Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học Bài tập trắc nghiệm sinh 12 luyện thi thpt quốc gia 2016...

Tài liệu Bài tập trắc nghiệm sinh 12 luyện thi thpt quốc gia 2016

.DOC
17
221
147

Mô tả:

Bài tập trắc nghiệm sinh 12 luyện thi thpt quốc gia 2016
BÀI TẬP LUYỆN THI THPTQG 2016 MÔN: SINH HỌC Câu 1: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (2) và (4) D. (3) và (4) Câu 3: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. mất một cặp A-T C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. mất một cặp G-X Câu 4: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 64 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là A. 16. B. 32. C. 8. D. 64. Câu 5: Đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI 48 84 Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội chẵn? A. 1. B. 2. C. 3. 72 36 60 25 D. 4. Câu 7. Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang cả 2 NST bị đột biến cấu trúc là A. 1/4. B. 3/4. C. 1/2. D. 2/3. Câu 8. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB DdEe tiến hành giảm phân hình thành ab tinh trùng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng đã xảy ra hoán vị giữa B và b, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 12. C. 24 D. 16 Câu 9: Trong quá trình dịch mã, A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. Câu 10. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là A. thể một. B. thể ba. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu 11. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu 12: P = ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Một số tế bào chứa cặp Bb ở cơ thể đực giảm phân không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con. Câu nào sau đây không đúng ? A. Số thể lệch bội tối đa ở F1 = 42 B. Số thể ba tối đa ở F1 = 24. C. Số thể một tối đa ở F1 = 12 D. Số thể lưỡng bội tối đa ở F1= 18 Câu 13. Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng. B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. C. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp. D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 14. Một người đàn ông có bố và mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy một người vợ bình thường nhưng có em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do gen lặn nằm trên NST thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là A. 0.063 B.0.083 C. 0.043 D. 0.073 Câu 15: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 16: Điểm khác nhau giữa mức phản ứng và thường biến là A. mức phản ứng do kiểu gen quy định, thường biến không do kiểu gen quy định. B. thường biến di truyền được, mức phản ứng không di truyền được. C. mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen khác nhau, thường biến là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. D. thường biến là tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen khác nhau trong cùng một môi trường, mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. Câu 17. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? A. AaBB × aaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABB × Aabb. D. AaBb × aaBb. Câu 18. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256 Câu 19. Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở F2 lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ giao phấn với cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 1/64. B. 1/36. C. 1/81. D. 1/21 Câu 20. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. Bệnh P do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là: A. 39/40 B. 63/80 C. 29/40 D. 17/80. Câu 22. Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho phép lai XAXa x XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến, phân tích kết quả của F 1, kết luận nào sau đây không đúng? A. Tỉ lệ phân ki kiểu hình ở F1 là: 1 cái lông vằn : 1 cái lông đen : 1 đực lông vằn : 1 đực lông đen B. Tỉ lệ phân ki kiểu hình ở F1 là: 1 lông vằn : 1 lông đen C. Tỉ lệ phân ki kiểu gen ở F1 là: 1 : 1 : 1 : 1 D. Tỉ lệ phân ki kiểu hình ở F1 là: 3 : 1 Câu 22. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã AB D d AB D xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y thu được F1 ab ab có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1? A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. B. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33. C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52. D.Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%. Câu 23: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là: AB ab AB B. ab Ab C. aB Ab D. aB AB (liên kết gen hoàn toàn) ab AB (f = 40%) x (liên kết gen hoàn toàn) ab AB (f = 20%) x (liên kết gen hoàn toàn) ab Ab (f = 30%) x (f = 40%)) aB Ab aB AB ab Câu 24:Cho các phép lai: 1:( x ) ; 2:( x ) ; aB Ab ab AB ab ) ab A. (f = 30%) x 3:( AB aB x ) ab Ab ; 4:( AB x ab Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1? A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4 Câu 25. Ở cà chua, A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp ,quả bầu dục, F1 thu được 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục, 19 thấp, tròn. Xác định khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền: A. 20 cM. B. 40 cM. C. 80 cM. D. 10 cM. Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây quả bầu dục, hoa vàng, quả chua chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2, cây quả tròn, hoa đỏ, quả chua chiếm tỉ lệ A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%. Câu 27. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,5 và 0,5. B. 0,7 và 0,3. C. 0,4 và 0,6. D. 0,2 và 0,8. Câu 28: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy tần số alen a là 0,1 và quần thể có 18.000 cá thể dị hợp. Theo lí thuyết, số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm này là: A. 100.000. B. 180.000. C. 162.000. D. 91.000. Câu 29: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A sẽ là: A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25% Câu 30. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Sau một thế hệ ngẫu phối thu được F1, từ F1 người ta cho tự thụ phấn bắt buộc qua hai thế hệ thu được F3. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở F3 là: A. 0,375AA : 0,050Aa : 0,575aa. B. 0,34AA : 0,12Aa : 0,54aa. C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Câu 31. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ứng dụng di truyền học trong công tác tạo giống mới: (1) Lai tế bào sinh dưỡng tạo giống lai khác loài. (2) Trong công tác cấy truyền phôi bò, bò con lớn lên bằng phương pháp này mang kiểu gen giống 100% bò mẹ ban đầu. (3) Nuôi cấy hạt phấn giúp tạo nên cây lưỡng bội mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. (4) Cừu Đolly được tạo ra từ nhân bản vô tính, giống với cừu mẹ mang thai. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng một loại enzim cắt giới hạn có tên là: A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ADN polimeraza D. ARN polimeraza Câu 34. Trung tâm nghiên cứu John Innes ở Norwich (Anh) đã tạo ra giống cà chua tím, còn được gọi là "siêu cà chua", có mùi vị hệt như cà chua bình thường, nhưng có thêm hai gen sản xuất sắc tố màu tối của hoa mõm chó. Những sắc tố này có đặc tính chống oxy hóa nên có thể chống lại nhiều bệnh, bao gồm ung thư, tiểu đường và tim mạch (www.khoahoc.tv ngày 28/10/2008). Dựa vào đoạn thông tin trên, kết luận nào sau đây là đúng? A. Đây là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ tế bào. B. Đây là thành tựu của tạo giống bằng kĩ thuật chuyển gen. C. Gen sản xuất sắc tố được di truyền theo quy luật phân li của Menđen. D. Gen sản xuất sắc tố được thêm vào cây cà chua mà không cần dùng thể truyền. Câu 35. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có vai trò trong việc bảo vệ vốn gen loài người? A. Trồng cây xanh giúp làm trong sạch bầu không khí. B. Sử dụng các chất hóa học để diệt cỏ trong nông nghiệp. C. Sử dụng liệu pháp gen để chữa một số bệnh hiểm nghèo. D. Xét nghiệm trước sinh để biết con cái sinh ra có khỏe mạnh hay không. Câu 36. Cho các bệnh và hội chứng sau đây: (1) Hội chứng Đao (2) Bệnh mùa màu. (3) Bệnh ung thư máu (4) Hội chứng tớcnơ (5) Hội chứng Claiphentơ (6) Bệnh bạch tạng. Cho biết bệnh nào do đột biến gen gây nên? A. 2,4. B. 2,6 C. 3,6 D. 1,2,3,6. Câu 37. Ví dụ nào sau đây không minh họa cho các cơ quan tương đồng ở sinh vật? A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. C. Xương tay người và chi trước của mèo. D. Vây cá voi và cánh dơi. Câu 38. Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi và cây trồng là A. chọn lọc tự nhiên. B. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. chọn lọc nhân tạo. Câu 39. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Quy định chiều hướng tiến hóa. Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. Câu 41: Trong quá trình nhân đôi phân tử ADN, hoá chất gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T thành cặp G-X là 5 Brôm Uraxin (5BU). Quá trình đột biến thay thế được mô tả theo sơ đồ sau: A. A -T→ G - 5BU→ X - 5BU →G - X B. A -T→ A - 5BU→ G - 5BU →G - X C. A -T→ X - 5BU→ G - 5BU →G - X D. A -T→ G - 5BU→ X - 5BU →G - X Câu 42: Bạn nhận được một phần tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó. Thành phần nucleotit nào sau sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng? A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29% B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29% C. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin38% D. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38% Câu 43: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể. C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen. Câu 44: Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài này nguyên phân 2 đợt cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 45 NST đơn bội. Bộ NST của hợp tử này là A. 2n – 1 =13 B. 3n = 21 C. 2n = 14 D. 2n + 1 =15 Câu 45: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 46. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen A. Aabb, aabb, Ab, ab B. AAb, aab, Ab, ab, b C. AAb, aab, b D. Aab, aab, b, Ab, ab Câu 47. Một cá thể có kiểu gen AB DdEe tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng. Biết rằng ab không xảy ra đột biến nhưng đã xảy ra hoán vị giữa B và b, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 12. C. 24 D. 16 Câu 48: Ở ngô giả sử hạt phấn (n +1 ) không có khả năng thụ tinh, noãn (n +1 ) thụ tinh bình thường.Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Cho ♂ RRr (2n + 1)X ♀ Rrr (n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 trắng B. 5 đỏ : 1 trắng C.11 đỏ : 1 trắng D. 35 đỏ : 1 trắng Câu 49. Một loài có bộ NST 2n = 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng A. Thể không hoặc thể một B. Thể ba kép hoặc thể bốn B. Thể một kép hoặc thể bốn D. Thể không hoặc thể một kép Câu 50. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Số loại thể không và thể một kép tối đa ở loại này là A. 12 và 66 B. 78 và 66 C. 12 và 440 D. 10 và 660 Câu 51. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình? A. Aaaa x Aaaa B. AAaa x AAaa C. AAaa x Aaaa D. Aaaa x AAAa Câu 52. Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claiphentơ. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. C. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. D. Mẹ XHXH, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. Câu 53. Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ? A. 0,7385 B. 0,75 C. 0,1846 D. 0,8593. Câu 54: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 50%. C. 5%. D. 25%. Cau 55. Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng A. phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích. B. phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích. C. phần trăm số cá thể có kiều hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích. D. phần trăm số cá thể có kiểu hình trội. Câu 56: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc Câu 57. Chiều cao của cây do 5 cặp gen phân li độc lập tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp, sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Xét phép lai: (P) AaBBDdeeFf × AaBbddEeFf. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cây có chiều cao 190 cm ở F1 chiếm tỉ lệ 35/128. B. Cây có chiều cao 200 cm ở F1 chiếm tỉ lệ 24/128 C. Cây mang 5 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm tỉ lệ 1/32. D. Cây mang kiểu gen đồng hợp về 5 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/32. Câu 58. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. AB D d AB D Phép lai X X x X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. ab Tính ab tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là theo lí thuyết, A. 2,5%. B. 5%. C. 15%. D. 7,5%. Câu 59. Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục và bệnh máu khó đông do hai alen lặn (m, d) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (không có trên Y), cách nhau 20 cM, hai alen trội đều bình thường (M,D). Theo sơ đồ phả hệ dưới đây: I : Nữ , mù màu 1 2 3 4 4 5 : Nữ, bình thường II : Nam, bình thường 1 2 3 III 6 : Nam, máu khó đông 1 : Nam, mù màu và máu khó đông Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng II 3 và II4 trong phả hệ này sinh ra 2 đứa con tiếp theo có con trai; có con gái và đều không bị bệnh nào là bao nhiêu? A. 5%. B. 10 %. C. 40%. D. 45%. Câu 60. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là AB B. AaBbDd. A. Dd. . C. Ab Dd. D. Aa Bd ab aB bD Câu 61. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng. D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Câu 62. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 36. C. 64. D. 144. Câu 63: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là Ab Ab Ab Ab x , f = 37,5 %. B. x , f = 8,65%. ab aB aB aB AB AB AB Ab C. x , hoán vị một bên f = 25%. D. x , f = 25%. ab ab ab ab A. Câu 64. Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20cM, giữa gen D và E là 40cM. Xét phép lai ♂ AB De Ab de x♀ , thu được F1. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ab dE aB de ở F1, xác suất để trong đó chỉ có 1 cá thể có kiểu hình trội về 4 tính trạng là bao nhiêu? A. 9,6336%. B. 19,2672%. C. 10,8000%. D. 28,9008%. Câu 65. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là: A. 0,51 B. 0,62 C. 0,01 D. 0,24 Câu 66. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. Câu 67: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 68: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 5%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 69. Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 18. B. 42. C. 36. D. 21. Câu 70. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 71. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%. Câu 72. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. A. f = 20% B. f = 40% C. f = 20% D. f = 40% Câu 73. Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống. B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 74. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. Câu 75. Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 76. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ. Câu 77 . Khi nói về đặc điểm của mã di truyền: (1). Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. (2). Mã di truyền là mã bộ ba. (3). Mã di truyền có tính phổ biến. (4). Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. (5). Ở sinh vật nhân thực, côđon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. (6). Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (7). Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 78. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có mấy phát biểu đúng? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3'  5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5'  3'. (4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. (5) Enzim ADN - pôlimeraza có chức năng nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. (6) Enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 79. Cho các nhận định sau. (1)Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. (2)Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là mARN (3) Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là 3'UXG5'. (4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. (5) Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là mARN. (6) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (7) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5' UUG 3' trên phân tử mARN. (8) Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. Số câu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 80. Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. (5) Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. (6) Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. (7) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. (8) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. (9) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. Số câu đúng là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. BT VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Câu 81. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: - Mạch bổ sung 5’…ATG… AAA… GTG XAT…XGA GTA TAA…3’ - Mạch mã gốc 3’…TAX… TTT… XAX GTA…GXT XAT ATT…5’ Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc 1 63 64 88 91 Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin, Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G – X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A – T tạo ra alen mới đúng quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuoõi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 82. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi cơ bản. B. Crômatit. C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). Câu 83: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 84: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau B. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể C. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử D. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. Câu 85: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội lần lượt là A. 6 và 12 B. 6 và 13 C. 11 và 18 D. 12 và 36 D d Câu 86: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbX e X E giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 16 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 87: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội C. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8 Câu 88: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử n với giao tử n. C. giao tử (n + 1) với giao tử n. D. giao tử (n -1) với giao tử n. Câu 89: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 128 B. 208 C. 212 D. 224 Câu 90. Khi nói về nhiễm sắc thể , có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. (2). Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ADN và prôtêin. (3). Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. (4) Ở sinh vật nhân thực, hình thái nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kỳ sau. (5) Nhiễm sắc thể ở mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính là 30nm. (6) Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là nuclêôxôm. (7) Ở tế bào vi khuẩn có số lượng NST thường rất ít. A. 5. B. 3 C. 4 . D. 2. Câu 91. Có 10 tế bào sinh tinh của một cá thể có kg AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là : A. 20 B. 8 C. 6 D. 4 Câu 92. Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường có kiểu gen như sau : AB CD H I XM . Bộ NST lưỡng bội 2n của loài là : A. 8 B. 10 C. 14 D. 16 Câu 93. Một cơ thể có kg AaBbDdEe, các gen phân li độc lập, cho rằng các giảm phân bình thường không có xảy ra đột biến. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 3 tế bào sinh dục từ cơ thể đó qua giảm phân là : A. 1 và 8 B. 1 và 8 C. 2 và 16 D. 2 và 16 Câu 94. Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST: - (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. - (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST. - (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết. - (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động - (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Những phát biểu đúng là: A. (2), (3), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 95. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể,các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1). Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. (2). Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. (3). Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. (4). Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. (5). Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là mất đoạn lớn. (6). Bệnh, hội chứng ĐAO ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể số 21. (7). Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 96. Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là: A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa. Câu 97. Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là A. 3’UAX5’ B. 5’AUG3’ C. 3’AUG5’ D. 5’UAX3’ Câu 98. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể tam bội. B. thể đơn bội. C. thể lưỡng bội D. thể tứ bội. Câu 99. Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ hai, ở một tế bào có một NST ở cặp số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? A. Bốn loại B. Ba loại C. Hai loại D. Một loại Câu 100. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Câu 101. Cho các phát biểu sau: - (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. - (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. - (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’. - (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 102. Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào? A. AA, Aa, A, a B. AA, O C. Aa, O D. Aa, a Câu 103: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A. 1/4. B. 1/3. C. 1/2. D. 2/3. Câu 104. Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau: 1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN. 3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch. 5. Prôtêin. 6. Phiên mã. 7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN. Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là A. 3,4,6,7,8. B. 2,3,6,7,8. C. 1,2,3,4,6. D. 4,5,6,7,8. Câu 105. Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể? (1) Đột biến gen (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể (3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể (4) Đảo đoạn ngoài tâm động (5) Chuyển đoạn không tương hỗ Tổng số phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 106. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%. Câu 107. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 108. Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1). Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. (2). Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. (3). Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. (4). Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. (5). Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. (6). Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. (7). Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là cônsixin. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 BT VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN Câu 109. Cho phép lai sau : P. Cây hoa hồng x cây hoa hồng  F1 : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết màu sắc hoa do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Tính trạng màu hoa hồng là trội hoàn toàn so với hoa trắng và hoa đỏ. B. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được đời con 100% hoa hồng. C. Lai cây hoa hồng với cây hoa đỏ  F1 : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. D. Lai cây hoa trắng với cây hoa hồng  F1 : 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa hồng. Câu 110. Gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen nằm trên NST thường : B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ  F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Sau đó cho các cây F1 tạp giao F2 thu được cả cây hoa đỏ và một số cây hoa trắng. Hãy cho biết tỉ lệ phân tính ở F2. A. 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 111. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 112. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) Phép lai Kiểu hình P Đỏ Vàng Nâu Trắng 1 Cá thể mắt nâu(I) x cá thể mắt nâu(I) 75 25 2 Cá thể mắt đỏ(II) x cá thể mắt nâu(I) 25 25 50 0 3 Cá thể mắt vàng(III) x cá thể mắt vàng(III) 0 75 0 25 Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho biết các alen quy định màu mắt lần lượt là: Mđ- mắt đỏ; Mv- mắt vàng; Mn- mắt nâu; Mt- mắt trắng. Kiểu gen I, II, II lần lượt là: A. MnMt, MđMt, MvMt B. MnMt, MvMđ, MvMt C. MnMv, MđMv, MvMt D. MnMt, MđMv, MvMn Câu 113. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh 3 đứa con điều tóc thẳng( tính trạng độ xoăn của tóc do 1 gen nằm trên NST thường quy định). Xác suất để đứa con được sinh ra tiếp theo của cặp vợ chồng này có tóc thẳng là. A. 3/4 B. 1/4 C. 1/2 D. 1/3 . Câu 114. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 64. B. 36. C. 144. D. 108.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan