Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học Bai tap sinh hoc 12 co ban va chi tiet bai tap sinh hoc on 2016...

Tài liệu Bai tap sinh hoc 12 co ban va chi tiet bai tap sinh hoc on 2016

.PDF
21
97
55

Mô tả:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 1: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Câu 2: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Câu 3: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4: Trên một phân tử mARN có 30% A và 10% U. Xác định tỷ lệ mỗi loại nuclêôtit trên gen tổng hợp nên mARN đó (không tính đoạn intrôn). A. A= T= 10%; G= X= 30%. B. A= T= 20%; G= X= 30%. C. A= T= 30%; G= X= 20%. D. A= T= 40%; G= X= 10%. Câu 5: Dưới đây là trình tự của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và chuỗi polipeptit đột biến (tên các axit amin được viết tắt theo qui ước quốc tế bằng ba chữ cái). Chuỗi polipeptit bình thường: ...Phe - Arg - Lys - Leu - Ala - Trp... Chuỗi polipeptit đột biến: ... Phe - Arg - Lys Hãy cho biết loại đột biến nào trong số các loại đột biến nêu dưới đây có nhiều khả năng nhất làm xuất hiện chuỗi polipeptit đột biến trên đây ? A. Đột mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba kết thúc. B. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở đầu gen. C. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. Đột biến mất một bộ ba trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 6: Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit như sau A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tính theo lí thuyết tỷ lệ bộ ba có chứa 2 A là A. 3/1000 B.1/1000 C.3/64 D.27/1000 Câu 7 : Phân tích thành phần hoá h c của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau : A = 20%; G = 35% ; T = 20%. Axit nuclêic này là A. ARN có cấu trúc mạch k p B. ARN có cấu trúc mạch đơn C. ADN có cấu trúc mạch k p D. ADN có cấu trúc mạch đơn Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 8 : Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là A. A = T = 1800; G = X = 1200 B. A = T = 1199; G = X = 1800 C. A = T = 1799; G = X = 1200 D. A = T = 899; G = X = 600 Câu 9 : Một gen có 1500 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ loại nuclêôtit A= 600, Số liên kết hiđrô của gen là A. 1798 B. 3900 C. 3000 D. 3600 TX Câu 10: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 1/3 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo AG một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 80%; T + X = 20% B. A + G = 20%; T + X = 80% C. A + G = 25%; T + X = 75% D. A + G = 75%; T + X = 25% Câu 11: Một gen tổng hợp chuỗi pôlipeptit hòan chỉnh gồm 498 aa. Gen này dài tối thiểu là bao nhiêu angstrong (A0) A. 5100 B. 4800 c. 4780 D. 2400 Câu 12: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 5 mARN. B. 4 mARN. C. 8 mARN. D. 6 mARN. Câu 13: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra? A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T. C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X. Câu 14: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con sao mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là A. 6. B. 32. C. 25. D. 64. Câu 15: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin mạch gốc chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch, nu loại Timim chiếm 10% tổng nucleotit của mạch . Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 35%. Câu 16: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 1.5, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721. C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479. Câu 17: X t một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10 9 cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 18 × 109 cặp nuclêôtit. B. 6 × 109 cặp nuclêôtit. 9 C. 24 × 10 cặp nuclêôtit. D. 12 × 109 cặp nuclêôtit. Câu 18: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là : A. A = T = 250; G = X = 390 B. A = T = 251; G = X = 389 C. A = T = 610; G = X = 390 D. A = T = 249; G = X = 391 Câu 19: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20 % tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là A. 1120 B. 1080 C. 990 D. 1020 Câu 20: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200. C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1199; G = X = 1800. Câu 21: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. mất 1 cặp nuclêôtít. B. thêm 1 cặp nuclêôtít. C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D. mất 2 cặp nuclêôtít. Câu 22: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202. C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200. Câu 23: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 AO. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X) . Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A.375 và 745 B. 355 và 745 C. 375 và 725 D. 370 và 730 Câu 24: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 25: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ? A. 8 B. 32 C. 16 D. 30 Câu 26: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi ch o đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24 Câu 27: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là A.1x B. 0,5x C. 4x D. 2x Câu 28: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng AT: A. 3. B. 4. C. 8. D. 7. Câu 29: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen : A. AAb ; aab ; b ; ab, Ab. B. Aab ; b ; Ab ; ab. C. AAbb. D. Abb ; abb ; Ab ; ab. Câu 30: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 – 1 B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1 C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1 D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1 Câu 31: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là A.10. B. 16. C. 32. D. 12. Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số thể ba nhiễm tối đa có thể phát sinh ở loài này là A. 14. B. 28. C. 7. D. 21. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 33: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm. Câu 34: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể ba. B. thể một k p. C. thể một. D. thể không. Câu 35: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. Câu 36: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. Câu 37: Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu kì sau của giảm phân 2, NST k p thuộc một trong 2 tế bào con không phân ly, có thể tạo ra các loại giao tử nào? A. Aa, 0, A, a B. AA, Aa, A, a C. Aa, aa D. AA, 0, aa, A, a Câu 38: Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử: A. n; n+1; n-1 B. 2n+1; 2n-1 C. n+1; n-1 D. 2n; n Câu 48: Trong một tế bào sinh tinh, x t hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a B. ABb và a hoặc aBb và A C. Abb và B hoặc ABB và b D. ABB và abb hoặc AAB và aab Câu 40 : Một tế bào sinh dưỡng của thể một k p đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này làA. 2n = 46. B. 2n= 42. C. 2n = 24. D. 2n = 22. Câu 41 : Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giản phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ qúa trình giảm phân của tế bào trên là : A.22A và 22A + XX. B.22A + XX và 22A + YY. C.22A + X và 22A + YY. D.22A + XY và 22A. Câu 42: Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu 3 nhiễm khác nhau có thể hình thành? A. 14 B. 28 C. 21 D. 7 Câu 43: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O. B. XAXa, O, XA, XAXA. C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O. Câu 44: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X Câu 45: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13. Câu 46: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 47: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 19 và 21 B. 19 và 20 C. 18 và 19 D. 9 và 11 Câu 48: Ở người gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a: da bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định màu mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen m: mù màu, cặp gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trong 1 gia đình có bố mẹ bình thường cả 2 tính trạng nhưng có con trai bị cả 2 bệnh trên và mang hội chứng Claiphenter. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kiểu gen của mẹ, bố và nguyên nhân gây bệnh cho con là A. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 1 ở bố B. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 2 ở mẹ C. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 1 ở mẹ D. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 2 ở bố Câu 49: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể k p đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là A. 8 B. 16 C. 32 D. 64 Câu 50: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V Câu 51: Ở một loài động vật giao phối, x t ph p lai ♂ AaBb  ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 9 và 12 D. 4 và 12 Câu 52: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn bình thường. Theo lí thuyết, ph p lai : ♀AABb x ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4 B. 12 C. 6 D. 8 Câu 53: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về ba nhiễm sắc thể? A. Bốn loại B. Ba loại C. Hai loại D. Một Câu 54: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, ph p lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. AAaa x AAaa B. AAaa x AAAa C. Aaaa x Aaaa D. Aaaa x AAaa Câu 55: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ph p lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 75% B. 25% C. 50% D. 56,25% Câu 56: Cho các ph p lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các ph p lại trên, những ph p lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5) Câu 57: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, x t một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang x t? A. 108. B. 36. C. 64. D. 144. Câu 58:Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 70 cây quả màu đỏ : 2 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là A. Aaaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. AAAa x Aaaa Câu 59 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết ph p lai AAaa  Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là : A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng Câu 60: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ lai với lưỡng bội vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được tỉ lệ 22đỏ: 2 vàng. Ph p lai nào sau đúng: A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x Aa. C. AAaa x AAaa. D. AAaa x Aaaa Caâu 61: Khi cho ruoài giaám (P). caùi mình xaùm, caùnh daøi lai phaân tích vôùi con ñöïc mình ñen, caùnh cuït Fa thu ñöôïc 0,41 xaùm, cuït: 0,09 xaùm, daøi: 0,41 ñen, daøi: 0,09 ñen, cuït. Kieåu gen cuûa con caùi (P) vaø taàn soá hoaùn vò gen laø: Ab AB A. vôùi taàn soá hoùan vò = 9% B. vôùi taàn soá hoùan vò = 18% Ab aB AB AB C. vôùi taàn soá hoùan vò = 18% D. vôùi taàn soá hoùan vò = 41% ab ab Caâu 62: ÔÛ ruoài giaám gen A: xaùm, troäi hoøan toaøn so vôùi gen a: ñen. B: daøi troäi hoaøn toaøn so vôùi gen b: cuït. AB ab Cho P x (bieát hoaùn vò gen vôùi taàn soá 20%) thì tæ leä kieåu hình ôû Fa laø: ab ab A. 1:1:1:1 B. 4:4:1:1 C. 3:1 D. 1:1 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn AB AB x (bieát hoaùn vò gen vôùi taàn soá 20% xaûy ra ôû caû boá vaø ab ab ab meï)thì F1coù tæ leä kieåu gen laø bao nhieâu? ab A. 16% B. 20% C. 40% D. 1% Ab Ab Caâu 64: Khi cho P x (bieát hoùan vò xaûy ra caû ñöïc vaø caùi vôùi taàn soá nhö aB aB ab nhau). Neáu F1 coù toå hôïp gen chieám 1% thì taàn soá hoùan vò gen laø bao nhieâu? ab A. 16% B. 20% C. 40% D. 1% AB AB Caâu 65: cho P x (bieát hoaùn vò gen vôùi taàn soá 20% chæ xaûy ra ôû con caùi, ab ab ab coøn con ñöïc lieân keát hoøan toaøn)thì F1coù tæ leä kieåu gen laø bao nhieâu? ab A. 16% B. 20% C. 40% D. 1% Câu 66 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B. Câu 67: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB=1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. BACD. B. CABD. C. ABCD. D. DABC. Caâu 63: cho P Câu 68: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% đen, dài . tần số hoán vị gen là: A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9 %. D. 18%. Câu 69:Biết gen liên kết hòan tòan. Cho các phép lai: Ab aB AB AB AB aB AB ab 1:( x ) ; 2:( x ) ; 3:( x ) ; 4:( x ) aB Ab ab ab ab Ab ab ab Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1? A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4 Câu 70: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là A. 82%. B. 10%. C. 40%. D. 18%. Ab Câu 71: X t tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen 18% thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của tổ aB hợp gen này là ABD Abd aBD abd ABD ABd abD abd A. C. = ABD = = Abd = = aBD = = 4, 5% abd B. = 9,0 % D. = ABD = = ABd = = abD = = 4, 5% abd = 9,0 % Câu 72: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là: Gia sư Thành Được AB (f = 30%) x ab hoàn toàn) Ab C. (f = 20%) x aB A. www.daythem.edu.vn AB (liên kết gen hoàn toàn) ab B. AB (f = 40%) x ab AB (liên kết gen ab AB Ab Ab (liên kết gen hoàn toàn) D. (f = 30%) x (f = 40%)) ab aB aB AB Ab Câu 73: Cho phép lai P: ×. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ab aB AB ở F1 sẽ là A.1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. aB 1/4. Câu 74: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả trình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là A. 40% B. 25% C. 10% D. 50% Câu 75: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong ph p lai trên là Ab ab Ab ab A. X B. AaBB X aabb C. AaBb x aabb D. X aB ab ab ab AB DE Câu 76: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào ab DE sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao ab DE tử được tạo ra, loại giao tử chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. DH 15 Câu 77:Ở một loài thực vật, x t 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 78: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là A. 3840. B. 840. C. 2160. D. 2000. Câu 79: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F . Cho các ruồi giấm F giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo 1 1 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F chiếm tỉ lệ 2 A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%. Câu 80: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ph p lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1? Ab Ab Ab Ab A. P: X , các gen liên kết hoàn toàn. B. P: X , các gen liên kết hoàn aB aB ab ab toàn. Ab Ab AB Ab C. P: X , hoán vị gen một giới với tần số 40%. D. P: X , các gen liên kết hoàn aB aB ab aB toàn. Câu 81: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là : A. 12% B. 36% C. 24% D. 6% Câu 82: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép AB D d AB D lai : X X x X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo ab ab lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%. Câu 83: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cay thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với ph p lai trên ? AB ab Ad ad A. Dd x dd B. Bb x bb ab ab ad aD BD bd AD ad C. Aa x aa D. Bb x bb ad bd ad ad Câu 84: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của ph p lai trên là không đúng? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. AB Câu 85: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán ab vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gen C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1 D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 Câu 86: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau : Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn - Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là : AB Ab aB Ab A. B. C. D. ab ab ab aB Câu 87: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. AB Ab Ab x Tính theo lí thuyết, ph p lai cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ ab aB Ab A. 10% B. 4% C. 40% D. 16% ĐH 15 Câu 88: Cho phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%. Câu 89:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định AB DE AB DE quả dài. Tính theo lí thuyết, ph p lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, ab de ab de quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Câu 90: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 49,5% B. 54,0% C. 16,5% D. 66,0% Câu 91: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, ph p lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất AB Ab AB AB A. AaBb  AaBb B. C. D. XAXABb  XaYBb DD  dd  ab ab ab ab Câu 92: Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Ph p lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? ABD AbD AD AD Bd Bd ABd Abd  . Bb  Bb. Aa  Aa.  . A. B. C. D. abd aBd ad ad bD bD abD aBD Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn d Câu 93 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X E đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% abX ed được tạo ra từ cơ thể này là Câu 94: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: AB Ad AD Bd Dd Bb Bb Aa A. B. C. D. ab aD ad bD Câu 95: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A.1% B. 66% C. 59% D. 51% Câu 96: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho P t/c khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết m i diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là A. 4%. B. 20%. C. 16%. D. 40%. Câu 97: Cho sơ đổ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 Câu 98: Cho sơ đồ phả hệ sau : Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 6,25% Câu 99: Cho sơ đồ phả hệ sau Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn nam bình thường nam bị bệnh nữ bình thường nữ bị bệnh Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A. 1/3 B. 1/8 C. 1/6 D. 1/4 Câu 100: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Quy ước Nam bị bệnh M I Nam bị bệnh P Nam không bị bệnh II Nữ không bị bệnh III Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A A. XA Xa và Xa Y B. XA XB và X A Y C. XA Xa và Xa Y b B B b b B b B Câu 101: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : I 1 II 2 3 1 2 4 3 4 III 1 2 Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 1/2 B. 1/4 C. 1/3 Câu 102: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : I 1 II 2 3 1 2 4 3 4 III 1 2 D. XA Xa và X A Y b B b Nam bình thường Nam bị bệnh M Nữ bình thường Nữ bị bệnh M D. 3/4 Nam bình thường Nam bị bệnh M Nữ bình thường Nữ bị bệnh M Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 0,335. B. 0,75. C. 0,67. D. 0,5. Câu 103 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là ` Quy ước : Nam không bị bệnh : Nam bị bệnh : Nữ không bị bệnh : Nữ bị bệnh I 1 2 5 6 3 4 II 7 8 9 10 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 8 3 B. 9 4 Câu 104: Cho sơ đồ phả hệ sau A. C. 7 8 D. Quy ước : 5 6 : nam bình thường : nam bị bệnh 1 8 2 3 4 5 6 7 : nữ bình thường : nữ bị bệnh Kiểu gen của (2),(3) là: A. XaY, XAXa B. A. XaY, XAXA C.aa, Aa D. Cả A, B đúng Câu 105: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định I 1 2 4 3 II 5 6 9 8 7 11 10 Quy ước : Nữ không bị bệnh : Nữ bị bệnh : Nam không bị bệnh : Nam bị bệnh III 12 13 14 ? 15 16 Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5 Câu 106: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 107: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115. (2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252. (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. (4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 108: Cho sơ đồ phả hệ sau : Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên. A. 26,48%. B. 34,39%. C. 33,10%. D. 15,04%. Câu 8: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau Quy ước I 2 1 : Nam tóc quăn và không bị mù màu II : Nữ tóc quăn và không bị mù màu 5 7 6 8 3 4 : Nam tóc thẳng và bị mù màu III 9 10 ? 11 12 Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III 10  III 11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/3 DH 15 Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0≤Y≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là: Câu 40: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, x t một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của ch n l c tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. 1/5. B. 1/9. C. 1/8. D. 1/7. Câu 47: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các ph p lai sau: Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của ph p lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của ph p lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt nâu. C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. Câu 49: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. ĐH 14Câu 3: Ở một loài động vật, x t một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là A. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa Câu 27: Cho ph p lai P: ♀ AaBbDd  ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ph p lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56 B. 42 C. 18 D. 24 Câu 38: Một loài thực vật giao phấn, x t một gen có hai alen , alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng CĐ 14Câu 40: Một quần thể động vật , ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. đạt trạng thái cân bằng di truyền B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56% C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16% D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% Câu 42: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là A. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp B. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn C. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp D. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp Câu 46: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đòng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ A. 49% B. 42% C. 61% D. 21% Câu 28: Một loài sinh vật lưỡng bội, x t hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 18 B. 36 C. 21 D. 42 CĐ 13Câu 6: Ở một loài sinh vật, x t một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8 B. 0,33 và 0,67 C. 0,67 và 0,33 D. 0,8 và 0,2 ĐH13 Câu 16: Ở một loài động vật, x t một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một ph p lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 90,5% C. 3,45% D. 85,5% Câu 25: Ở một loài động vật, x t hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, x t lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên? A. 570 B. 270 C. 210 D. 180 Câu 40: Ở một loài thực vật, x t một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1 C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1 CĐ12Câu 5: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, x t một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là A. 0,42 và 0,58 B. 0,4 và 0,6 C. 0,38 và 0,62 D. 0,6 và 0,4 Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Ch n ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được ch n có kiểu gen dị hợp tử là A. 14,06% B. 56,25% C. 75,0% D. 25% Câu 26: Một quần thể thực vật ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là A. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. ĐH11Câu 24: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa LT câu 1 Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 24 B. 64 C. 10 D. 54 Câu 2: Ở người , gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng tren Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái, gen E; mắt đen, gen e:mắt nâu các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 4 locut trên trong quần thể người là A.36 B. 39 C. 42 D. 126 Câu 3: Ở một quần thể ngẫu phối, x t hai gen: Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Gen thứ hai có 3 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 54 B. 90 C. 15 D. 135 Caâu 4: Moät quaàn theå ngöôøi caân baèng di truyeàn coù tæ leä baïch taïng chieám 0,01. Bieát beänh baïch taïng do gen laën naèm treân nst thöôøng gaây neân. Tính xaùc suaát ñeå 2 ngöôøi bình thöôøng trong quaàn theå naøy laáy nhau sinh ra con ñaàu loøng bò beänh baïch taïng. A. 0,00038 B. 0.038 C. 0,0038 D. 0,00826 Caâu 5: Moät quaàn theå ngöôøi coù nhoùm maùu O chieám 48,35%, Maùu B chieám 27,94%, maùu AB chieám 4,25%, maùu A chieám 19,46%. Taàn soá alen I A, IB, IO laø: A. 0,69: 0,13: 0,18 B. 0,13: 0,18: 0,69 C. 0,17: 0,26: 0,57 D. 0,18: 0,13: 0,69 Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Ch n ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được ch n có kiểu gen dị hợp tử là A. 14,06% B. 56,25% C. 75,0% D. 25% Câu 7: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%. Câu 8: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, x t một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là A.15. B. 6. C. 9. D. 12. Câu 9: Trong quần thể của một loài thú, x t hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Câu 10: Trong một quần thể giao phối tự do x t một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,5 và 0,5; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 31,36% B. 87,36% C. 81,25% D. 68,25% Câu 11: Xét một locut có 5 alen A1, A2, A3,A4 và A5 ở một sinh vật lưỡng bội. Số kiểu gen có thể có ở locut này là …… ,trong số đó là dị hợp tử là …… : A. 10 kiểu gen - 4 dị hợp tử. B. 15 kiểu gen - 10 dị hợp tử C. 15 kiểu gen - 8 dị hợp tử. D. 8 kiểu gen - 6 dị hợp tử. Câu 12: bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn nằm trên nst thường quy định, di truyền theo quy luật menđen. Một người đàn ông có em gái bị bệnh lấy người vợ có anh trai bị bệnh.( biết tất cả người còn lại trong 2 gia đình không bệnh) Cặp vợ chồng này lo sợ, hãy tính xác suất con trai đầu lòng của h bị bệnh này A. 1/3 B. 1/6 C. 1/9 D. 1/4 Câu 13: Ở một loài thực vật, x t 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen. Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ 3 3 17 1 A. B. . C. . D. 4 20 20 10 Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là A. 28 và 48. B. 14 và 24. C. 26 và 48. D. 16 và 24. Câu 16: Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb. B.0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb. B. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb. C.0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb. AB Câu 17: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị ab gen ở một trong ba tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. I II III IV 2 1 3 6 5 4 7 8 10 9 Qui ước: Nam không bệnh: Nam bị bệnh Nữ không bệnh Nữ bị bệnh Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II. 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV. 10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A. 1/3 . B. 8/15 . C. 5/11 . D. 2/3 . D d D Ab AB Câu 19: Cho ph p lai P: ♀ X X ×♂ X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể ab aB không mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 27%. B. 41,25%. C. 13,5%. D. 40,5%. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 40: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, x t một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của ch n l c tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là 1 1 12 13 A. . B. . C. . D. . 14 13 13 14 Câu 41: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBb hoặc DDEe. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa, có cây mang kiểu gen DDEe. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBbDDEe. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: - Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. - Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên? (1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7. (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 43: Ở người, x t một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh, những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh hai người con, khả năng để trong số đó có một người không bệnh là bao nhiêu? 1 1 2 16 A. . B. . C. . D. . 6 12 27 91 Câu 44: Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. X t ph p lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là 7 5 7 5 7 7 7 7 A. và . B. và . C. và . D. và . 16 16 8 8 32 64 32 64 Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng , các gen phân li độc lập. Cho Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trong đó có 1 cây mang kiểu gen thuần chủng, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F1là A. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. B. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. C. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. D. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. Câu 46: Ở một loài thực vật, x t 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1. (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 47: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi ch o tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi ch o tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi ch o. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 0,25%. B. 3,25%. C. 5,25%. D. 4.75%. De DE Câu 48: Ở một loài động vật giao phối, x t ph p lai ♂ AaBb x ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình dE de giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau? A. 24. B. 9. C. 48. D. 84. Câu 49: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử Y) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ sáu, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 704 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử Y có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan