Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối B Môn sinh Bài giảng ôn tập sinh học 12 ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )...

Tài liệu Bài giảng ôn tập sinh học 12 ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )

.PDF
54
501
51

Mô tả:

SINH HỌC 12 BÀI GIẢNG ÔN TẬP - SINH 12 Chủ biên tập: Duy Khoa Sách dùng cho học sinh luyện thi đại học môn sinh học và sinh viên học sinh học đại cương 1 1/12/2013 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC PHẦN I: LÝ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC Chương 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ * Kiến thức cần nắm 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN a. Gen - Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. b. Mã di truyền - Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của các axit amin trong prôtêin. - Các đặc điểm của mã di truyền + Được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba + Có tính đặc hiệu. + Có tính thoái hóa. + Có tính phổ biến. * - Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba - Tên và chức năng của bộ ba mở đầu và các bộ ba kết thúc. c. Quá trình nhân đôi ADN - Diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ + Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN + Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới + Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành. - Các nguyên tắc nhân đôi của ADN: bổ sung và bán bảo tồn. * - Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực + Thời điểm: Diễn ra trong pha S của kì trung gian. + Cơ chế: Giống với quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ. + Quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử (có nhiều đơn vị nhân đôi), có nhiều loại enzim tham gia. 2. Phiên mã và dịch mã a. Phiên mã - Cơ chế phiên mã + Diễn ra qua 3 bước: mở đầu, kéo dài và kết thúc. + Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin; ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được chỉnh sửa mới tạo ra ARN trưởng thành. * - Thời điểm, vị trí xảy ra quá trình phiên mã b. Dịch mã - Cơ chế: Gồm 2 giai đoạn + Hoạt hóa axit amin + Tổng hợp chuỗi pôlipepetit Mở đầu Kéo dài Kết thúc Tóm lại: cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện theo sơ đồ sau: nhân đôi ADN phiên mã ARN dịch mã prôtêin → tính trạng 3. Điều hòa hoạt động của gen - Cấu trúc của opêron Lac 1 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC + Vùng khởi động (P): Nơi mARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã. + Vùng vận hành (O): Nơi prôtêin ức chế bám vào, ngăn cản phiên mã. + Cụm các gen cấu trúc (Z, Y, A): mã hóa các enzim phân giải đường lactôzơ. 4. Đột biến gen a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phan tử ADN. b. Ba dạng đột biến điểm * Phân loại đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo c. Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào đến quá trình nhân đôi ADN. d. Cơ chế phát sinh chung: - Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN. * - Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, qua các lần nhân đôi tiếp theo tạo thành đột biến: Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen. * - Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động và cấu trúc của gen. - Ví dụ về cơ chế phát sinh + Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: G – X → G – T → A – T. + Do tác động của 5BU: A – T → A – 5BU → G – 5BU → G – X. e. Hậu quả - Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc → biến đôi trong dãy nuclêôtit của mARN → có thể biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi pôlỉpeptit tương ứng → có thể thay đổi cấu trúc của prôtêin → có trhể làm thay đổi đột ngột, gián đoạn 1 hoặc một số tính trạng trên một hoặc một số ít cá thể của quần thể. + Hậu quả cụ thể của từng dạng. - Phần lớn đột biến điểm là vô hại, một số có lợi, 1 số có hại. Mức độ có lợi hay có hại phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. f. Ý nghĩa *g. Cơ chế biểu hiện 5. Cấu trúc nhiễm sắc thể a. Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng, không liên kết với prôtêin. b. Ở sinh vật nhân thực - Cấu trúc hiển vi + Ở kì giữa của quá trình phân bào: NST gồm 2 crômatit…. , NST có hình que, …. đường kính: … + Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trung về số lượng, hình thái, cấu trúc. - Cấu trúc siêu hiển vi: + Thành phần cấu tạo + Nuclêôxôm → sợi cơ bản (11nm) → sợi nhiễm sắc (25 - 30nm) → ống siêu xoắn (300nm) → crômatit kì giữa (700nm). * Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào. 6. Đột biến cấu trúc NST a. Nguyên nhân b. Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến tác động đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, … hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng NST. c. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Ở mỗi dạng: nêu khái niệm, cơ chế, hậu quả (có ví dụ), ý nghĩa. 7. Đột biến số lượng NST a. Nguyên nhân b. Các dạng đột biến số lượng NST 2 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC - Đột biến lệch bội + Khái niệm + Các dạng + Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh các thể lệch bội. + Hậu quả + Vai trò - Đột biến đa bội + Khái niệm + Các dạng + Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh thể tự đa bội (thể 3n, 4n) và thể dị đa bội (thể song nhị bội). + Hậu quả + Vai trò Chương II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN QUI LUẬT PHÂN LY I. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden: - Quy trình thí nghiệm: - Giải thích kết quả (hình thành giả thuyết): - Kiểm định giả thuyết: II. Hình thành học thuyết khoa học: 1. Giả thuyết của Menden: 2. Chứng minh giả thuyết: 3. Nội dung quy luật phân ly: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của mỗi cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly: Trong tế bào lưỡng bội, NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, nên gen tồn tại theo từng cặp gen tương ứng trên cặp NST tương đồng (vị trí của gen trên NST gọi là lôcut). Khi giảm phân, sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly đồng đều của cặp gen tương ứng về các giao tử. QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP I. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng: 1. TN: 2. Nội dung của quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử. II. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập: Sự phân ly độc lập của các cặp NST khác nhau trong giảm phân dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen về các giao tử; sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh sẽ tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. Giải thích: - Nếu ký hiệu A: alen quy định hạt vàng a: alen quy định hạt xanh B: alen quy định hạt trơn b: alen quy định hạt nhăn P: AABB (hạt vàng, trơn) x aabb (hạt xanh, nhăn) 3 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC F1: AaBb (100% hạt vàng, trơn) GF1: AB, Ab, aB, ab F2: SGK III. Ý nghĩa của các quy luật Menden: Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật Menden chúng ta có thể tiên đoán trước được kết quả lai. Giải thích sự đa dạng của thế giới sinh vật (tạo ra vô số biến dị tổ hợp) IV. Điều kiện nghiệm đúng phân ly độc lập: Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. V. Công thức tổng quát: (giải thích và hướng dẫn h/s cách ứng dụng trong giải bài tập) TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Tương tác gen: - Khái niệm: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một KH. - Thực chất: các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH. - Các kiểu tương tác: + tương tác giữa các alen thuộc cùng một gen (đã học trong các bài về quy luật Menden) + tương tác giữa các alen thuộc các lôcut gen khác nhau (tương tác giữa các gen không alen), gồm các kiểu tương tác: 1. Tương tác bổ sung: TN: P Hoa trắng x Hoa trắng F1 100% hoa trắng F2 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng G. thích: - F2 có 16 tổ hợp  F1: dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Mà F2: không cho tỉ lệ KH 9: 3: 3: 1 mà cho 2 KH  màu hoa do 2 cặp gen quy định. - Hoa đỏ: có mặt cả 2 gen trội A, B Hoa trắng: chỉ có mặt 1 gen trội hoặc không có gen trội nào. SĐL: Dòng hoa trắng (Aabb) x Dòng hoa trắng (aaBB) F1: AaBb (hoa đỏ ) x AaBb (hoa đỏ ) F2: 9A - B - (đỏ): 3A - bb (trắng) : 3aaB - (trắng) : 1aabb (trắng) 2. Tương tác cộng gộp: - KN: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít. Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A, B, C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối. - Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định (sản lượng thóc, sản lượng trứng của gia cầm… cũng như các tính trạng màu da, chiều cao ở người bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen. (GV nêu thêm tương tác át chế) II. Tác động đa hiệu của gen: KN: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối. VD: ... LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN: 4 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC I. LIÊN KẾT GEN: 1. TN: 2. Giải thích và Viết sơ đồ lai: 3. Kết luận: Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. II. HOÁN VỊ GEN: 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: ♀ F1 thân xám, cánh dài X ♂ đen, cụt  Fa 495 thân xám, cánh dài ; 944 đen, cụt 206 thân xám, cánh cụt; 185 đen, dài 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: - Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. - Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp (kỳ đầu I của giảm phân) dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 trong 4 cromatit của cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên)  hoán vị gen. - Tần số hoán vị gen (f%) = tổng tỷ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị. - Tần số hoán vị gen (f%) 0%  50% (f%50%) - Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn. 3. Kết luận: - Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. - Tần số hoán vị gen được dùng làm thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen. Tần số hoán vị gen dao động từ 0%  50 % 4. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: a. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: - Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. - Thuận lợi cho công tác chọn giống. b. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: - Do hiện tượng hoán vị gen  tạo ra nhiều loại giao tử  hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống. - Căn cứ vào tần số hoán vị gen  trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen). - Quy ước 1% hoán vị gen = 1 cM (centimoocgan) (Bản đồ di truyền) DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. Di truyền liên kết với giới tính: Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính. 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST: a) NST giới tính: b) Một số số kiểu NST giới tính: + Dạng XX và XY - ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm.. . - ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm.. . + Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO c. Một số cơ chế xác định giới tính: 5 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC - Cơ chế xác định giới tính: do sự phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân hình thành giao tử  tỉ lệ đực cái ở các loài có phân hoá giới tính thường xấp xỉ 1: 1 2. Di truyền liên kết với giới tính: a. Gen trên NST X: di truyền chéo - Thí nghiệm: (SGK) - Giải thích: (SGK) b. Gen trên NST Y: di truyền thẳng (Lưu ý trường hợp gen quy định tính trạng liên kết với NST giới tính ở vùng tương đồng ) c) Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: (SGK) II. Di truyền ngoài nhân: 1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa) - Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh thu được F1 100% lá đốm. - Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm  thu được F1 100% lá xanh. 2. Giải thích: - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. - Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. - Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất phức tạp. - Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ: là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. * Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: - Gen (ADN )mARN Pôlipeptit  Prôtêin  tính trạng. II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: 1. Ví dụ: Ở cây hoa anh thảo: KG AA (đỏ): nếu đem trồng cây đỏ t/c ở mt 350c thì ra hoa trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 200c lại cho hoa đỏ. Trong khi cây hoa trắng có KG aa đem trồng ở mt 350c hay 200c đều chỉ cho hoa màu trắng. 2. Kết luận: - Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn, mà truyền đạt một KG. - KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. - KH là kết quả của sự tác động qua lại giữa KG và MT. IV. Mức phản ứng: 1. Khái niệm Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một KG 2. Đặc điểm: - Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng - Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi - Di truyền được vì do KG quy định 6 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC - Thay đổi theo từng loại tính trạng 3. PP xác định mức phản ứng Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng. 4. Sự mềm dẻo về kiểu hình - Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH (hay còn gọi là thường biến) - Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT - Biểu hiện: Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG - Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định. * Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường. Lưu ý: - Tính trạng có HSDT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng.. . ) - Tính trạng có hệ số di truyền cao  tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất lượng (Tỷ lệ protein trong sữa hay trong gạo.. . ) Chương III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Khái niệm và đặc trung của qu n thể: - Quần thể là một tập hợp của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái hữu thụ - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trung, thể hiện qua các thông số về tần số alen và thành phần kiểu gen: T n số alen = số lượng alen đó tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định T n số iểu gen của qu n thể = số cá thể có kiểu gen đó tổng số cá thể có trong quần thể * T n số của các alen được xác định bằng các công thức: Quần thể ở thế hệ xuất phát có các kiểu gen là AA, Aa, aa gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ lệ kiểu gen Aa, r là tỉ lệ kiểu gen aa. Gọi PA là tần số alen A, qa là tần số alen a thì: PA  d  h 2 qa  r  h 2 Chú : Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trung của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau. II. u n thể tự phối. - Quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh. - Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần. Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là: Thế hệ P Kiểu gen AA Kiểu gen Aa 100% 7 Kiểu gen aa Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC F1 F2 F3 .. . Fn 25% = Tần 50% = số 1   KG AA = Tần số KG n ( 1    )/2 2 25% = 1 Aa =   2 Tần sốKG n 1   n aa = (1    )/2 2 ết luận: Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng t ng n t n số iểu gen đ ng hợp t và giảm n t n số iểu gen ị hợp t . III. Qu n thể giao phối ngẫu nhiên: 1. Qu n thể ngẫu phối: - Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối: - Đa hình: quá trình giao phối là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình về KG dẫn đến đa hình về KH. - Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản, khác nhau về nhiều chi tiết. (Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống). - Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể 2. Định luật Hacđi Vanbec Theo Định luật Hacđi Vanbec thành phần kiểu gen, tần số của các alen của quần thể giao phối sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những điều kiện nhất định. p2 AA + 2pqAa +q2 aa = 1 3. Điều kiện nghiệm đúng: - Quần thể phải có kích thước lớn - Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (ko có chọn lọc tự nhiên ) - Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch - Quần thể phải được cách ly với quần thể khác (không có sự di - nhập gen giữa các quần thể) 4. Ý nghĩa của định luật Hacđi Vanbec: Định luật Hacđi Vanbec không chỉ giải thích về sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên mà còn cho phép xác định được tần số của các alen, các kiểu gen trong quần thể. Nếu biết quần thể ở trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có KH lặn, có thể tính được tần số alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại KG trong quần thể. VD: Một quần thể bò có 64% bò lông vàng. Tính thành phần KG của quần thể này, biết lông vàng là lặn, lông đen là trội. Ta có q2 = 64% q = 0, 8 p+q = 1 p = 1 - 0, 8 = 0,2 Thành phần KG của quần thể là: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 8 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC I. Kiến thức c n nắm Nguồn vật liệu để chọn giống: Biến dị tổ hợp Đột biến ADN tái tổ hợp 1. Chọn giống vật nuôi và cây tr ng dựa trên ngu n biến dị tổ hợp a. Tạo giống thuần: Các bước - Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau - Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn - Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần. b. Tạo giống có ưu thế lai cao - Khái niệm ưu thế lai - Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Qui trình tạo giống có ưu thế lai cao + Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. + Lai các dòng thuần chủng để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch) + Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao. 2. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến - Các bước + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn + Tạo dòng thuần chủng * Phân tích từng bước của qui trình * - Các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt nam 3. Tạo giống bằng công nghệ gen - Khái niệm công nghệ gen - Qui trình + Tạo ADN tái tổ hợp: Các bước tạo ADN tái tổ hợp + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận + Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Phương pháp tải nạp và phương pháp sử dụng tế bào gốc. - Ứng dụng công nghệ gen: Các thành tựu tạo giống động – thực – vi sinh vật. 4. Tạo giống bằng công nghệ tế bào *a. Khái niệm công nghệ tế bào b. Công nghệ tế bào thực vật - Lai tế bào sinh dưỡng + Loại bỏ thành tế bào trước ki đem lai → tế bào trần + Đưa các dòng tế bào trần của 2 loài vào cùng môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau tạo ra tế bào lai + Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. - Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh + Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm để phát triển thành cây đơn bội + Chọn lọc dòng tế bào đơn bội có đặc tính mong muốn + các dòng tế bào được chọn đưpợc nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt → phát triển thành mô đơn bội → xử lí hóa chất gây đa bội để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh. * - Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo * - Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị 9 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC - Ý nghĩa của công nghệ tế bào thực vật: nhân giống vô tính các loại cây tròng quí hiếm hoặc tạo ra cây lai khác loài c. Công nghệ tế bào động vật - Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân: Trình bày các bước - Cấy truyền phôi: Các bước - Ý nghĩa của công nghệ tế bào động vật: mở ra triển vọng nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau. Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Di truyền y học a. Di truyền y học - Khái niệm di truyền y học * - Khái niệm bệnh, tật di truyền - Các nhóm bệnh di truyền + Bệnh di truyền phân tử: nếu khái niệm, cho ví dụ + Hội chứng liên quan tới đột biến NST: khái niệm, ví dụ. Nêu cơ chế tế bào học của các thể lệch bội ở NST 21 và NST giới tính. b. Bảo vệ vốn gen loài người - Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến - Khái niệm di truyền y học tư vấn * Sử dụng chỉ số ADN phân tích các bệnh di truyền - Liệu pháp gen + Khái niệm + Các biện pháp của liệu pháp gen + Mục đích *+ Những khó khăn của liệu pháp gen - Di truyền học với ung thư, bệnh AIDS và di truyền trí năng + Nguyên nhân, hậu quả của ung thư và bệnh AIDS + Hệ số thông minh và sự di truyền trí năng PHẦN TIẾN HÓA. Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA: I. Bằng chứng giải phẫu so sánh: 1. Cơ quan tương đ ng: 2. Cơ quan tương tự: 3. Cơ quan thoái hóa: * Những bằng chứng về giải phẫu học so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu tạo và chức phận của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hóa. II. Bằng chứng tế bào và sinh học phân t : 1. Bằng chứng tế bào học: - Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật. - Cơ sở sinh sản của mọi sinh vật đều liên quan đến phân bào. + Vi khuẩn sinh sản theo hình thức trực phân. + Các sinh vật đa bào sinh sản theo hình thức gián phân gồm: nguyên phân và giảm phân. + Các cơ thể đa bào sinh sản vô tính theo hình thức nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. + Ở các loài sinh sản hữu tính, sự thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. Hợp tử nguyên phân thành cơ thể mới. 10 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC 2. Bằng chứng sinh học phân t : - Mọi sinh vật đều được cấu tạo bởi protein và axit nucleit (AND, ARN). - AND của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: Adenin (A), Timin (T), Guanin (G), và Xitozin (X); ARNCủa các loài đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân Adenin (A), Uaxin (U), Guanin (G), và Xitozin (X). - Mã di truyền ở các loài đều có đặc điểm chung gồm tính liên tục, tính đặc hiệu, tính thoái hóa và tính phổ biến. - Trình tự các đơn vị mã tương tự nhau ở những loài có đơn vị có quan hệ họ hàng gần nhau. VD: Giữa người và tinh tinh có trình tự sắp xếp các nucleoti giống nhau khoảng 98%. - Protein các loài đều có đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại axit amin; protein các loài đều có tính đặc trung được qui định bởi thành phần, số lượng và trình tự săps xếp của chúng. * Những bằng chứng nói trên về tế bào và sinh học phân t cho thấy ngu n gốc chung của toàn bộ sinh giới. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN HỌC THUYẾT Đacuyn: Vấn đề 1. Nguyên nhân tiến hoá Đacuyn - chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật 2. Cơ chế tiến hoá - Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên 3. Hình thành đặc điểm thích nghi - Biến dị phát sinh vô hướng - Sự thích nghi hợp lý đạt được thôg qua sự đào thải các dạng kém thích nghi. 4. Hình thành loài mới Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, tự một gốc chung 5. Chiều hướng tiến hoá Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao , thích nghi ngày càng hợp lý THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI: I. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: 1. Tiến hóa nhỏ: Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc, kết quả hình thành loài mới. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 2. Tiến hóa lớn: Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, ngành. Quá trình này diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất lâu dài. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA: 1. Đột biến: - Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá. Đột biến làm biến đổi tần số của các alen nhung rất chậm. 11 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC - Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10 - 6 – 10 - 4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen và quần thể lại có nhiều cá thể nên mỗi thế hệ có rất nhiều alen đột biến vì vậy tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn. - Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 2. Di – nhập gen: là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. - Di – nhâp gen là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. 3. Giao phối không ngẫu nhiên: gồm giao phối gần (tự phối - tự thụ phấn) và giao phối có chọn lọc Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhung lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử. Giao phối có chọn lọc làm thay đổi tần số alen. 4. Chọn lọc tự nhiên (CLTN): a. Tác động của CLTN: CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi thành phần KG của quần thể, qua đó làm biến đổi tần số của các alen trong quần thể theo một hướng nhất định. CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc chọn lọc tựu nhiên chống lại alen trội hay alen lặn) Trên thực tế, CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẻ mà tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất; CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẻ mà còn đối với cả quần thể, trong đó các cá thể có quan hệ ràng buộc với nhau. (VD: CLTN ở cấp độ quần thể xảy ra ở quần thể ong ) CLTN thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi mà mâu thuẩn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua các biến dị di truyền. 5. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt gen, biến động di truyền): làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên (đặc biệt quần thể có kích thước nhỏ) - Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ. LOÀI: 1. Khái niệm loài sinh học: (SGK) 2. Các cơ chế cách li: a. Cách li trước hợp t : - Cách li nơi ở (sinh cảnh) - Cách li tập tính. - Cách li cơ học. - Cách ly thời gian. b. Cách li sau hợp t : ngăn cản tạo ra con lai, ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ. Mối liên quan giữa các cơ chế cách ly với sự hình thành loài: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI: Quá trình hình thành loài: Hình thành loài bằng con đường địa lý. Hình thành loài bằng con đường sinh thái. + Bản chất của quá trình hình thành loài mới: là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần KG của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra KG mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. + Hình thành loài khác khu vực địa lý. + Hình thành loài cùng khu vực địa lý: Hình thành loài bằng cách ly tập tính, bằng cách ly sinh thái, bằng lai xa và đa bội hóa. 12 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC *Kết luận: Loài mới không xuất hiện ở một đột biến mà thường có sự tích lũy một tổ hợp nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể; tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN. Chương II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT NGUỒN GỐC SỰ SỐNG: I. Qúa trình tiến hóa hóa học: (SGK) 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ: 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân t hữu cơ: II. Tiến hoá tiền sinh học: III. Tiến hoá sinh học: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI I. Hóa thạch: 1. Hóa thạch là gì? 2. Ý nghĩa của hóa thạch: UA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. Sinh vật trong các đại địa chất: 1. Đại thái cổ: (khoảng 3500 triệu năm) 2. Đại nguyên sinh: (2500 triệu năm) 3. Đại cổ sinh: (300 – 542 triệu năm) 4. Đại trung sinh: (200 – 250 triệu năm) 5. Đại tân sinh: (1, 8 – 65 triệu năm) (Xem bảng 33/142 SG Ban cơ bản) SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Bằng chứng về ngu n gốc động vật của loài người: - Bằng chứng về các cơ quan thoái hóa ở người là các cơ quan chính ở động vật. - Bằng chứng về phôi sinh học: Các giai đoạn phát triển của phôi người lặp lại một cách ngắn gọn sự phát triển của phôi động vật từ thấp đến cao. - Bằng chứng về di truyền học. II. Những giai đoạn chính giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người: a. Homo habilis: b. Homo erectus: c. Người hiện đại (Homo sapiens): III. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người: 1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ. 2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội (cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người. PHẦN. SINH THÁI HỌC Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 1. Môi trường và các nhân tố sinh thái *a. Môi trường - Khái niệm - Các loại môi trường sống chủ yếu b. Các nhân tố sinh thái - Khái niệm 13 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC - Các nhóm nhân tố sinh thái c. Các qui luật sinh thái: Mỗi qui luật nêu nội dung và cho ví dụ - Qui luật giới hạn sinh thái * - Qui luật tác động tổng hợp * - Qui luật tác động không đồng đều. - Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái (môi trường) d. Phân biệt nơi ở và ổ sinh thái e. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống - Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng + Đặc điểm thích nghi của các nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng và chịu bóng. + Đặc điểm thích nghi của động vật hoạt động ban ngày và động vật hoạt động ban đêm. - Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: Sự thích nghi của động vật với nhiệt độ + Phân biệt động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt + Qui tắc về kích thước cơ thể và qui tắc diện tích bề mặt cơ thể *+Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu ở động vật biến nhiệt và ứng dụng trong đời sống. * - Sự thích nghi của sinh vật với độ ẩm + Đặc điểm thích nghi của các nhóm thực vật chịu khô hạn, ưa ẩm và trung sinh. + Đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm, ưa khô 2. Qu n thể a. Khái niệm b. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong qu n thể - Quan hệ hỗ trợ + Khái niệm, ví dụ + Ý nghĩa - Quan hệ đối kháng + Quan hệ cạnh tranh: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa * + Kí sinh cùng loài: ví dụ + Ăn thịt đồng loại: ví dụ c. Các đặc trung cơ bản của qu n thể - Mật độ cá thể của quần thể: Khái niệm, ý nghĩa - Sự phân bố cá thể trong quần thể: Ý nghĩa của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể - Tỉ lệ giới tính: Khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng - Nhóm tuổi: 3 nhóm tuổi chủ yếu và các yếu tố ảnh hưởng, ý nghĩa. - Kích thước quần thể: Khái niệm, phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa, các yếu tố ảnh hưởng. * Các nhân tố gây ra sự biến động về kích thước của quần thể - Tăng trưởng kích thước của quần thể: Phân biệt sự tăng trưởng kích thước của quần thể trong môi trường không giới hạn và trong môi trường bị giới hạn - Tăng trưởng của quần thể người: 3 giai đoạn phát triển về dân số nhân loại; tháp dân số của các nước đang phát triển, ổn định, suy giảm. * - Mức sống sót: khái niệm d. Biến động số lượng cá thể của qu n thể - Khái niệm - Phân biệt biến động số lượng cá thể theo chu kì và không theo chu kì - Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể * Các nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Trạng thái cân bằng của quần thể Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT 14 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC I. Kiến thức c n nắm 1. Khái niệm 2. Các đặc trung cơ bản của qu n xã - Đặc trung về thành phần loài + Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài + Loài ưu thế và loài đặc trung - Đặc trung về phân bố cá thể trong không gian, ví dụ 3. Quan hệ giữa các loài trong qu n xã: đặc điểm và ví dụ các quan hệ - Cộng sinh - Hợp tác - Hội sinh - Cạnh tranh - Kí sinh - Ức chế - cảm nhiễm - Sinh vật này ăn sinh vật khác - Khống chế sinh học: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa 4. Diễn thế sinh thái - Khái niệm - Nguyên nhân - Phân biệt các loại diễn thế sinh thái - Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế Chương III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Hệ sinh thái - Khái niệm, ví dụ - Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái - Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu 2. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái a. Trao đổi vật chất trong qu n xã sinh vật - Chuỗi thức ăn + Khái niệm + Các loại chuỗi thức ăn, ví dụ - Lưới thức ăn: khái niệm, ví dụ - Bậc dinh dưỡng: Khái niệm, ví dụ - Thiết lập được chuỗi, lưới thức ăn, xác định được các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn - Tháp sinh thái + Khái niệm + Ba loại tháp sinh thái, ví dụ b. Chu trình sinh địa hóa - Khái niệm - Chu trình sinh địa hóa của nước, cacbon, nitơ. c. Dòng n ng lượng trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái - Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. * Sản lượng sinh vật sơ cấp, sản lượng sinh vật thứ cấp. - Hiệu suất sinh thái d. Sinh quyển và các khu sinh học chính trên trái đất - Sinh quyển: khái niệm - Khu sinh học + Khái niệm + Các khu sinh học chính 15 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC e. Tài nguyên thiên nhiên - Các dạng tài nguyên thiên nhiên: Khái niệm, ví dụ - Sự khai thác tài nguyên của con người và tác động của sự khai thác đó đến sinh quyển - Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên + Các giải pháp + Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên PHẦN II: MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Chương 1 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trung cho từng loài sinh vật. 2. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là A. một axit amin có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba. B. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền. C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới. 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%. 4. Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit là A. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. B. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. C. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. D. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. 5. Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là A. 32. B. 64. C. 6. D. 25. *6. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào. 7. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin (các bộ ba kết thúc)? A. UAX, UAG, UGA. B. UXA , UAG, UGA. C. UAA, UAG, UGA. D. UAA , UGG, UGA. 8. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất? A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định tính trạng. B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, tARN, rARN. C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành. D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. 9. Một gen có chiều dài là 5100A0, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit? A. 3000 B. 5100 C. 2550 D. 6000 0 10. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A có số nuclêôtit là A. 3000 B. 1500. C. 6000. D. 4500. 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)? A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn. C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ - 5’. 12. Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là 16 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC A. ARN pôlimeraza. B. amilaza. C. ligaza. D. ADN pôlimeraza. 13. Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin là A. AUX. B. AUA. C. AUG. D. AUU. 14. Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ các intron rồi nối các êxôn lại với nhau? A. ARN ribôxôm. B. ARN vận chuyển. C. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực. D. mARN sơ khai của sinh vật nhân sơ. 15. Quá trình dịch mã kết thúc khi A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN. B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do. C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA. D. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit. 16. Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: GXU Alanin, AAALizin, XUU Lơxin. Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ … XGA GAA TTT XGA … 5’ 5’ … GXT XTT AAA GXT … 3’ Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. Alanin - Lơxin - Lizin - Alanin. B. Alanin - Lơxin - Alanin - Lizin. C. Lơxin - Alanin - Alanin - Lizin. D. Lơxin - Alanin - Lizin - Alanin. 17. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ gen lần lượt là A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’. B. 5’ → 3’ và 3’ → 5’. C. 3’ → 5’ và 3’ → 5’. D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’. 18. Antitôđon trên phức hợp Met–tARN (axit amin mêtiônin - tARN) là A. UGA. B. AUG. C. UAX. D. UXA. 19. Một gen có đoạn mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit là AGXTTAGXA. Đoạn phân tử ARN nào sau đây được tổng hợp từ gen có đoạn mạch bổ sung trên. A. AGXUUAGXA B. UXGAAUXGU C. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA 20. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhung giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng A. thay thế một cặp nuclêôtit G - X bằng một cặp nuclêôtit A - T. B. mất một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit A - T bằng một cặp nuclêôtit G - X. D. thêm một cặp nuclêôtit. 21. Một gen cấu trúc có tỉ lệ A G = 0,6 Đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit làm chiều dài của gen không đổi nhung tỉ lệ A G = 60,43%, đột biến này thuộc dạng A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X . C. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X - G. D. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp T - A. 22. Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc chuỗi pôlipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp? A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 5. C. Thêm một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. D.Mất một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. 23. Đột biến xảy ra ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được? A. Đột biến ở bộ ba gần mã kết thúc. B. Đột biến ở mã kết thúc. C. Đột biến ở mã mở đầu. D. Đột biến ở bộ ba giữa gen. 24. Hoá chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây? A. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. 25. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính A. 30 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 700 nm. 26. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn. 27. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 28. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ 17 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC A. ADN và prôtêin. B. ARN và prôtêin histon. C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và ARN. 29. Mất đoạn NST gây hậu quả A. tăng số lượng gen nên làm tăng số lượng sản phẩm của gen. B. làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. C. làm thay đổi nhóm gen liên kết. D. làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. 30. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. 31. Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi một NST là A. đảo đoạn NST và chuyển đoạn trên 1 NST. B. lặp đoạn và mất đoạn NST. C. đảo đoạn và lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST và chuyển đoạn tương hỗ. 32. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn? A. 25 B. 23 C. 26 D. 48 33. Thể đa bội thường gặp ở A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật bậc cao. 34. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là A. 1/36. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/2 35. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là A. 108. B. 37. C. 54. D. 35. 36. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa. 37. Bằng phương pháp lai xa kết hợp gây đột biến đa bội đã tạo ra A. thể song nhị bội. B. thể bốn. C. thể ba. D. thể tứ bội. 38. Thể đa bội lẻ A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1. C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. 39. Trong trường hợp bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào sinh vật nhân chuẩn tăng thêm 1 chiếc trong một cặp NST tương đồng thì được gọi là A. thể bốn. B. thể không. C. thể một. D. thể ba. 40. Thể song nhị bội A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. 41. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6 (AABBCC), dạng đột biến nào sau đây là thể không? A. AABC B. AABBCC C. AABB D. ABBC 42. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là A. 1AA: 1aa. B. 1Aa: 1aa. C. 1AA: 4Aa: 1aa. D. 4AA: 1Aa: 1aa. 43. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, có thể tạo ra A. lệch bội. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. 44. Trong đột biến lệch bội, thể ba được tạo thành từ A. giao tử n kết hợp với giao tử (n - 1). B. giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n +1). C. giao tử n kết hợp với giao tử (n+1). D. giao tử n kết hợp với giao tử 2n. 45. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) với nhau có thể phát triển thành A. thể ba kép hoặc thể bốn. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể ba kép. 18 Luyện thi đại học 2013-SINH HỌC 46. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%? A. aaaa. B. AAaa. C. AAAa. D. Aaaa. 47. Trong sản xuất nông nghiệp người ta ứng dụng dạng đột biến tam bội để A. tạo quả không hạt. B. tạo các vật nuôi có kích thước lớn, cho thịt, trứng, sữa. C. thu cơ quan sinh sản. D. khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa. 48. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một (2n - 1) có thể có ở loài này là A. 21. B. 14. C. 42. D. 7. 49. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAA: 8AAaa: 18AAAa: 8Aaaa: 1aaaa. C. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa. 50. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. 51. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. 52. Phiên mã xảy ra theo nguyên tắc nào sau đây? A. Khuôn mẫu và bổ sung. B. Khuôn mẫu và bán bảo toàn. C. Bổ sung và bán bảo toàn. D. Bán bảo toàn, khuôn mẫu và bổ sung. 53. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm. 54. Phiên mã là A. quá trình tổng hợp mARN từ thông tin chứa trong ADN. B. quá trình tổng hợp các loại ARN từ thông tin chứa trong ADN. C. quá trình tổng hợp rARN từ thông tin chứa trong ADN. D. quá trình tổng hợp ARN pôlimeraza. 55. Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm: Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3 Số nuclêôtit 100 75 50 70 25 Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài A. 175 A0. B. 995A0. C. 595 A0. D. 559 A0. 56. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là A. nơi tiếp xúc với enzin ARN - pôlimeraza. B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu. D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. 57. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. 58. Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào? A. Sinh vật nhân sơ. B. Sinh vật nhân thực đa bào. C. Tất cả các loài sinh vật. D. Sinh vật nhân thực đơn bào. 59. Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit? A. Được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit (không theo nguyên tắc bổ sung). B. Hầu như vô hại đối với thể đột biến. C. Chỉ liên quan tới một bộ ba. D. Làm thay đổi trình tự của nhiều axit amin trong chuỗi pôlipeptit. 60. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. 61. Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST? A. Sự trao đổi chéo không cân của các crômatit. B. Các tác nhân gây đột biến làm đứt NST. C. Rối loạn trong nhân đôi của ADN. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan