CẤU TRÚC VẢI DỆT KIM PHỨC TẠP
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC VẢI DỆT KIM ĐAN NGANG PHỨC TẠP
CẤU TRÚC VẢI DỆT KIM PHỨC TẠP
(TEX 5041)
Gv: Lê Phúc Bình
*Tóm tắt nội dung
Khái quát về vải dệt kim
Cấu trúc vải dệt kim đan ngang phức tạp
Cấu trúc vải dệt kim đan dọc phức tạp
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC VẢI DỆT KIM ĐAN NGANG PHỨC TẠP
2.1. Kiểu dệt RL
2.1.1. Kiểu dệt RL dẫn xuất
Mẫu
Kiểu dệt
Đặc điểm
Rappo
Điều kiện
dệt
Tính chất của vải
1.KD tạo lỗ kiểu bó sợi
-Một vòng chập liên tiếp trên -Bằng số hàng -Máy dệt kim -Vải có hiệu ứng RL
mỗi cột vòng
và số cột chu đan ngang 2 -Bó sợi do nhiều vòng chập
giường kim, tạo nên
-Có thể tạo ra hiệu ứng bó sợi kì hoa
chọn được -Lỗ thủng do vòng kéo dài tạo
và lỗ thủng
kim dệt vòng ra
chập
-Vải có độ thông thoáng cao,
độ co giãn thấp hơn RL
2.KD hoa RL xen vòng
-Mỗi đường dệt đan với một -Bằng số hàng -Dệt trên máy -Vải có hiệu ứng RL, hoa
sợi ngang mầu, kết hợp với và số cột của đan
ngang văn do tính chất sợi tạo ra
đoạn sợi cách kim và vòng chu kì hoa
một giường -Mặt trái có ít đoạn sợi cách
kéo dài để tạo hoa theo màu
kim,
chọn kim ngắn
sợi
được kim dệt -Độ giãn ít hơn RL cơ bản
vòng kéo dài
Thường sử dụng để dệt
hình hoa kích thước nhỏ
3.KD RL jacquard
-Số đường dệt tạo nên một -Bằng số hàng -Máy dệt kim
hàng vòng bằng với số sợi có và số cột của đan
ngang
trên hàng vòng
chu kì hoa
Jacquard RL,
mỏ cấp sợi đi
-Mỗi đường dệt đan với 1 sợi
qua toàn bộ
và đặt sợi cho một số kim của
hàng vòng
hàng vòng
-Quy luật chọn kim để cấp sợi
thay đổi qua các đường dệt
của hình hoa bất kì
-Vải có dạng RL
-Có hiệu ứng hoa văn tự do
-Mặt trái phủ kín các đoạn
sợi cách kim
-Độ giãn thấp, dễ bị trút sợi
bỏi các đoạn nổi dài
-Thường sử dụng để dệt hình
hoa kích thước nhỏ
4.KD RL intasia
Liên kết trên hàng vòng intasia
-Mỗi hàng vòng do một đường -Bằng số hàng -Máy
đan
dệt có một hay nhiều sợi tạo và số cột của ngang intasia
thành
chu kỳ hoa
một giường
kim, nhiều
-Mỗi sợi chỉ đan với một nhóm
mỏ cấp sợi
kim riêng liên tiếp, số kim
mỗi nhóm thay đổi qua các
đường dệt theo hình hoa
-Liên kết trên hàng vòng
intasia: bắt chéo cung platin ở
2 hàng vòng với nhau nhưng
chô liên kết hơn lỏng; liên kết
kim chung, đường biên giới
có lăn tăn màu sợi; liên kết
cho kim.
-Giống vải RL
-Mặt phải có hiệu ứng hình
hoa như dệt Jacquard RL
-Mặt trái không có những
đoạn sợi nổi dài
-Thường sử dụng làm áo len
Cơ cấu đặt sợi intasia
5.KD RL chiết cột vòng
-Giảm số kim dệt trên hàng -Số hàng và số -Dệt trên máy -Ngoài tính chất của vải RL,
vòng nhằm giảm khổ rộng cột bằng chu đan
ngang có hiệu ứng chiết giảm kim
hay khoét lỗ trên sản phẩm kỳ chiết vòng
RL có cơ cấu -Dùng để chiết vai, khoét cổ,
bằng cách chuyển vòng từ
chọn kim và bổ túi…
kim này qua kim khác để
chuyển vòng
dừng kim dệt
6.KD RL cuộn thừng
-Trên mặt phải vải có hiệu ứng -Số hàng và số -Dệt trên máy -Ngoài tính chất của vải RL
cột vòng 3D
cột bằng chu dệt kim đan thì có hiệu ứng cuộn thừng
kì
chuyển ngang có cơ do đổi chỗ cho hai nhóm
vòng
cấu chọn kim vòng dệt cho nhau
và
chuyển -Độ giãn thấp hơn RL
vòng
-Dùng để tạo hiệu ứng cuộn
thừng trên vải
-Sử dụng may áo len
7.KD RL Lacote
-Là dẫn xuất RL vòng chập, kết -Lacote
đơn: -Dệt trên máy -Có bản chất RL
hợp với hiệu ứng hàng vòng 4×2 (4 hàng, 2 dệt kim đan -Hiệu ứng bề mặt da cá sấu
RL cơ bản
cột)
ngang một (mặt sần sùi)
-Các vòng chập 1 hoặc 2 hàng -Lacote
kép: giường kim, -Cấu trúc ổn định, ít co giãn,
tao ra hiệu ứng da cá sấu
6×2 (6 hàng, 2 chọn được ít quăn mép, ít tuột vòng
kim dệt vòng hơn RL
-Lacote đơn: dùng hiệu ứng cột)
chập
vòng chập tạo vân cá sấu
-Thích hợp làm vải mặc
nhưng chỉ có 1 hàng
ngoài
-Lacote kép: dùng hiệu ứng
vòng chập 2 hàng tạo vân
cá sấu bề mặt gồ hơn, nổ
hơn.
8.KD RL pique
-Là sự bố trí so le của các hàng -Pique đơn: 2×2 -Máy dệt kim -Có hiệu ứng bề mặt nhấp
vòng RL dẫn xuất vòng chập
(2 hàng, 2 cột) đan
ngang nhô kiểu Pique
-Các vòng chập tạo ra hiệu ứng -Pique kép: 4×2 một giường -Vải ít giãn, ít quăn mép, ít
chọn tuột vòng
nhấp nhô như kiểu may Pique (4 hàng, 2 cột) kim,
được kim dệt -Cấu trúc vải ổn định hơn
vòng chập
RL
-Thích hợp làm quần áo mặc
ngoài mỏng nhẹ
9.KD RL nóng chéo
-Là sự bố trí đan xen của hàng -Rappo 1/3: 8×4 -Dệt trên máy -Vải có hiệu ứng nóng chéo
vòng RL, RL dẫn xuất với
dệt kim đan do các vòng dệt, vòng chập
vòng chập và đoạn sợi cách
ngang một tạo nên
kim
giường kim -Vải ổn định, ít quăn mép, ít
chọn được giãn, ít quăn, ít tuột vòng
-Các vòng dẫn xuất dịch
kim dệt vòng hơn RL
chuyển vị tri qua các hàng
chập và đoạn -Làm vải mặc ngoài mỏng
vòng tạo hiệu ứng nóng chéo
sợi cách kim nhẹ
-Là kết hợp của hàng vòng RL -4×4
dẫn xuất vòng chập, phân bố
ngược hướng tạo ra hiệu ứng
(sạn nhấp nhô) kiểu crep
-Dệt trên máy -Vải có hiệu ứng lấm tấm
dệt kim đan kiểu crep
ngang một -Cấu trúc vải ổn định, ít
giường kim giãn, ít quăn mép và ít tuột
chọn được vòng hơn RL
kim dệt vòng -Thích hợp làm vải mặc
chập
ngoài, mỏng nhẹ
11.KD RL bỏ kim luân -Xen kẽ các hàng vòng RL dệt -2×2
phiên (cross mis)
cách kim 1:1, bố trí so le
nhau, tạo ra hiệu ứng các
đường kéo dài trên toàn bộ
mặt phải
-Dệt trên máy -Có bản chất của kiểu dệt
dệt kim đan RL
ngang một -Hiệu ứng vòng dệt lớn
giường kim -Đoạn sợi cách kim và vòng
có khả năng sợi kéo dài làm giảm độ
chọn kim bỏ
giãn và độ đàn hồi
vòng dệt
-Ít quăn mép, tăng độ thoáng
-Dùng làm áo mặc ngoài
mỏng nhẹ
10.KD crep
12.KD RL lưới mắt chim -Bố trí so le một vài hàng vong -Mắt chim
RL bỏ kim 1:1 để tạo ra vòng hàng: 4×2
(birds eye)
kéo dài phân bố trên mặt vải
2 -Dệt trên máy -Có bản chất RL
dệt kim đan -Đoạn sợi cách kim và vòng
ngang một sợi kéo dài tạo ra các lỗ dài
giường kim như mắt chim trên bề mặt
có khả năng vải, tạo độ giãn và đàn hồi
chọn kim dệt giảm
vòng kéo dài -Ít quăn mép hơn RL, nhẹ,
thoáng hơn
-Dùng làm áo lót hoặc áo
mặc ngoài
2.1.2. Kiểu dệt RL kết hợp
Kiểu dệt
Đặc điểm
Rappo
Điều kiện
dệt
Tính chất của vải
1.KD RL cài sợi chun
-Sợi chun được cài lên vải RL -Bằng chu -Máy
dệt -Làm tăng độ đàn hồi của vải
bằng hàng vòng chập, không kì đặt sợi chọn được RL
tạo ra hàng vòng mới mà chun trong kim
dệt -Dùng để cài chun cho gấu sản
được kẹp giữ bằng các phần vải
vòng chập
phẩm RL
tử cấu tạo của vòng dệt
2.KD RL cài sợi ngang
-Sợi ngang được cài lên vải -Bằng chu -Máy
dệt -Giống RL, có sợi ngang nổi
RL bằng hàng vòng chập
kì liên kết chọn được lên ở mặt trái, thường có chi
dệt số thấp để cào bông
-Đoạn nổi dài ở mặt trái như sợi ngang kim
trong
vải
vòng
chập
đoạn sợi cách kim thường để
-Độ hình dạng, độ giầy, độ
cào bông
chứa đầy, độ cách nhiệt, khối
lượng g/m2 cao hơn so với RL
-Dùng làm áo thu
2.2. Kiểu dệt RR
2.2.1. Kiểu dệt RR dẫn xuất
Kiểu dệt
Đặc điểm
Rappo
Điều kiện
dệt
Tính chất của vải
1.KD RR Jacquard
-Mỗi hàng vòng do nhiều đường dệt tạo -Hàng cột -Máy
dệt
nên
bằng chu kim đan
-Số đường dệt bằng với số loại sợi có kì hình hoa ngang RR
Jacquard
trên hàng vòng
-Mỗi đường dệt đan với một sợi ngang
và một phần kim của hàng vòng theo
quy luật hình hoa
-Đoạn sợi không dệt với giường kim
trước được dệt với giường kim sau
theo kiểu dệt RL hoặc RL bỏ kim
-Vải có hiệu ứng hình hoa ở
mặt phải
-Trên mặt trái có hiệu ứng
các đường kẻ ngang RL
hoặc RL bỏ kim
-Độ giãn và đàn hồi cao hơn
vải RL nhưng thấp hơn vải
RR
-Số màu càng lớn thì vải càng
dày
-Thích hợp dệt áo len hoặc
lớp lót cho áo vest
2.KD tạo lỗ kiểu bó sợi
-Số đường dệt tạo nên một hàng vòng -Bằng
số -Máy
dệt -Có tính chất như vải RL
bằng với số sợi có trên hàng vòng
hàng và số kim đan -Bó sợi tạo nên lỗ thủng tạo
-Mỗi đường dệt đan với 1 sợi và đặt sợi cột của chu ngang RR, ra độ thông thoáng cao
kì hoa
chọn được -Vòng kéo dài và vòng chập
cho một số kim của hàng vòng
kim
dệt làm giảm độ giãn, tăng độ
-Quy luật chọn kim để cấp sợi thay đổi
vòng chập ổn định
qua các đường dệt của hình hoa bất kì
-Thích hợp làm áo mặc ngoài
3.KD Cardigan hai phải -Bố trí xen kẽ 2 hàng vòng dẫn xuất -2×2
của kiểu dệt RR, trong đó một đường
dệt toàn vòng dệt ở giường kim trước
và vòng chập ở giường kim sau,
đường tiếp theo có vòng dệt ở giường
kim sau và vòng chập ở giường kim
trước
4.Kiểu dệt sọc dọc
-Máy
dệt -Vải có hiệu ứng RR với
kim đan vòng kéo dài có 2 cung kim
ngang RR, -Các vòng chập được che
chọn được khuất bởi vòng dệt phải
kim
dệt -Vải có độ dầy cao hơn RR
vòng chập
-Độ giãn, đàn hồi thấp hơn
RR
-Phù hợp làm áo mặc ngoài
-Bố trí đan xen các cột vòng phải trái -Bằng chu -Dệt
trên -Tùy theo cách lựa chọn vải
theo tỷ lệ mong muốn
kỳ các sọc máy dệt có hiệ ứng RR hoặc RL
đan ngang -Có hiệu ứng các đường kẻ
-Các vòng dệt trên các cột được kéo dài
RR có khả do các cột vòng phải tạo ra
với chiều cao khác nhau
năng chọn -Độ giãn, độ đài hồi giảm, ít
kim
dệt quăn mép, thoáng khí
vòng kéo
dài
và -Ổn định cấu trúc hơn
đoạn sợi -Dùng làm áo mặc ngoài
mỏng nhẹ
cách kim
trên
5.Kiểu dệt RR vân chéo -Kết hợp của các hàng vòng RR và RL -Vân chéo -Dệt
dẫn xuất
2/2: 12×8 máy dệt
-Di chuyển tạo tọa độ của các vòng kéo (12 hàng, 8 kim đan
ngang RR,
dài cùng kiểu ở giường kim trước cột)
chọn được
theo một hướng để tạo hiệu ứng vân
kim
dệt
chéo ở mặt phải
vòng
kéo
-Các vòng sợi mặt trái được kéo dài
dài
qua 2 hàng vòng làm tăng hiệu ứng
vòng dệt của mặt trước
-Có hiệu ứng nóng chéo như
vải dệt thoi
-Cấu trúc ổn định
-Độ giãn thấp hơn RR
-Phù hợp làm vải mặc ngoài.
trên
6.Kiểu dệt RR vân điểm -Kết hợp các vòng RR và RL dẫn xuất -Vân điểm -Dệt
(6 máy dệt
-Di chuyển lệch hàng các vòng kéo dài 6×4
hàng,
4 kim đan
của các cột vòng ở giường kim trước
cột)
ngang RR,
để tạo hiệu ứng vân điểm ở mặt phải.
chọn được
-Các vòng dệt mặt trái được kéo dài
kim
dệt
qua hai hàng vòng làm tăng hiệu ứng
vòng
kéo
vòng dệt của mặt trước.
dài
-Có tính chất của vải RL
-Cấu trúc ổn định và ít giãn
hơn RL
-Mặt phải có hiệu ứng vân
điểm như vải dệt thoi
-Phù hợp làm áo mặc ngoài.
2.2.2Các kiểu dệt kết hợp
1.Kiểu dệt RR xếp nếp -Kết hợp của rib 1×1 và RL theo hàng vòng. -Bằng chu -Dệt trên
của máy dệt
-Tại nếp gấp các kim giường sau không dệt kỳ
hiệu ứng kim đan
trong khi kim giường trước dệt m hàng RL
ngang RR
-Đến hàng vòng m+1 thì cả hai giường kim nến gấp
thể
(8 có
dệt RR, điều đó dẫn đến đưa hàng vòng RL -8×2
chọn
kim
thứ lại gần hàng thứ m và tạo nếp gấp RL ở hàng, 2
dệt RL.
cột)
mặt phải.
-Mặt phải của vải có hiệu
ứng gấp nếp nổi ngang
-Phần nếp gấp có cấu trúc
và tính chất của vải RL
-Các phần còn lại có tính
chất của vải RR
-Vải có độ giãn thấp hơn
RR.
2.Kiểu dệt vải RR kiểu -Khoảng cách 2 lớp phụ thuộc khoảng cách 2 -Bằng bộ -Dệt trên -Hai mặt vải có hiệu ứng
giường kim. Sử dụng 2 giường kim tao ra 2 số chung máy dệt RL trơn hoặc Jacquard,
3D
lớp trên bề mặt có thể là single cơ bản hoặc nhỏ nhất kim đan giữa 2 mặt có hệ sợi đủ
jacquard. Sau đó sử dụng một hệ sợi đủ độ của các hệ ngang RR cứng để duy trì độ dày của
cứng để chống tuy nhiên do cứng khó tạo sợi
có
thể vải.
vòng nên người ta chỉ tạo vòng chập.
chọn
-Vải 2 mặt
-Độ dày tùy thuộc khoảng
được
kim
-Kết hợp Rib 1×1 và RL.
trơn: 6×4
cách 2 giường kim
dệt
-Hai mặt dệt bằng kiểu dệt RL hoặc dẫn xuất -Vải một
-Thường được dùng làm
của RL
mặt trơn:
cho vải may giày dép, túi
sách.
-Liên kết 2 mặt bằng hệ sợi chống để tạo 8×2
khoảng cách bằng kiểu dệt RR dẫn xuất
vòng chập.
3.Kiểu dệt Milano
-Là sự kết hợp của một hàng vòng RR với hai -3×2
(3 -Dệt trên -Kết hợp xen kẽ 1 Rib với 1
hàng RL để tạo ra một đường tách lớp một đường, 2 máy đan single vải bong ra tạo
hàng vòng.
cột)
ngang
các gân làm vải cứng cáp
RR, chọn hơn.
được kim -Vải có hiệu ứng đường kẻ
dệt RL
ngang nhờ đường dệt tách
lớp
-Cấu trúc vải ổn định hơn, ít
giãn hơn vải RR
-Phù hợp làm áo mặc ngoài
dày như RR và đàn hồi
như RL.
4.Kiểu dệt RR cuộn -Là sự kết hợp của các sọc RL trái và phải -Bằng chu -Dệt trên -Tương tự RL, độ giãn thấp
bằng cách đổi chỗ một nhóm cột vòng cho kỳ
của máy đan và có hiệu ứng cuộn thừng
thừng
nhau tạo nên các đường quấn thừng
hiệu ứng ngang RR RL
cuộn
có cơ cấu -Dùng để làm áo mặc ngoài,
thừng
chọn kim khăn quàng.
chuyển
vòng
5.Kiểu dệt
milano
(4 -Dệt trên -Vải có hiệu ứng kẻ ngang
Interlock -Kết hợp một hàng interlock với 2 hàng vòng -4×4
RL tạo ra một đườngtách lớp một hàng đường, 4 máy dệt kiểu milano (trên nền
vòng trong chu kỳ của 2 hàng vòng của mặt cột)
interlock
interlock gọi là punto di
vải.
chọn
Roma).
được kim -Cấu trúc vải ổn định, ít
dệt
giãn hơn RR milano
-Phù hợp với áomm mặc
ngoài đàn hồi vừa phải.
CHƯƠNG 3: KIỂU DỆT ĐAN DỌC PHỨC TẠP
3.1. Vải đan dọc RL dẫn xuất
(2 -Dệt trên -Cung platin chùm qua một
1. Kiểu dệt tricot dẫn xuất 3 kim -Giống kiểu dệt tricot đặt sợi luân phiên -2×3
2 kim, khoảng cách 2 kim được đặt sợi hàng, 3 máy dệt cột vòng vải dày hơn
là 2 bước kim.
cột cho kim đan nhưng độ giãn nhỏ hơn
hai dọc một tricot cơ bản.
-Cung platin vòng dệt chùm qua một cột cả
vòng
giường
vòng.
-Sử dụng nhiều trong may
đóng và kim, một mặc làm quần áo lót.
vòng mở) thanh kim
lỗ xâu đủ
sợi.
(2 -Dệt trên -Cung platin chùm qua 2
2. Kiểu dệt dẫn xuất tricot 4 kim -Giống kiểu dệt tricot đặt sợi luân phiên -2×4
cho 2 kim, khoảng cách 2 kim được đặt hàng, 4 máy dệt cột vòng vải dày hơn,
sợi là 3 bước kim
cột cho kim một độ giãn nhỏ hơn dẫn xuất
hai giường
3 kim và tricot cơ bản.
-Cung platin vòng dệt chùm qua 2 côt cả
loại
vòng
kim,
với
vòng
-Mặt trái bóng mờ nhờ các
đóng và một thabg cung platin kéo dài nên
vòng mở) kim
lỗ được gọi là kiểu dệt satin.
xâu
đủ
sợi.
(2 -Dệt trên -Cung platin kéo dài qua 3
3. Kiểu dệt dẫn xuất tricot 5 kim -Giống kiểu dệt tricot là đặt sợi luân -2×5
phiên 2 kim, khoảng cách 2 kim được hàng, 5 máy dệt cột vòng làm vải dày hơn,
đặt sợi là 4 bước kim
cột cho kim đan độ giãn nhỏ hơn dẫn xuất
loại dọc một 3 kim, 4 kim và tricot cơ
-Cung platin vòng dệt chùm qua 3 cột cả
vòng mở giường
bản.
vòng.
và vòng kim với 1 -Mặt trái có cung platin nổi
đóng)
thanh kim dài có thể cắt thành
lỗ xâu đủ nhung trong các kiểu dệt
sợi.
kết hợp được gọi là vải
nhung.
(2 -Dệt trên
4. Tricot đặt sợi 2 kim trên một -Trên mỗi một hàng vòng, sợi đặt cho 2 -2×3
kim liền kề, đến hàng vòng tiếp theo hàng, 3 máy dệt
đường dệt
thanh kim lỗ dịch chuyển 1 bước kim cột cho kim đan
và tiếp tục đạt sợi cho 2 kim, trong đó cả vòng dọc, một
có 1 kim chung với hàng trước.
đóng và giường
kim, một
-Hàng 3 giống hàng vòng 1, hàng 4 mở)
thanh kim
giống hàng vòng 2.
lỗ
xâu
-Mặc dù tricot vòng đóng nhưng trên 1
cách kim
hàng vòng có ít nhất 1 vòng đóng và 1
tỷ lệ 1:1.
vòng mở.
-Đặt sợi cho 2 kim 1 hàng trong đan dọc
rất hại cho kim với tốc độ 1000 –
2000 v/ph.
-Trên vải có 2 dạng cung
platin
là
cung
chuyenerqua hàng vòng
của vải đan dọc và cung
đi cột vòng của vải đan
ngang.
-Trong hai cột vòng liên
tiếp có một cột thảng, một
cột ziczac
-Vải có độ giãn ngang lớn
hơn tricot cơ bản.
-Kết hợp giữa cấu trúc đan
ngang và đan dọc.
-(2m-2)
-Dệt trên -Vải có cung platin kéo dài
5. Kiểu dệt Atlas dịch chuyển 2 -Quy luật đặt sợi tuần tự kiểu Atlas
hàng,
máy dệt trùm qua một cột vòng đã
bước kim
-Bước chuyển kim lỗ mang sợi khi
(2m-1)
kim đan làm vải dày hơn, độ giãn
chuyển hàng là 2 bước kim.
cột
cho
dọc một nhỏ hơn Atlas cơ bản.
cả vòng giường
đóng và kim, với 1
vòng mở thanh kim
lỗ xâu đủ
sợi
3.2. Vải đan dọc RL kết hợp
-Dệt trên máy dệt kim -Sử dụng làm rèm cửa, ghi đô, ga trải
1.Xích kết hợp với tricot 5 -Mỗi kim luôn nhận -Theo
được 2 sợi, một sợi chu kỳ đan dọc một giường giường…
kim
dệt kiểu dệt xích, sợi trên
kim, 2 thanh kim lỗ -Các cung platin kéo dài của kiểu dệt
kia dệt tricot cách 5 từng
xâu đủ sợi. Thanh 1 nhung được ghim giữ bởi cung platin
kim.
thanh
đặt sợi kiểu dệt của kiểu dệt xích như đường may
xích, thanh 2 đặt sợi chần nền vải có cấu trúc chặt chẽ
-Cung platin vòng dệt kim lỗ
tricot dẫn xuất 5 hơn.
xích trùm ra ngoài
kim.
cung platin vòng
-Vải có độ giãn thấp nên còn được sử
tricot
dụng như vải dệt thoi.
-Khi biểu diễn cần chỉ ra đâu là thanh
kim lỗ sau đâu là thanh kim lỗ trước.
Thanh kim lỗ sau có cung platin che
cung platin của thanh kim lỗ trước.
-Dệt trên máy dệt đan -Mặt phải vải chỉ có các cột vòng
2.Kiểu dệt xích kết hợp với -Kết hợp kiểu dệt xích -Theo
với sợi ngang cục bộ chu kì dọc 1 giường kim, 2 thẳng của kiểu dệt xích vòng đơn.
sợi ngang
tạo ra vải.
trên
thanh kim lỗ.
-Độ chứa đầy của vải phụ thuộc vài
-Sợi ngang là sợi đặt từng
-Thanh 1 xâu đủ sợi, mật độ dọc và ngang của vải, cũng
sau kim có biên độ thanh
đặt sợi kiểu dệt xích như đừng kính sợi ngang.
kim lỗ. -Thanh 2 xâu đủ sợi -Sử dụng làm vải lót nội thất, xây
lớn hơn 1 bước kim
ngang.
dựng, nông nghiệp. Làm vải bọc phủ,
lót cho vải giả da do tính đàn hồi kém
gần như chiều ngang là không có.
-Dệt trên máy dệt kim -Vải có cấu trúc vòng dệt kép, các
3.Kiểu dệt tricot 2 kim kết -Kết hợp kiểu dệt tricot -Theo
2 kim với tricot 3 kim chu kỳ đan dọc 1 giường cung platin của kiểu dệt tricot 3 kim
hợp với tricot 3 kim
kim, 2 thanh kim lỗ. nằm ngoài nên mặt trái của vải khá
-Mỗi kim nhận được 2 trên
Thanh 1 xâu đủ sợi, trơn nhẵn.
sợi, cung platin kiểu từng
thanh
thanh 2 xâu đủ sợi -Vải có tính chất đàn hồi thấp, kích
dệt tricot 2 kim
kim lỗ
dệt tricot 3 kim, đặt thước ổn định.
sợi ngược hướng.
-Thường sử dụng trong may mặc và
nội thất.
-Cột vòng ở mặt phải thẳng đứng.
-Dệt trên máy dệt kim -Vải có cấu trúc vòng kép, thường cào
4.Kiểu dệt tricot kết hợp với -Kết hợp của kiểu dệt -Theo
tricot 2 kim với tricot chu kỳ đan dọc 1 giường bông ở mặt trái tạo ra vải có lông
tricot 4 kim
4 kim
trên
kim, 2 thanh kim lỗ. mịn.
Thanh 1 xâu đủ sợi -Các cột vòng mặt phải không thẳng
- Các cung platin của thanh
kim
lỗ
dệt tricot. Thanh 2 đứng.
kiểu dệt 4 kim được
xâu đủ sợi dệt tricot
phủ lên cung platin
4 kim đặt sợi cùng
của tricot 2 kim.
hướng.
5.Kiểu dệt lưới tứ giác
-Kiểu dệt kết hợp của 2 -Theo
-Dệt trên máy dệt kim -Vải lưới 4 cạnh, sau định hình nhiệt
Atlas 3 kim đặt sợi chu kỳ đan dọc 1 giường đạt tới kích thước và hình dang mong
ngước hướng, hoặc 2 trên
kim, 2 thanh kim lỗ, muốn.
Atlas kết hợp với thanh
xâu cách kim 1:1,
xích để mở rộng lỗ kim lỗ
đặt
sợi
ngược
tại vùng không có
hướng.
liên kết ngang.
6.Kiểu dệt lưới lục giác
-Kiểu dệt kết hợp của 2 -Theo
-Dệt trên máy dệt kim -Lưới 6 cạnh sau định hình nhiệt đạt
kiểu dệt: tricot + chu kỳ đan dọc 1 giường tới kích thước và hình dạng mong
Atlas 3 kim
trên
kim, 2 thanh kim lỗ, muốn.
thanh
xâu cách kim 1:1,
kim lỗ
đặt
sợi
ngược
hướng.
7.Kiểu dệt lưới ô vuông
-Kết hợp của kiểu dệt -Theo
-Dệt trên máy dệt kim -Vải có mắt lưới ô vuông, 2 sợi ngang
xích mở+ sợi ngang.
chu kỳ đan dọc 1 giường có trong cột vòng xích giúp tăng khả
kim, 3 thanh kim lỗ năng chịu lực cho lưới theo phương
-Kích thước của lỗ lưới trên
thanh
xâu đủ sợi. Thanh 1 dọc.
được ổn định bởi
xâu sợi dệt xích, -Kích thước lỗ lưới thay đổi theo số
khoảng cách của các kim lỗ
thanh 2 xâu đủ sợi hàng vòng và khoảng cách cột xích.
cột xích.
ngang trắng, thanh 3 Lưới có thể dùng cho nhiều lĩnh vực
-Phần sợi ngang liên
xâu đủ sợi ngang khác nhau như xây dựng, nông
kết các cột vòng tạo
đen.
nghiệp.
ra cạnh trên và dưới
của mắt lưới.
8.Kiểu dệt đăng ten
-Kết hợp của kiểu dệt -Theo
-Dệt trên máy dệt kim -Vải đăng ten có hiệu ứng hình hoa do
lưới làm nền mờ, chu kỳ đan dọc 1 giường sợi ngang tạo nên.
hiệu ứng hình hoa do trên
kim, nhiều thanh -Nền vải là lưới mỏng có thể dùng sợi
các sợi ngang tạo thanh
kim lỗ. Một nhóm trong suốt để không bị nhìn thấy.
nên.
kim lỗ
xâu sợi dệt lưới nền
còn một nhóm xâu
sợi ngang đặt sợi
theo quy luật của
hình hoa.
3.3. Vải đan dọc 2 giường kim
1. Kiểu dệt 2 mặt phải
Tách lớp - ống – khổ đôi (3D)
2.Kiểu dệt RR Atlas 3 kim
-Trên mỗi đường dệt sợi -Theo chu kỳ trên -Dệt trên máy dệt -Vải có hiệu ứng 2 mặt phải,
chỉ đặt cho một giường từng thanh kim kim đan dọc 2 một lớp có độ dày lớn
kim.
lỗ
giường kim (kim -Có thể dệt tách lớp, khổ đôi
đối đỉnh), 1 hoặc hoặc dệt ống.
-Mỗi sợi có thể đặt riêng
nhiều thanh kim
từng giường kim hoặc
lỗ xâu theo chu kì
luân phiên kim cho cả
trên từng thanh
2 giường kim
kim lỗ.
-Khoảng cách của 2 kim
quyết định độ dày của
vải.
-Mỗi sợi được đặt luân -Theo chu kỳ trên -Dệt trên máy dệt
phiên cho cả hai từng thanh kim kim đan dọc 2
giường kim
lỗ
giường kim, 1
thanh kim lỗ xâu
-Quy luật đặt sợi tương -Ví dụ 4×3
đủ sợi
tự kiểu Atlas 3 kim
-Vải có hiệu ứng 2 mặt
-Vải dầy, đàn hồi vừa phải
-Thích hợp cho các ứng
dụng may giầy, túi, cặp.
-Tính chất cả tính của rib +
Atlas
3.Kiểu dệt vải ống RL
-Dệt tách lớp dạng ống -Theo chu kỳ đặt -Máy dệt kim đan -Vải dạng ống, mặt vải là
-Mỗi mặt dệt trên một sợi của từng dọc 2 giường tricot RL, khi mở khổ có
kim, 4 thanh kim vải tấm tricot.
giường kim riêng, theo thanh kim lỗ
quy luật tricot
-Ví dụ: tricot RL lỗ. Thanh 1 và 4
xâu đủ sợi dệt
-Biên của 2 lớp được và xich RR
tricot, thanh kim
liên kết lại bằng 2 sợi
lỗ 2, 3 chỉ xâu 1
riêng, mỗi sợi đặt luân
sợi để liên kết 2
phiên cho 2 giường
biên.
kim.
4.Kiểu dệt vải độ dày lớn
-Vải dudwojcdeejt từ 3 -Theo chu kỳ đặt -Dệt trên máy dệt -Vải có 2 mặt phải có độ
hệ sợi, 2 mặt dệt theo sợi của từng kim đan dọc 2 dày lớn (2-20mm).
các kiểu đan dọc RL
thanh kim lỗ
giường kim, 5 -Vải dùng để làm vật liệu
-Liên kết 2 mặt có 1 hệ -Ví dụ: lớp mặt là thanh kim lỗ xâu may giày, túi, cặp và ứng
sợi chức năng
kiểu dệt kết hợp đủ sợi.
dụng trong công nghiệp
composite.
-Độ dày của vải tương của kiểu dệt
xích
và
sợi
ứng với khoảng cách
ngang. Sợi liên
của 2 giường kim.
kết dệt kiểu dệt
kết hợp giứa
xích và tricot.
5.Kiểu dệt vải nhung, vải lông
-Vải được dệt như vải 2 -Theo chu kỳ đặt -Dệt trên máy dệt -Vải được cắt tách làm đôi
mặt có độ dày lớn
sợi của từng kim đan dọc 2 tại mặt phẳng giữa độ dày
giường kim, 3 sẽ thu được hai tấm vải
-Hệ sợi liên kết là sợi thanh kim lỗ.
dùng để tạo cực nhung -Ví dụ: nền là thanh kim lỗ xâu nhung (hoặc vải lông).
-Sử dụng sản xuất vải
-Khoảng cách giữa 2 mặt kiểu dệt tricot, đủ sợi.
bằng 2 lần độ cao của cực nhung dệt -Thanh 1, 3 xâu sợi nhung, vải lông, cỏ nhân
kiểu dệt xích 2 dệt nền tricot. tạo.
cực nhung.
giường kim
Thanh 2 xâu sợi
cực nhung.
- Xem thêm -