Bài tập lai tích hợp đột biến phần 3
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT
PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường;
cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử dạng 2n -1, dạng 2n+1?
A. 2, 2.
B. 6, 6.
C. 5, 5.
D. 3, 3.
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
- ♂Aa
+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường
tạo giao tử: A, a
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: Aa, O
- ♀Aa → A, a
P: ♂Bb x ♀Bb
- ♂Bb → B, b
- ♀B, b → B, b
P: ♂Aa
x
♀Aa
GP: (n): A, a
(n): A, a
(n+1): Aa
(n-1): O
F1: 2n: AA, Aa, aa→3
2n+1: AAa, Aaa→2
2n-1: A, a→2
P: ♂Bb
x
GP: (n): B, b
♀Bb
(n): B, b
F1: 2n: BB, Bb, bb→3
F1: 2n-1 = (2n-1) x (2n) = 2 x 3 = 6
2n+1 = (2n+1) x (2n) = 2 x 3 = 6
[Đáp án B]
Câu 2: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường;
cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử dạng 2n -1, dạng 2n+1?
A. 6, 12.
B. 12, 6.
C. 6, 7.
D. 7, 6.
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
- ♂Aa
+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường
tạo giao tử: A, a
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: AA, aa, O
- ♀Aa → A, a
P: ♂Bb x ♀Bb
- ♂Bb → B, b
- ♀B, b → B, b
P: ♂Aa
x
♀Aa
GP: (n): A, a
(n): A, a
(n+1): AA, aa
(n-1): O
F1: 2n: AA, Aa, aa→3
2n+1: AAA, AAa, Aaa, aaa→4
2n-1: A, a→2
P: ♂Bb x
GP: (n): B, b
♀Bb
(n): B, b
F1: 2n: BB, Bb, bb→3
F1: 2n-1 = (2n-1) x (2n) = 2 x 3 = 6
2n+1 = (2n+1) x (2n) = 4 x 3 = 12
[Đáp án A]
Câu 3: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBb x ♀Aabb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân II; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có
thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n -1 -1, dạng 2n+1 và
dạng 2n+1+1?
A. 6, 4, 7 và 2.
B. 7, 4, 10 và 2.
C. 6, 2, 7 và 4.
D. 7, 2, 10 và 4.
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
- ♂Aa
+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường
tạo giao tử: A, a
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: Aa, O
- ♀Aa → A, a
P: ♂Bb x ♀bb
- ♂Bb
+ Nhóm tế bào giảm phân bình
thường tạo giao tử: B, b
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: BB, bb, O
- ♀bb → b
P: ♂Aa
x ♀Aa
GP: (n): A, a
(n): A, a
(n+1): Aa
(n-1): O
F1: 2n: AA, Aa, aa→3
2n+1: AAa, Aaa→2
2n-1: A, a→2
P: ♂Bb
x ♀bb
GP: (n): B, b
(n): b
(n+1): BB, bb
(n-1): O
F1: 2n: Bb, bb→2
2n+1: BBb, bbb→2
2n-1: b→1
F1: 2n-1 = [(2n-1) x (2n)] + [(2n) x (2n-1)] = 2 x 2 + 3 x 1 = 7
2n-1-1 = (2n-1) x (2n-1) = 2 x 1 = 2
2n+1 = [(2n) x (2n+1)] + [(2n+1) x (2n)] = 3 x 2 + 2 x 2 = 10
2n+1+1 = (2n+1) x (2n+1) = 2 x 2 = 4
[Đáp án D]
Câu 4: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Ở cơ thể đực,
trong quá trình giảm phân I: một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
phân li bất thường; trong quá trình giảm phân II: một số tế bào con mang gen b
phân li bất thường; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 12.
B. 11.
C. 28.
D. 21.
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
- ♂Aa
+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường
tạo giao tử: A, a
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: Aa, O
- ♀Aa → A, a
P: ♂Bb x ♀bb
- ♂Bb
+ Nhóm tế bào giảm phân bình
thường tạo giao tử: B, b
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: bb, O
- ♀bb → b
P: ♂Aa
x
♀Aa
GP: (n): A, a
(n): A, a
(n+1): Aa
(n-1): O
F1: 2n: AA, Aa, aa→3
2n+1: AAa, Aaa→2
2n-1: A, a→2
P: ♂Bb
x
GP: (n): B, b
(n+1): bb
(n-1): O
F1: 2n: Bb, bb→2
2n+1: bbb→1
2n-1: b→1
♀bb
(n): b
F1: Số loại kiểu gen tối đa: (3+2+2) x (2+1+1) = 28
[Đáp án C]
Câu 5: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Aa không phân li trong giảm phân I; một số tế bào con, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II; các sự kiện khác trong giảm phân
diễn ra bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 35.
B. 21.
C. 12.
D. 4.
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
- ♂Aa
+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường
tạo giao tử: A, a
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: Aa, O
- ♀Aa → A, a
P: ♂Bb x ♀bb
- ♂Bb
+ Nhóm tế bào giảm phân bình
thường tạo giao tử: B, b
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: BB, bb, O
- ♀bb → b
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
P:
♂Aa
x
♀Aa
GP: (n): A, a
(n): A, a
(n+1): Aa
(n-1): O
F1: 2n: AA, Aa, aa→3
2n+1: AAa, Aaa→2
2n-1: A, a→2
P:
♂Bb
x ♀bb
GP: (n): B, b
(n): b
(n+1): BB, bb
(n-1): O
F1: 2n: Bb, bb→2
2n+1: BBb, bbb→2
2n-1: b→1
F1: Số loại kiểu gen tối đa: (3+2+2) x (2+2+1) = 35
[Đáp án A]
Câu 6: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀AaBb. Giả sử trong
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình
thường; trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lệch bội dạng
2n+1, dạng 2n+1+1, dạng 2n-1 và dạng 2n-1-1?
A. 18, 8, 18 và 12.
B. 18, 8, 12 và 4.
C. 16, 4, 18 và 12.
D. 16, 18, 12 và 4.
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
- ♂Aa
+ Nhóm tế bào giảm phân bình thường
tạo giao tử: A, a
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: Aa, O
- ♀Aa → A, a
P: ♂Bb x ♀bb
- ♂Bb
+ Nhóm tế bào giảm phân bình
thường tạo giao tử: B, b
- ♀Bb
+ Nhóm tế bào giảm phân bình
thường tạo giao tử: B, b
+ Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giuao tử: BB, bb, O
P:
♂Bb
x ♀Bb
GP: (n): B, b
(n): B, b
(n+1): BB, bb
(n-1): O
F1: 2n: BB, Bb, bb→3
2n+1: BBB, BBb, Bbb, bbb → 4
2n-1: B, b→2
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
F1: 2n+1 = (2n)x(2n+1) + (2n+1)x(2n) = 3x4 + 2x3 = 18
2n+1+1 = (2n+1)x(2n+1) = 2x4 = 8
2n-1 = (2n)x(2n-1) + (2n-1)x(2n) = 3x2 + 2x3 = 12
2n-1-1 = (2n-1)x(2n-1) = 2x2 = 4
[Đáp án B]
Câu 7: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen bb giảm phân bình thường; các sự kiện khác trong giảm phân
diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có
kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ là
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,1.
D. 0,25.
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
1
1
* ♂Aa → 2
A: 2
a
* ♀Aa
- Giảm phân I
+ 80%Aa → 40% A+A : 40% a+a
+ 20%Aa → 10% A + Aa + a : 10% O
- Giảm phân II
+ 40%A + A → 40% A
+ 40%a+ a → 40% a
+ 10%A + Aa + a → 10%Aa
+ 10%O →10%O
Lưu ý: Ở cơ thể ♀Aa, ta có thể tìm giao
tử bằng cách sau:
+ Ta có: Aa
80% Aa
+ Ta có: Aa
20%Aa
1
2
1
A: 2 a
40%A:40%a
1
Aa 2 O
10%Aa:10%O
P: ♂Bb x ♀bb
1
1
* ♂Bb→ 2
B: 2
b
* ♀bb → 100% b
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
P: ♂Aa
x ♀Aa
1
GP: (n): A= a = 2
(n): A = a = 40%
(n+1): 10%Aa
(n-1): 10%O
P: ♂Bb
GP: (n):
F1: Bb =
F1: AAa= x10% = 5%
F1: AAaBb=5% x
[Đáp án A]
1
2
x
1
2
B:
1
2
1
2
b
♀bb
(n): 100%b
x100% =
1
2
= 2,5% = 0,025
Câu 8: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x♀Aabb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái, 20% tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen bb giảm phân bình thường; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen
aaabb chiếm tỉ lệ là
1
1
1
1
A. 40 .
B. 20 .
C. 80 .
D. 10 .
Giải
P: ♂Aa x ♀Aa
1
1
* ♂Aa → 2
A: 2
a
* ♀Aa
- Giảm phân I
+ 80%Aa→40%A+A : 40%a+a
+ 20%Aa→10%A+A : 10%a+a
- Giảm phân II
+ 40%A+A→40%A
+ 40%a+a → 40%a
+ 10%A+A → 5%AA : 5%O
+ 10%a+a → 5%aa : 5%O
Lưu ý: Ở cơ thể ♀Aa, ta có thể tìm giao tử
P: ♂Bb x ♀bb
1
1
* ♂Bb → 2
B: 2
b
* ♀bb →100%b
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
bằng cách sau:
1
2
+ Ta có: Aa
80% Aa
1
A: 2 a
40%A:40%a
1
4
+ Ta có: Aa
1
4 aa
1
AA: 2 O:
20%Aa
5%AA:10%O:5%aa
P: ♂Aa
x
♀Aa
1
GP: (n): A= a= 2 (n): A= a = 40%
(n+1): AA = aa = 5%
(n-1): 20%O
1
F1: aaa= 2 x5% = 2,5%
P:
♂Bb
x ♀bb
1
1
GP: (n): B : b
(n): 100%b
2
2
F1: bb =
F1: aaabb=2,5% x
1
x100% = 2
1
1
= 2,5% = 1,25% =
2
80
[Đáp án C]
Câu 9: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBb x ♂aaBb. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái, trong tổng số tế bào con mang gen b được tạo ra
từ giảm phân I, có 20% tế bào xảy ra hiện tượng phân li bất thường ở kì sau II
giảm phân, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa giảm phân bình thường; các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, có 20% tế bào sinh tinh trùng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen aa giảm phân bình thường; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen không mang gen trội chiếm tỉ lệ là
1
8
A. .
B.
1
.
6
C.
1
.
4
Giải
P: ♀Aa x ♂aa
P: ♀Bb x ♂Bb
D.
1
.
16
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
1
1
A: a
2
2
* ♂aa → 100%a
* ♀Aa →
* ♀Bb
- Giảm phân I→
1
1
B + B : b+b
2
2
- Giảm phân II
+
1
1
B+B→ B
2
2
1
1
+ 20% x 2 b+b→10%( 2 bb:
O)→5%bb :
5%O
+ 80%x
1
b + b → 40%b
2
* ♂Bb
- Giảm phân I
+ 20%Bb → 10%B + Bb + b : 10%O
+ 80%Bb → 40%B +B : 40%b + b
- Giảm phân II
+ 10%B + Bb + b→ 10%Bb
+ 10%O → 10%O
+ 40%B + B → 40%B
+ 40%b + b → 40%b
P: ♀Aa
x
♂aa
P: ♀Bb
x
♂Bb
GP: (n): 50%B:40%b
(n): B = b = 40%
1
GP: (n): A = a =
(n): 100%a
(n+1): 5%bb
(n+1): 10%Bb
2
(n-1): 5%O
(n-1): 10%O
Hợp tử không mang gen
Hợp tử không mang gen trội:
1
trội(aa):
1
2
(40%b+5%bb+5%O)x(40%b+10%O) =
4
1 1 1
Vậy các hợp tử không mang gen trội thu được ở F1 chiếm tỉ lệ: x
2 4 8
[Đáp án A]
Câu 10: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBbDd x♀AaBbDd.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 30% tế bào xảy ra hiện tượng cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân trong giảm phân I; trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái, có 40% tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá
trình giảm phân của hai cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
trong các hợp tử bình thường được tạo thành, các hợp tử có kiểu gen AabbDd
chiếm tỉ lệ là
A.
1
.
40
B.
1
.
20
C.
1
.
80
D.
1
.
16
Giải
P:♂Aa x♀Aa
P:♂Bb x♀Bb
* ♂Aa
1
1
* ♂Bb → B : b
- Giảm phân I
2
2
+70%Aa → 35%A+A : * ♀Bb
35%a + a
- Giảm phân I
+ 30%Aa → 15%A + Aa + + 60%Bb → 30%B+B:30%b+b
a : 15%O
+ 40%Bb→20%B+B:20%b+b
- Giảm phân II
- Giảm phân II
+ 35%A+A→35%A
+ 30%B+B→30%B
+ 35%a+a→35%a
+ 30%b+b→30%b
+ 15%A+Aa+a→15%Aa
+ 20%B+B→10%BB:10%O
+ 15%O→15%O
+ 20%b+b→10%bb:10%O
1
1
* ♀Aa→ A : A
2
2
P: ♂Aa x
♀Aa
P: ♂Bb
x ♀Bb
GP:(n):A=a=35%
1
GP:(n):B=b=
(n):B=b=30%
1
2
(n):A=a=
(n+1):BB=bb=1
2
0%
(n+1): 15%Aa
(n-1): 20%O
(n-1): 15%O
F
:
1 bb=15%
F1: Aa=35%
2n=(n) x (n) =1x60% = 60%
2n=(n)x(n)=70%x1=70%
P:♂Dd x♀Dd
1
*♂Dd →
D:
2
1
d
2
*♀Dd →
1
D:
2
1
d
2
P: ♂Dd x ♀Dd
1
2
2n: 100%
F1: Dd=
1
=2,625%
2
2n: 2nx2nx2n = 70% x 60% x 100% = 42%
F1: AabbDd=35%x15%x
AabbDd 2,625% 1
2n
42% 16
[Đáp án D]
Vậy F1:
Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBbDd x♀AaBbDd.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có x% tế bào xảy ra hiện tượng cặp
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân trong giảm phân I; trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá
trình giảm phân của hai cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen
AaBBbDDD chiếm tỉ lệ 0,03125%. Tính theo lí thuyết, các hợp tử có kiểu gen
aaBbDd chiếm tỉ lệ
A. 9%.
B. 18%.
C. 4,5%.
D. 36%.
Giải
P:♂Aa
x♀Aa
*♂Aa →
1
2
P:♂Bb x♀Bb
P:♂Dd x♀Dd
* ♂Bb
- Giảm phân I
* ♂Dd →
+ 100-x) %Bb →
A:
a
*♀Aa →
A:
B+
1
2
B:
b+b
+ x% Bb →
B + Bb +b :
O
- Giảm phân II
a
+
B+B →
B
+
b+b→
b
+
B + Bb + b →
+
O→
1
1
D: d
2
2
* ♀Dd
- Giảm phân I
+80% Dd → 40%D + D:
40%d + d
+20% Dd → 10% D + D :
10% d + d
- Giảm phân II
+ 40% D + D → 40% D
+ 40% d + d → 40% d
+ 10% D + D → 5% DD :
5% O
+ 10% d + d → 5% dd : 5%O
Bb
O
1
1
B: b
2
2
P: ♂Bb
x ♀Bb
* ♀Bb→
P: ♂Aa
♀Aa
F1: Aa=
x
1
2
F1: BBb =
F1: AaBBbDDD =
1
x
2
x
1
=
2
P: ♂Dd x ♀Dd
F1: DDD =
x2,5%=0,03125% x%=10%
1
x5%=2,5%
2
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Vậy F1: aaBbDd=
1
x[
4
x
1
+
2
x
1
1
1
]x[ x40%+ x40%]=4,5%
2
2
2
[Đáp án C]
Câu 12: Theo lí thuyết, phép lai P: ♂RrrHh (2n+1) x ♀RRrHh (2n+1) cho đời con
có kiểu gen RrHh chiếm tỉ lệ
7
9
5
11
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
72
72
72
72
Giải
P:
♂Rrr(2n+1)
1
GP: 6 R:
2
6 R:
r:
rr:
x
♀RRr(2n+1)
P: ♂Hh (2n)
1
Gp: 2 H:
Rr
F1: Hh =
r:
RR:
1 1
F1: Rr= 6 x 6 +
Rr
h
x
♀Hh (2n)
1
2 H:
h
1
2
2
x6 =
5 1
5
x =
36 2 72
[Đáp án C]
F1: RrHh =
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen r
quy định hạt trắng, alen H quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen h quy
định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, hạt phấn (n+1) không có khả
năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P:
♂RRrHh(2n+1) x ♀RRrHh(2n+1). Tính theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình
thân cao được nảy mầm từ hạt đỏ thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
17
17
17
17
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
24
18
96
48
Giải
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
P: ♂RRr(2n+1)
GP:
x
♀RRr(2n+1)
1
1 1
2
2
(n): 6 r(n): 6 R: 6 r: 6 RR: 6 Rr
P:♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
Gp:
1
1
2
2H: h
2
1
6
6 RR(n+1): Rr(n+1)
1
2
GP’: 3 R(n): 3 r(n)
1 1
2
2
6 6
6
6 R: r: RR: Rr
F1: R- + rr = 1 R- = 1 – rr = 1 Vậy F1: R-H- =
[Đáp án A]
1 1
H: h
2 2
1 1
x =
3 6
F1:
3
H4
17
3 17
x =
18
4 24
Câu 14: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂RRrHh(2n+1) x ♀RRrHh(2n+1).
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Hh không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra
bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại hợp tử 2n+1+1, 2n+2 và 2n?
A. 6, 9 và 9.
B. 9, 6 và 9.
C. 9, 9 và 6.
D. 6, 9 và 6.
Giải
P: ♂RRr(2n+1) x ♀RRr(2n+1)
* ♂RRr→R(n), r(n), RR(n+1), Rr(n+1)
* ♀RRr→ R(n), r(n), RR(n+1), Rr(n+1)
P: ♂RRr(2n+1) x ♀RRr(2n+1)
GP: (n): R, r
(n): R, r
(n+1): RR, Rr (n+1): RR, Rr
F1: 2n: RR, Rr, rr → 3
2n+1: RRR, RRr, Rrr → 3
2n+2: RRRR, RRRr, RRrr → 3
P: ♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
* ♂Hh
- Nhóm tế bào giảm phân bình
thường tạo giao tử: H(n), h(n)
- Nhóm tế bào giảm phân bất thường
tạo giao tử: Hh(n+1), O(n-1)
* ♀Hh→ H(n), h(n)
P: ♂Hh(2n) x
♀Hh(2n)
GP: (n): H, h
(n): H, h
(n+1): Hh
(n-1): O
F1: 2n: HH, Hh, hh → 3
2n+1: HHh, Hhh → 2
2n-1: H, h→2
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
F1: 2n+1+1 = (2n+1) x (2n+1) = 3 x 2 = 6
2n+2 = (2n+2) x (2n) = 3 x 3 = 9
2n = (2n) x (2n) = 3 x 3 = 9
[Đáp án A]
Câu 15: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂RrrHh(2n+1) x ♀RrrHh(2n+1). Giả
sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 40% tế bào xảy ra hiện tượng
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Hh không phân li trong giảm phân II, các sự
kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có
thể tạo ra hợp tử có kiểu gen rrrrHHh chiếm tỉ lệ
1
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
90
180
720
360
Giải
P: ♂Rrr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1)
1
* ♂Rrr → rr
6
* ♀Rrr →
1
rr
6
P: ♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
* ♂Hh
- Giảm phân I
+ 40%Hh→20%H+H : 20%h+h
+ 60%Hh→30%H+H : 30%h+h
- Giảm phân II
+ 20%H+H→10%HH : 10%O
+ 20%h+h→10%hh : 10%O
+ 30%H+H→30%H
+ 30%h+h→30%h
1
1
* ♀Hh→ 2 H: 2 h
P: ♂Rrr(2n+1)
GP:
1
rr
6
F1: rrrr =
♀Rrr(2n+1)
1
rr
6
1 1
1
x =
6 6 36
Vậy F1: rrrrHHh =
x
P: ♂Hh(2n)
GP: 10%HH
x
♀Hh(2n)
1
h
2
F1: HHh = 5%
1
1
x 5% =
36
720
[Đáp án C]
Câu 16: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂RrrHh(2n+1) x ♀RrrHh(2n+1). Giả
sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 30% tế bào xảy ra hiện tượng
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Hh không phân li trong giảm phân I; trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Hh không phân trong giảm phân II; các sự kiện khác trong
quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai diễn ra bình thường diễn ra. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có
thể tạo ra hợp tử có kiểu gen rrrHHHh chiếm tỉ lệ
1
1
1
1
A.
.
B.
.
C. 300 .
D. 600 .
1200
2400
Giải
P: ♂Rrr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1)
2
1
* ♂Rrr → 6
rr: r
6
* ♀Rrr→
P:
1
2
rr: r
6
6
♂Rrr(2n+1)
♀Rrr(2n+1)
2
1
GP: 6 rr: 6 r
F1: rrr =
1 2
x x 2=
6 6
2
1
6 r
6 rr:
P: ♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
* ♂Hh
- Giảm phân I
+ 30%Hh→15%H+Hh+h:15%O
+ 70%Hh→35%H+H:35%h+h
- Giảm phân II
+ 15%H+Hh+h→15%Hh
* ♀Hh
- Giảm phân I
+ 20%Hh→10%H+H : 10%h+h
+ 80%Hh→40%H+H : 40%h+h
- Giảm phân II
+ 10%H+H→5%HH: 5%O
x P: ♂Hh(2n)
x
♀Hh(2n)
GP: 15%Hh
5%HH
F1: HHHh = 15% x 5% = 0,75%
1
9
Vậy F1: rrrHHHh = x 0,75% =
[Đáp án A]
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂RRrHh(2n+1) x ♀RrrHh(2n+1). Giả
sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Hh chỉ không phân li trong giảm phân I, 10% tế bào có cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa chỉ không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác
trong quá trình giảm phân diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ
tinh có thể tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+2+1 chiếm tỉ lệ
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
A. 7,5%.
B. 3,75%.
C. 15%
D. 30%.
Giải
P: ♂RRr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1)
2 1 1
2
* ♂RRr → R: r: RR: Rr
6 6 6
6
1
* ♀Rrr→ 6 R:
P: ♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
* ♂Hh
- Giảm phân I
+ 20%Hh → 10%H+Hh+h:10%O
+ 10%Hh → 5%H+H:5%h+h
+ 70%Hh → 35%H+H:35%h+h
- Giảm phân II
+ 10%H+Hh+h → 10%Hh
+ 10%O→10%O
+ 5%H+H → 2,5%HH:2,5%O
+ 5%h+h → 2,5%hh:2,5%O
+ 35%H+H → 35%H
+ 35%h+h → 35%h
1
2
r: 6 rr: 6 Rr
* ♀Hh→ 1 H: 2 h
2
P: ♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
GP:(n+1):Hh+HH+hh=15%
(n): H + h = 1
1
P: ♂RRr (2n+1)
x ♀Rrr(2n+1)
1
1
GP: (n): R + r = 2 (n): R+r = 2
1
(n+1): RR + Rr = 2
(n+1):rr + Rr =
1
2
F1: 2n+2 = (n+1)x(n+1) =
Vậy F1: 2n + 2 + 1 =
F1: 2n+1 = (n+1)x(n)=15%
1
4
1
x 15% = 3,75%
4
[Đáp án B]
Câu 18: Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh,
noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Xét phép lai ♂RRrHh (2n+1) x ♀RRrHh
(2n+1). Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu
loại hợp tử lệch bội?
A. 3 và 3.
B. 3 và 6.
C. 9 và 9.
D. 9 và 21.
Giải
P: ♂RRr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1)
P: ♂Hh(2n) x ♀Hh(2n)
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
* ♂Hh→H, h
* ♀Hh→H, h
* ♂RRr→R(n), r(n), RR(n+1), Rr(n+1)
Do hạt phấn (n+1) không có khả năng
thụ tinh ♂RRr→R(n), r(n)
* ♀RRr→ R(n), r(n), RR(n+1), Rr(n+1)
P:
♂RRr (2n+1)
x
GP: (n): R+r = 1
♀RRr(2n+1)
(n): R+ r =
P: ♂Hh(2n) x
GP:(n): H, h
1
2
♀Hh(2n)
(n): H, h
F1: 2n: HH, Hh, hh→3
1
2
F1: 2n: RR, Rr, rr→3
2n+1: RRR, RRr, Rrr → 3
Vậy F1: 2n = 2n x 2n = 3x3 = 9
Lệch bội(2n+1) = (2n+1) x 2n = 3x3 = 9
[Đáp án C]
(n+1):RR+Rr =
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AAaBBb(2n+1+1) x
♀AaaBBb(2n+1+1). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các
cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
1
1
25
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
81
648
324
36
Giải
P: ♂AAa (2n+1) x
GP:
2
6
♀ Aaa(2n+1)
2
A: a Aa: AA
6
P:♂BBb(2n+1)x
GP:
2
6
B:
1
6
b:
aa)+
1
6
1
6
2
6
2
6
b:
♀BBb(2n+1)
2
6
2
6
Bb:
Bb:
1
6
BB
1
6
BB
1 A:
a:
aa:
Aa
2
1
1
6
F1: Đồng hợp = 2
6 Bx 6 B+ 6 bx 6 b+
2
1
1
2
1
1
1
F1: Đồng hợp = 6 Ax 6 A+ 6 ax( 6 a+
6 BBx 6 BB = 6
2
6
B:
1
6
1
1
AAx 6
A= 6
Vậy F1: Đồng hợp = 16 x 16 361
[Đáp án D]
Câu 20: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AaaBBb(2n+1+1) x
♀AaaBBb(2n+1+1). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các
cây có kiểu gen dị hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
103
65
5
9
A. 108 .
B. 108 .
C. 9 .
D. 14 .
Giải
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
P: ♂Aaa (2n+1) x ♀Aaa(2n+1)
GP:
1
6
1
6
2
6
A:
A:
2
6
a:
a:
1
6
1
6
2
6
aa:
aa:
2
6
P:♂BBb(2n+1)
Aa
GP:
Aa
2
6
B:
1
6
x
♀BBb(2n+1)
2
b: 6 Bb:
1
6
BB
1
2
2
B: 6 b: 6 Bb:
6
F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
1
1
1
2
1
= 6
Ax 6
A+ ( 2
6 a+ 6 aa)x( 6 a+ 6 aa)
5
= 18
1
6
BB
F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
2
6
=
1
Bx 2
6 B+ 6 bx
1
1
1
b+ 6
BBx
6
6
BB
=
1
6
F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 185 x 16 1085
F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1
5 103
108 108
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1
[Đáp án A]
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AAaBbb(2n+1+1) x
♀AaaBBb(2n+1+1). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các
cây có kiểu gen AaaaBb thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
5
5
7
11
A.
.
B. 18 .
C.
.
D.
.
648
36
36
Giải
P: ♂AAa (2n+1) x ♀Aaa(2n+1)
2
* ♂AAa→ 6 A:
1
6
a:
2
6
P: ♂Bbb(2n+1) x ♀BBb(2n+1)
Aa:
AA
1
6
2
1
* ♂Bbb→ 6 B: 6 b:
Bb
2
1
2
* ♂Aaa→ A: 6 a: 6 aa: 6 Aa
1
1
2
* ♀BBb→ 6 B: 6 b: 6 BB:
2
6
P: ♂AAa (2n+1) x ♀Aaa(2n+1)
GP: (n):
2
bb: 6
1
6
2
6
1
A: 6 a
2
(n): A: 6 a
Bb
P: ♂Bbb(2n+1) x ♀BBb(2n+1)
GP: (n): 1 B:
6
2
6
b (n):
2
6
B:
1
6
b
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT NPHÂN LI ĐỘC LẬP
(n+1):
2
Aa:
6
1
6 AA
(n+1):
1
6
(n+1): bb:
aa:
F1: Bb =
2
6 Aa
1
6
2
6
Bb (n+1):
1
Bx 6 b +
2
6
1
6
BB:
2
6
Bb
2
bx 6 B =
2
1
Aa x
aa =
6
6
F1: Aaaa =
Vậy F1: AaaaBb =
x
=
[Đáp án A]
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Xét phép lai P: ♂AaaBbb(2n+1+1) x ♀AaaBBb(2n+1+1). Biết không xảy
ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở thế hệ
F1 chiếm tỉ lệ
23
3
11
11
A. 24 .
B. 4 .
C. 12 .
D. 16 .
Giải
P: ♂Aaa(2n+1) x ♀Aaa(2n+1)
* ♂Aaa→ 1 A:
2
6
* ♂Aaa→ 1 A:
2
6
6
6
a:
1
6
a:
1
6
P: ♂Bbb(2n+1) x ♀BBb(2n+1)
aa 2 Aa
6
aa:
2
6
Aa
P: ♂Aaa (2n+1) x ♀Aaa(2n+1)
F1: Tỉ lệ thân cao + Tỉ lệ thân thấp = 1
Tỉ lệ thân cao = 1 – Tỉ lệ thân thấp
=1–(2
6 +
1
6
1
x( 2
6 + 6 ) =
3
4
* ♂Bbb→ 1 B:
2
6
b:
6
* ♀BBb→ 2 B:
1
6
6
b:
1
6
1
6
bb:
BB:
2
6
2
6
Bb
Bb
P: ♂Bbb(2n+1) x ♀BBb(2n+1)
F1: Tỉ lệ cây hoa đỏ + Tỉ lệ cây hoa
trắng = 1
Tỉ lệ cây hoa đỏ = 1 – Tỉ lệ cây
hoa trắng
2
1
= 1 - ( 6 + 6 )x
1
6
=
11
12
Vậy F1: cao, đỏ 34 x1211 1611
[Đáp án D]
Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Xét phép lai P: ♂AAaBbb(2n+1+1) x ♀AAaBbb(2n+1+1). Biết không
xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ thu
được ở thế hệ F1, các cây có kiểu gen AAaaBbbb chiếm tỉ lệ
1
248
16
2
A. 81 .
B. 945 .
C. 945 .
D. 9 .
Giải
P: ♂AAa(2n+1) x ♀AAa(2n+1)
P: ♂Bbb(2n+1) x ♀Bbb(2n+1)
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
* ♂AAa→ 2 A: 1 a:
* ♂AAa→
6
6
2
6
1
6
A:
a
2
6
2
6
1
1
2
* ♂Bbb→ 6
B: 2
6 b: 6 bb: 6 Bb
Aa: 1 AA
6
Aa:
1
6
* ♀Bbb→ B: 2
b:
6
AA
P:♂AAa (2n+1) x
♀AAa(2n+1)
2
1
1
GP: (n): 6 A: 6 a
(n): 2
6 A: 6 a
1
2
1
(n+1): 2
6 Aa: 6 AA (n+1): 6 Aa: 6 AA
2
1
F1: AAaa = 2
6 Aa x
6 Aa = 9
F1: Tỉ lệ thân cao + Tỉ lệ thân thấp =1
35
Tỉ lệ thân cao = 1 - 61 a x 61 a = 36
1
6
bb: 2
Bb
6
P: ♂Bbb(2n+1) x ♀Bbb(2n+1)
2
GP: (n): B: 6 b (n):
1
6
2
B: 6 b
1
(n+1): 6
bb: 2
6 Bb
1
bb: 2
6 Bb
6
1
2
F1: Bbbb = 6
bb x 2
6 Bb + 6 Bb x
1
bb = 9
F1: Tỉ lệ đỏ + Tỉ lệ trắng = 1
(n+1):
1
6
Tỉ lệ đỏ = 1 – ( b+ bb)x( b+
2
6
1
6
bb) =
1
6
2
6
3
4
11
x
AAaaBbbb 9 9 16
F1 :
cao, �o� 35 3 945
x
36 4
Vậy
[Đáp án C]
Câu 24: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AAAaBbbb(2n+2+2) x
AaaaBBBb(2n+2+2). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các
cây có kiểu gen AaaaBBbb thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
3
1
1
1
A. 4 .
B. 4 .
C. 8 .
D. 2 .
Giải
P: AAAa(2n+2)
x
Aaaa(2n+2)
1
1
1
1
GP: 2 AA: 2 Aa
2 Aa : 2 aa
1
1
1
F1: Aaaa = 2 Aa x 2 aa = 4
P: Bbbb(2n+2) x BBBb(2n+2)
1
1
1
1
GP: 2
Bb : 2
bb 2
BB : 2
Bb
1
1
1
1
F1: BBbb = 2 Bbx 2 Bb + 2
bbx 2
1
BB = 2
VậyF:AaaaBBbb14x1218
[Đáp án C]
Câu 25: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AAaaBBBb(2n+2+2) x
AaaaBBBb(2n+2+2). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các
cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
1
5
1
5
A. 48 .
B. 24 .
C. 24 .
D. 48 .
Giải
1
- Xem thêm -