8/31/2012
Bài giảng môn
KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khoa Tài chính Ngân hàng
Trương Đại học Kinh tế - Luật
Tháng 9/2012
1
Chương 1
TỔNG QUAN
VỀ
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
2
1
8/31/2012
Khái niệm kế toán ngân hàng
• Luật kế toán
Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động.
Kế toán ngân hàng:
Hoạt động kế toán trong một ngân hàng
3
Đối tượng của KTNH
– Vốn (Tài sản và Nguồn vốn)
– Sự vận động của vốn
– Kết quả của sự vận động đó
Đặc điểm:
– Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị
– Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối
tượng kế toán các doanh nghiệp, TCKT, cá nhân…
– Quy mô, phạm vi rất lớn, có sự luận chuyển phức
tạp và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục
4
2
8/31/2012
Khoản 3 Điều 9 Luật kế toán
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm:
a. Tài sản cố định, tài sản lưu động;
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c. Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí
khác và thu nhập;
d. Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
đ. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;
e. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
5
Khoản 4 Điều 9 Luật kế toán
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân
hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu
tư tài chính, ngoài quy định tại khoản 3 Điều
này còn có:
a. Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;
b. Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị
kế toán;
c. Các khoản cam kết, bảo lãnh, các giấy tờ có
giá.
6
3
8/31/2012
Đặc điểm của KTNH
• KTNH có tính giao dịch và xử lý NVNH
• Phản ánh chi tiết tình hình tạo lập và sử dụng
vốn
• Có tính cập nhật và chính xác cao độ
• KTNH có số lượng chứng từ lớn và phức tạp
• KTNH có tính tập trung và thống nhất cao
• Sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu
7
Nhiệm vụ của KTNH
• Ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán
• Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu, chi tài
chính
• Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề
xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị kinh
doanh ngân hàng
• Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý
• Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần
thực hiện tốt chiến lược khách hàng
8
4
8/31/2012
Nguyên tắc KTNH
• Nguyên tắc cơ sở dồn tích: thời điểm ghi nhận
• Nguyên tắc thận trọng: dự phòng, thu nhập,
chi phí; phải thu, phải trả
• Nguyên tắc hoạt động liên tục
• Nguyên tắc giá gốc: giá trị ghi sổ ban đầu
• Nguyên tắc phù hợp: thu nhập – chi phí
• Nguyên tắc nhất quán: chế độ kế toán
• Nguyên tắc trọng yếu: thông tin trọng yếu
9
• Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
• Áp dụng:
Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền cho vay
và dự trả đối với lãi tiền gửi
10
5
8/31/2012
Nguyên tắc thận trọng
• Phải xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết khi thiết
lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc
chắn
• Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
• Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và thu nhập
• Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí
• Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi
ích kinh tế và chi phí phải được ghi nhận khi có khả
năng phát sinh chi phí
11
• Nguyên tắc hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả
định là một ngân hàng đang trong quá trình
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh bình thường trong tương lai gần
12
6
8/31/2012
Nguyên tắc giá gốc
• Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC phải
theo nguyên giá
• Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã
trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm được ghi nhận
Áp dụng:
• Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH huy
động được, cho vay, đầu tư tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ
13
• Nguyên tắc phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù
hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh
thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu
đó.
• Áp dụng:
Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng
xét theo kỳ kế toán
14
7
8/31/2012
• Nguyên tắc nhất quán
Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn ít nhất
trong một kỳ kế toán năm (niên độ kế toán)
15
• Nguyên tắc trọng yếu
Thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc
bỏ qua thông tin hoặc độ chính xác của thông
tin đó có thể làm sai lệch đáng kế BCTC
16
8
8/31/2012
Tài khoản KTNH
• Tài khoản kế toán NH là một hình thức ghi
chép, dùng để phân loại và hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh
tế phục vụ cho quản lý và kiểm tra
• Mỗi TK KTNH là phương tiện để lưu trữ cho
một loại số liệu kế toán cụ thể, phản ánh tình
hình hoạt động của từng khoản mục thuộc
phương trình kế toán: tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữu và các khoản mục của thu nhập,
chi phí.
17
Phân loại TK KTNH
• Theo nội dung kinh tế (đối tượng kế toán)
• Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết
• Theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính chất
hạch toán)
18
9
8/31/2012
Hệ thống TK KTNH
• Là danh mục các tài khoản được sử dụng để phản
ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn và sự vận động của
chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
• Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên gọi, số
hiệu riêng phù hợp với nội dung mà nó phản ánh
• Các tài khoản được sắp xếp theo một trật tự nhất
định để đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng hợp thông
tin
19
• Yêu cầu của hệ thống TK KTNH
– Phải phù hợp với luật NHNN, luật các TCTD
– Phải phản ánh được một cách rõ ràng, toàn diện
và đầy đủ các loại tài sản, nguồn vốn, phù hợp với
các chỉ tiêu trên BCTC của NH
– Phải sử dụng được lâu dài
– Phải thuận tiện cho việc hạch toán, xử lý và thu
nhập thông tin…
20
10
8/31/2012
Kết cấu của TK KTNH
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
Loại 2: Hoạt động tín dụng
Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có khác
Loại 4: Các khoản phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 7: Thu nhập
Loại 8: Chi phí
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng
21
NGHIỆP VỤ SỔ CÁI
• Asset (Tài sản có): gồm các TK loại 1, 2, 3, 5
• Liability (Tài sản nợ): gồm các TK loại 4
• Capital (Nguồn vốn): gồm các TK loại 6
• Profit (Thu nhập): gồm các TK loại 7
• Expense (Chi phí): gồm các TK loại 8
• Footnotes (Ngoại bảng): gồm các TK loại 9
22
11
8/31/2012
Hệ thống TK KTNH hiện hành
• Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 của Thống đốc NHNN
• Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN ngày
01/06/2005 của Thống đốc NHNN
• Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN ngày
10/7/2006 của Thống đốc NHNN
• Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN ngày
15/01/2008 của Thống đốc NHNN
23
Chứng từ KTNH
• Chứng từ KTNH là những giấy tờ hoặc vật
mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh, đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế
toán
• Chứng từ kế toán NH có ảnh hưởng quyết
định đến tính trung thực, chính xác và phù
hợp của thông tin kế toán, là công cụ quan
trọng trong bảo vệ tài sản khách hàng và ngân
hàng
24
12
8/31/2012
Phân loại chứng từ KTNH
• Căn cứ vào trình tự lập chứng từ
– Chứng từ gốc
– Chứng từ ghi sổ
• Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ
– Chứng từ nội bộ
– Chứng từ do KH lập
• Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế
– Chứng từ tiền mặt
– Chứng từ chuyển khoản
• Căn cứ vào hình thái chứng từ
25
Lập chứng từ KTNH
• Phải lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
• Sử dụng đúng mẫu quy định
• Chứng từ có nhiều liên phải lập lồng các liên
• Đảm bảo các nội dung trên chứng từ
26
13
8/31/2012
Kiểm soát chứng từ
• Kiểm soát trước: do cán bộ nghiệp vụ thực hiện
– Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các yếu tố ghi
trên chứng từ
– Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
– Kiểm soát khả năng chi trả…
• Kiểm soát sau: do kiểm soát viên, kế toán trưởng thực hiện
– Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên
– Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán
– Kiểm soát việc chấp hành và tuân thủ quy chế nội bộ
27
Luân chuyển chứng từ KTNH
• Là trật tự các giai đoạn mà chứng từ kế toán
phải trải qua kể từ khi phát sinh đến khi hoàn
thành ghi sổ sách kế toán, được chuyển đi bảo
quản lưu trữ
• Ý nghĩa:
– Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng,
chính xác, khoa học
– Cung cấp thông tin kịp thời
– Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính
28
14
8/31/2012
Nguyên tắc luân chuyển chứng từ KTNH
•
•
•
•
Đảm bảo nhanh nhất
Thu tiền trước ghi sổ sau
Ghi sổ trước chi tiền sau
Ghi Nợ trước, ghi Có sau hoặc ghi Nợ Có đồng
thời. Ghi Có trước thì thì phải đảm bảo chức
chắn co thể ghi Nợ
• Đảm bảo luân chuyển chỉ trong nội bộ ngân
hàng
29
NGHIỆP VỤ SỔ CÁI
SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
TÍN DỤNG
CÁC NGHIỆP
VỤ KHÁC...
TIỀN GỬI
NGÂN QUỸ
SỔ CÁI
TÀI TRỢ
THƯƠNG
MẠI
ĐẦU TƯ
KDOANH
NGOẠI
HỐI
THANH
TOÁN
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
30
15
8/31/2012
Tổ chức công việc KTNH
Kế toán giao dịch
Công việc Tiếp xúc khách
hàng, lập chứng
từ, thực hiện hạch
toán, quản lý sổ kế
toán chi tiết…
Kết quả
Bảng liệt kê chứng
từ, sổ kế toán chi
tiết, các báo cáo
sao kê tình hình
hoạt động
Kế toán tổng hợp
Kiểm soát, đối
chiếu, tổng hợp số
liệu giao dịch,
quản lý sổ kế toán
tổng hợp…
Các báo cáo kế
toán tài chính, báo
cáo kế toán quản
trị theo yêu cầu.
31
Câu hỏi thảo luận
• Sự khác nhau giữa kế toán NH và kế toán DN
• Tại sao khoản mục tài sản trên BCĐKT của NH
không phân thành TS ngắn hạn và TS dài hạn?
• Nguyên nhân kế toán tài chính cần tuân thủ
các chuẩn mực kế toán
• Vì sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Dự
thu-Dự chi''?
32
16
8/31/2012
Chương 2
KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT
33
Nội dung
•
•
•
•
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán
Phương pháp hạch toán
34
17
8/31/2012
Nguyên tắc kế toán
• Ngân hàng chỉ phản ánh vào tài khoản tiền
mặt số tiền thực tế khi phát sinh nghiệp vụ
thu – chi tiền mặt
• Phần chênh lệch phải được hạch toán và xử lý
kịp thời
• Phải có chứng từ thu – chi và phải có đầy đủ
chữ ký theo quy định
• Kiểm đếm tiền đầy đủ
35
Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị
Bên Nợ ghi: Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ
Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ
nghiệp vụ của TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở 2 TK chi tiết:
– Tiền mặt đã kiểm đếm
– Tiền mặt thu theo túi niêm phong
36
18
8/31/2012
Tài khoản 1014: Tiền mặt tại máy ATM
• Bên Nợ ghi:
– Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM
– Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM
• Bên Có ghi:
– Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị
– Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM
Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM
• Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng máy ATM
37
Tài khoản 1019: Tiền mặt đang vận chuyển
• Bên Nợ ghi:
- Số tiền xuất quỹ để vận chuyển
đến đơn vị nhận tiền.
• Bên Có ghi:
- Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị
nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy
báo của đơn vị nhận tiền) .
• Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp
vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
• Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền
vận chuyển đến.
38
19
8/31/2012
• Tài khoản 3614:Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
• Bên Nợ ghi:
- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
• Bên Có ghi:
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
• Số dư Nợ:
- Số tiền thiếu quỹ chưa xử lý
• Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân liên quan
39
• Tài khoản 3615: Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân
viên TCTD
• Bên Nợ ghi:
- CBCNV phải bồi thường
• Bên Có ghi:
- CBCNV đã nộp tiền bồi thường
• Số dư Nợ:
- Số tiền CBCNV chưa bồi thường
• Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có liên quan
40
20
- Xem thêm -