma
sát
Tổn thất
áp suất
thực
tế(mH2O)
Tổn thất áp
suất lý
thuyết
(mH2O)
0.140419517
2221.7789
8
0.02880575
0,12
0.0018
0.151220958
2392.6841
0.0267482
0,28
0.0037
0.327645409
5184.1488
7
0.03724069
0,3
0.015
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 17
4
0.491468114
7776.2233
2
0.03365076
0,23
0.030
5
0.786348982
12441.957
3
0.33857546
0,32
0.24
1
0.440790779
6974.3843
7
0.03457886
0,26
0.026
2
0.629701112
9963.4062
3
0.03162898
0,21
0.047
0.734651298
11623.973
9
0.33377244
0,21
0.079
4
0.881581557
13948.768
7
0.33377147
0,34
0.12
5
1.101976947
17435.960
9
0.33377051
0,37
0.19
1
1.315997263
20822.283
9
0.29935422
0,60
0.42
2
1.503996872
23796.895
9
0.29935366
0,55
0.51
1.754663017
27763.045
2
0.2993531
0,60
0.71
4
2.10559562
33315.654
2
0.29935254
0,60
1.032
5
2.631994525
41644.567
8
0.29935198
0,63
1.621
3
3
Ống 8
17mm
Ống 9
11mm
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 18
4.3
Trở lực cục bộ
Tổn thất
Hệ số trở
áp suất
lực cục
thực tế
bộ
(mH2O)
893.1874
3.25
5
Lưu lượng
(m3/s)
Vận tốc
dòng chảy
(m/s)
Áp suất
động
(mH2O)
1
3.44828×10-5
0.13557757
0.002563
2
7.69231×10-5
0.30244201
0.012753
2.91
262.1345
7
1.42857×10-4
0.56167728
0.043984
1.53
41.72853
4
2×10-4
0.78634898
0.086209
0.72
7.56789
5
2.5×10-4
0.98293623
0.134702
0.58
1.45346
1
5.55556×10-5
0.21843045
0.005048
3.04
638.1243
5
2
1.25×10-4
0.49146811
0.025554
2.02
83.23454
1.42857×10-4
0.56167728
0.033377
1.47
47.25563
4
1.66667×10-4
0.65529213
0.045429
1.11
22.34885
5
2×10-4
0.78634898
0.065418
0.91
15.69652
1
7.69231×10-5
0.30244201
0.204045
0.27
1.23134
2
1×10-4
0.39317449
0.344836
0.26
0.77975
0.43686011
0.425723
0.25
0.65653
4
1.11111×10-4
Đột
mở 16 1.42857×10-4
0.56167728
0.703747
0.27
0.54543
5
1.66667×10-4
0.65529213
0.957877
0.31
0.34579
1
7.14286×10-5
0.28083903
0.008344
0.25
33.41542
1.11111×10-4
0.43686011
0.020191
0.27
13.51876
1.66667×10-4
0.65529213
0.045429
0.30
8.55654
ST
T
3
3
3
2
3
Vị trí
khảo
sát
Van
12
Van
20
Nối
t13
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 19
4
2×10-4
0.78634898
0.065418
0.32
6.32243
5
3.33333×10-4
1.31058033
0.181718
0.31
1.12876
1
1.11111×10-4
0.43686011
0.020191
0.29
1.67675
2
1.42857×10-4
0.56167728
0.033377
0.29
0.98432
3
Co 90o 1.66667×10-4
0.65529213
0.045429
0.49
2.15542
4
2×10-4
0.78634898
0.065418
0.58
0.89143
5
2.5×10-4
0.98293623
0.102216
0.78
0.67632
5. Đồ thị
5.1 Tổn thất áp suất theo vận tốc
Ống 7
Ống 8
GVHD: Phạm Quỳnh Thái Sơn
SVTH: Trần Yến Thanh
Page 20
- Xem thêm -