Mô tả:
GHÉP TBG TẠO MÁU CHO BN
SUY GIẢM MIỄN DỊCH BẨM SINH
THEO PP GHÉP HAPLOIDENTICAL
Nguyễn Thị Vân Anh, Lê Thị Minh Hương,
Nguyễn Thanh Mai, Nguyễn Thanh Bình, Ngô
Diễm Ngọc, Đặng Ánh Dương, Nguyễn Ngọc
Quỳnh Lê, Thục Thanh Huyền
Bệnh viện Nhi Trung Ương
Hue 17/5/2014
Tổng quan
• Hội chứng SGMD nặng kết hợp (DICS):
– Bất thường Lympho T và:
– Lympho B và hoặc tế bào NK
• Nhóm bệnh di truyền, đã xác định > 15 gen
• Được biết đến với tên:
“Hội chứng cậu bé bong bóng”
• Tỷ lệ: 1/75.000 trẻ
Phân loại SGMD tiên phát
Trước kia….
• Tất cả bệnh nhân DICS đều chết trước 1 tuổi.
• Năm 1971, lần đầu tiên trẻ DICS 12 tuổi
– Gia đình: anh trai tử vong vài tháng sau sinh vì bệnh DICS
– David Vetter được đưa vào bong bóng vô khuẩn ngay sau
sinh
– Mọi thứ đều vô khuẩn
– Sống cô lập suốt 12 năm
– Được ghép tủy lúc 12 tuổi nhưng tử vong do nhiễm EBV
nặng
Tổng quan
• Đã xác định 15 gen đột biến có thể gây bệnh
• Điều trị ghép tủy lần đầu năm 1968
• Điều trị liệu pháp gene lần đầu năm 1999
• Phân loại theo đột biến. Hai loại chính:
• Đột biến gen nằm trên NST X
• Đột biến gen lặn trên NST thường
Phân loại theo tế bào bất thường
1. Chết TB tuyến ức và TB lympho (T-B-NK- )
→Adenosine Deaminase deficiency (ADA), PNP, AK2
2. Bất thường tín hiệu Cytokin (T-B+NK- ):
→Jak3 intracellular kinase; IL2RG, IL7RA
3. Bất thường do sắp xếp lại VDJ (T-B-NK+):
→ RAG1, RAG2, Artemis, Ligase IV, Omenn syndrome
4. Bất thường TCR hoặc tiền-TCR (T-B+NK+):
→ CD45, CD3E, CD3D, CD3G, CD3Z
Tại Việt Nam
• 78 trường hợp được chẩn đoán SGMDBS
• Trong đó, 19 ca Suy giảm miễn dịch thể nặng
kết hợp
– 18 BN đã tử vong trước 12 tháng tuổi.
– 1 BN đã được ghép Tế bào gốc tạo máu
Tại Việt Nam
• Ca ghép tế bào gốc đầu tiên BN SGMD
– Bệnh nhân SCID thể T-B+NK– Được ghép lúc 2,5 tháng tuổi
– Là ca ghép Haploidentical đầu tiên: xử lí tủy người cho
bằng phương pháp CD34 Selection
Bệnh
nhân
Clinical
✓Bệnh nhân: V.D.A
✓Ngày sinh: 09/08/2014
✓
Nam
Nhập viện lúc 13 ngày tuổi
•
•
•
•
•
Bộ mặt bình thường, không chàm
Toàn trạng tốt, P= 4.0 kg
Không nấm miệng
Không nhiễm khuẩn
Các cơ quan khác bình thường
Chẩn
đoán
Tiền
sửsớm
• Con thứ 4, đẻ thường đủ tháng, BW: 3.6 kg
• Không tiêm phòng vaccin (ko BCG)
• Gia đình
• Hai anh trai tử vong trước 3 tháng: NK nặng
Cận
lâm
sàng
Laboratory (1,5 mo)
Công thức máu
Date
WBC
(x109/L)
Lympho
(x109/L)
Neut
(x109/L)
EO
(x109/L)
RBC
(x1012/L)
Platelets(
x109/L)
26/08/2014
6.3
1.3
2.4
0.5
4.1
438
Lympho dưới nhóm
Date
CD3
(cells/µl)
CD4
(cells/µl)
CD8
(cells/µl)
CD19
(cells/µl)
CD56
(cells/µl)
26/08/2014
218
80
163
1089
10
Cận
lâmlab
sàng
Other
• VSV:
• HIV: (-)
• CMV PCR: (-)
• EBV PCR: (-)
• phân: Rota Virus, Adenovirus (-)
• X-quang ngực
Cận
lâm sàng
Diagnosis
Cyto Flowmetry
KQ Genetic: X-linked nucleotide substitution mutation
in intron 6
G>T substitution at intron 6, position +3. IVS6+3G>T
Điều trị
Treatment
• Phòng nhiễm khuẩn
– Chống nấm
– Kháng sinh: Bactrim 25 mg/kg/day
• IVIG: 500 mg/kg/week
• Ghép tế bào gốc tạo máu cấp
Ghép tếTreatment
bào gốc tạo máu
• Người cho
– Anh ruột không phù hợp HLA (5/8)
– Không có người cho phù hợp HLA trong ngân hàng cuống rốn của
viện
– Quyết định: Ghép tế bào gốc từ bố (ghép Haploidentical)
• Nguồn tế bào gốc tạo máu: từ máu ngoại vi sau khi dùng
G-CSF: 5 mcg/kg/ngày x 5 ngày
• Phương pháp: CD34+ selection bằng máy Clinimacs
System (Miltenyi)
• Bệnh nhân: Không điều kiện hoá (theo phác đồ Hội SGMD
bẩm sinh châu Âu)
Vietnam
QuáIntrình
ghép
• Thu tế bào gốc từ bố và xử lý trên hệ thống
Clinimac
Cận lâm sàng
Sự phục hồi của LymphoT, B và NK
6000
5000
4000
Lympho T
Lympho B
3000
Tế bào NK
2000
1000
0
Trước
ghép
2 tuần
4 tuần
8 tuần
12 tuần
20 tuần
22 tuần
24 tuần
36 tuần
48 tuần
72 tuần
96 tuần
Chimerism
Cận
lâm sàng
Day
D28
D45
D60
D82
D115
D132
D154
D210
D300
D360
D720
% Chimerism
0
0
13.45
21.56
38.45
30.76
32.62
42.42
48.03
49.03
49.0
- Xem thêm -