HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
--------------------
Đỗ Mạnh Hà
Trần Thị Thúy Hà
IT
Trần Thị Thục Linh
BÀI GIẢNG
PT
CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
Hà Nội 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Cấu kiện điện tử là môn học nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tính, so
đồ tương đương và một số ứng dụng của các linh kiện được sử dụng trong các mạch điện tử
để thực hiện một chức năng kỹ thuật nào đó của một bộ phận trong một thiết bị điện tử
chuyên dụng cũng như thiết bị điện tử dân dụng.
PT
IT
Cấu kiện điện tử có rất nhiều loại thực hiện các chức năng khác nhau trong mạch điện
tử. Muốn tạo ra một thiết bị điện tử chúng ta phải sử dụng rất nhiều các linh kiện điện tử, từ
những linh kiện đơn giản như điện trở, tụ điện, cuộn dây...đến các linh kiện không thể thiếu
được như điốt, transistor...và các linh kiện điện tử tổ hợp phức tạp. Chúng được đấu nối với
nhau theo các sơ đồ mạch đã được thiết kế, tính toán khoa học để thực hiện chức năng của
thiết bị thông thường như máy radio cassettes, tivi, máy tính, các thiết bị điện tử y tế... đến
các thiết bị thông tin liên lạc như tổng đài điện thoại, các trạm thu - phát thông tin hay các
thiết bị vệ tinh vũ trụ v.v...Nói chung cấu kiện điện tử là loại linh kiện tạo ra các thiết bị điện
tử do vậy chúng rất quan trọng trong đời sống khoa học kỹ thuật và muốn sử dụng chúng một
cách hiệu quả thì chúng ta phải hiểu biết và nắm chắc các đặc điểm của chúng. Bài giảng
"Cấu kiện điện" được biên soạn để làm tài liệu giảng dạy và học tập cho các sinh viên chuyên
ngành Điện – Điện tử, Điện tử - Viễn thông, đồng thời bài giảng cũng có thể được sử dụng
làm tài liệu tham khảo cho sinh viên của các chuyên ngành kỹ thuật khác.
Bài giảng được viết theo chương trình đề cương môn học "Cấu kiện điện tử" của Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ban hành tháng 6/2009 và được hiệu chỉnh lại theo đề
cương tín chỉ được ban hành năm 2012. Nội dung của bài giảng được trình bày một cách rõ
ràng, có hệ thống các kiến thức cơ bản và hiện đại về vật liệu và các cấu kiện điện tử đang sử
dụng trong ngành Điện, Điện tử, Viễn thông, và CNTT…
Bài giảng "Cấu kiện điện tử" gồm 6 chương.
+ Chương mở đầu: Giới thiệu chung về cấu kiện và mạch điện tử.
+ Chương 1: Cấu kiện thụ động
+ Chương 2 : Cấu kiện bán dẫn và ứng dụng
+ Chương 3: Cấu kiện quang điện tử
+ Chương 4: Cấu kiện cơ điện tử
i
+ Chương 5: Màn hình cảm ứng
Trong tập bài giảng này các tác giả đã sử dụng nhiều tài liệu tham khảo và biên soạn
theo một trật tự logic nhất định. Tuy nhiên, do thời gian biên soạn ngắn,tập bài giảng có thể
còn những thiếu sót và hạn chế. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của các nhà chuyên
môn, các bạn đồng nghiệp, sinh viên, cũng như các bạn đọc quan tâm để bổ sung và hoàn
chỉnh tập bài giảng "Cấu kiện điện tử" được tốt hơn.
Các ý kiến đóng góp xin gửi đến Bộ môn Kỹ thuật điện tử - Khoa kỹ thuật điện tử 1,
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, km 10 đường Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội.
PT
IT
Xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ ..................... 1
0.1. KHÁI NIỆM CHUNG ....................................................................................... 1
0.1.2. Mạch điện tử ................................................................................................... 2
0.1.3. Hệ thống điện tử ............................................................................................. 3
0.2. CÁC MÔ HÌNH PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA MẠCH ĐIỆN ................................ 3
0.2.1. Các phần tử thụ động R, L, C ...................................................................... 4
IT
0.2.2. Mô hình nguồn điện .................................................................................... 6
0.2.3. Một số ký hiệu của các phần tử cơ bản khác trong sơ đồ mạch điện ............. 7
0.3. PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN .................................... 7
PT
0.3.1. Phương pháp dùng các định luật Kirchhoff : KCL, KVL (m1)...................... 8
Phương pháp dùng luật kết hợp (Composition Rules) .......................................... 10
Dùng biến đổi tương đương Thevenin, Norton .................................................... 11
0.4. PHÂN LOẠI CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ. ............................................................... 13
0.4.1. Phân loại dựa trên đặc tính vật lý: .............................................................. 13
0.4.2. Phân loại dựa theo lịch sử phát triển của công nghệ điện tử: ...................... 13
0.4.3. Phân loại dựa trên chức năng xử lý tín hiệu: ............................................... 14
0.4.4. Phân loại dựa vào ứng dụng: ..................................................................... 14
0.4.5. Phân loại theo đặc tính điện ....................................................................... 14
CHƯƠNG 1. CẤU KIỆN THỤ ĐỘNG....................................................................... 17
NỘI DUNG ............................................................................................................ 17
iii
1.1. ĐIỆN TRỞ (Resistor) ...................................................................................... 17
1.1.1. Định nghĩa................................................................................................. 17
1.1.2. Cấu tạo điện trở ........................................................................................ 18
1.1.3. Các tham số kỹ thuật đặc trưng của điện trở .............................................. 18
1.1.4. Cách ghi và đọc tham số trên thân điện trở ................................................ 22
1.1.5. Điện trở cao tần và mạch tương đương ...................................................... 24
1.1.6. Phân loại điện trở ...................................................................................... 25
1.1.7. Một số điện trở đặc biệt ............................................................................ 26
1.2. TỤ ĐIỆN (Capacitor) ...................................................................................... 28
IT
1.2.1. Định nghĩa................................................................................................. 28
1.2.2. Cấu tạo của Tụ điện .................................................................................. 28
1.2.3. Các tham số kỹ thuật đặc trưng của tụ điện ............................................... 29
PT
1.2.4. Ký hiệu của tụ điện.................................................................................... 31
1.2.5. Cách ghi và đọc tham số trên tụ điện ......................................................... 31
1.2.6. Tụ điện cao tần và mạch tương đương: ...................................................... 34
1.2.6. Phân loại ................................................................................................... 34
1.2.8. Ứng dụng của tụ điện ................................................................................ 37
1.2.9. Hình ảnh của một số loại tụ trong thực tế .................................................. 37
1.3. CUỘN CẢM (Inductor) ................................................................................... 40
1.3.1. Định nghĩa................................................................................................. 40
1.3.2 Ký hiệu của cuộn cảm. ............................................................................... 40
1.3.3 Các tham số kỹ thuật đặc trưng của cuộn dây ............................................. 40
1.3.4 Cách ghi và đọc tham số trên cuộn dây....................................................... 42
1.3.5 Phân loại .................................................................................................... 43
iv
1.3.6 Hình ảnh của một số loại cuộn cảm trong thực tế....................................... 44
1.4 BIẾN ÁP (Transformer) .................................................................................... 44
1.4.1 Định nghĩa và cấu tạo của biến áp............................................................... 44
1.4.2 Nguyên lý hoạt động của biến áp ................................................................ 45
1.4.3 Các tham số kỹ thuật của biến áp................................................................ 46
1.4.4 Ký hiệu của biến áp .................................................................................... 47
1.4.5 Phân loại và ứng dụng ................................................................................ 47
1.5 CÁC LOẠI LINH KIỆN KHÁC ....................................................................... 50
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 54
IT
CHƯƠNG 2. CẤU KIỆN BÁN DẪN VÀ ỨNG DỤNG ............................................. 43
2.1. CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA VẬT LIỆU ĐIỆN TỬ. ................................................. 43
2.1.1. Lý thuyết vật lý chất rắn ............................................................................ 43
PT
2.1.2. Lý thuyết vật lý cơ học lượng tử ................................................................ 44
2.1.3. Lý thuyết dải năng lượng của chất rắn ....................................................... 44
2.1.4. Phân loại vật liệu điện tử ........................................................................... 45
2.2. CHẤT BÁN DẪN............................................................................................ 49
2.2.1. Định nghĩa chất bán dẫn ............................................................................ 49
2.2.2. Chất bán dẫn nguyên chất (Intrinsic semiconductor) .................................. 50
2.2.3. Chất bán dẫn tạp ....................................................................................... 57
2.3. CHUYỂN TIẾP PN ......................................................................................... 66
2.3.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 66
2.3.2. Chuyển tiếp PN ở trạng thái cân bằng nhiệt ............................................... 66
2.3.3. Chuyển tiếp PN khi có điện áp phân cực .................................................... 68
2.3.4. Đặc tuyến V-A của chuyển tiếp PN ........................................................... 70
v
2.3.5. Cơ chế đánh thủng trong chuyển tiếp PN ................................................... 72
2.4. ĐIỐT BÁN DẪN ............................................................................................. 73
2.4.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 73
2.4.2. Điốt chỉnh lưu ........................................................................................... 75
2.4.3. Một số loại điốt ......................................................................................... 82
2.4.4. Một số mạch ứng dụng của Điốt ............................................................... 85
2.5. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT) ............................................................... 91
2.5.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 91
2.5.2. Cấu tạo, ký hiệu của BJT .......................................................................... 92
IT
2.5.3. Nguyên lý hoạt động của BJT ........................................................................ 94
2.5.4. Các cách mắc BJT và họ đặc tuyến tương ứng. ........................................ 100
2.5.5. Phân cực (định thiên) cho BJT ................................................................. 108
PT
2.5.6. BJT trong chế độ chuyển mạch (chế độ xung) ......................................... 134
2.5.7 Ứng dụng của BJT ....................................................................................... 136
2.6. Transistor hiệu ứng trường – FET .............................................................. 137
2.6.3.2. Cấu trúc MOS khi có điện áp phân cực................................................. 155
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 173
PHẦN 1 – ĐIỐT BÁN DẪN ................................................................................ 173
PHẦN 2 - BJT .................................................................................................. 181
CHƯƠNG 3. CẤU KIỆN QUANG ĐIỆN TỬ .......................................................... 201
3.1. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 201
3.1.1. Khái niệm chung về kỹ thuật quang điện tử.............................................. 201
3.1.2. Hệ thống thông tin quang. ....................................................................... 202
3.1.3. Vật liệu bán dẫn quang ............................................................................ 204
vi
3.2. CÁC CẤU KIỆN PHÁT QUANG.................................................................. 204
3.2.1. Sự tương tác giữa ánh sáng và vật chất .................................................... 204
3.2.2. Diode phát quang (LED- Light Emitting Diode). ..................................... 207
Nguyên tắc làm việc .............................................................................................. 214
Ứng dụng .............................................................................................................. 215
3.2.3. Mặt chỉ thị tinh thể lỏng (LCD) ............................................................... 216
3.2.4. Màn hình Plasma ..................................................................................... 218
3.3. Các linh kiện thu quang. ................................................................................. 219
3.3.1. Giới thiệu chung. ..................................................................................... 219
IT
3.3.2. Điện trở quang. ....................................................................................... 219
3.3.3. Điôt quang (photodiode). ........................................................................ 221
3.3.4. Tế bào quang điện ................................................................................... 228
PT
3.4. CẤU KIỆN CCD (Charge Coupled Devices - Cấu kiện tích điện kép) ........... 231
TÓM TẮT ............................................................................................................ 232
CÂU HỎI ÔN TẬP .............................................................................................. 232
CHƯƠNG 4 - CẤU KIỆN CƠ ĐIỆN TỬ ................................................................. 237
NỘI DUNG .......................................................................................................... 237
4.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 237
4.2. Cảm biến áp suất vi cơ điện tử. ....................................................................... 237
4.2.1. Cảm biến áp suất kiểu tụ. ........................................................................ 239
4.2.2. Cảm biến áp suất kiểu áp trở ................................................................... 240
4.3. Cảm biến gia tốc. ........................................................................................... 242
4.3.1. Cấu tạo. .................................................................................................. 242
4.3.2. Nguyên lý hoạt động. .............................................................................. 243
vii
4.3.3. Một số loại cảm biến gia tốc. ................................................................... 243
4.3.4. Một số ứng dụng của cảm biến gia tốc. ................................................... 246
4.4. Cảm biến sinh học. ......................................................................................... 247
4.4.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động............................................................... 247
4.4.2. Ứng dụng của cảm biến sinh học ............................................................. 249
4.5. Rơ le (Chuyển mạch - Switching). .................................................................. 251
4.5.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động............................................................... 251
CÂU HỎI ÔN TẬP .............................................................................................. 253
Equation Chapter 8 Section 1CHƯƠNG 5 – MÀN HÌNH CẢM ỨNG ...................... 254
IT
5.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 254
5.2. Các công nghệ màn hình cảm ứng................................................................... 254
5.2.1. Công nghệ cảm ứng điện trở. ................................................................... 256
PT
5.2.2. Công nghệ cảm ứng điện dung. ............................................................... 257
5.2.3. Công nghệ hồng ngoại và sóng âm. ......................................................... 260
5.3. Ứng dụng. ...................................................................................................... 261
CÂU HỎI ÔN TẬP .............................................................................................. 265
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 266
viii
ix
IT
PT
CHƯƠNG MỞ ĐẦU- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẤU KIỆN
ĐIỆN TỬ
Khái niệm chung
Khái niệm về cấu kiện, mạch, hệ thống điện tử
Các mô hình phần tử mạch điện cơ bản
Tổng quan các phương pháp cơ bản phân tích mạch điện
Phương pháp phân tích mạch điện phi tuyến
Phân loại cấu kiện điện tử.
0.1.1. Cấu kiện điện tử
IT
0.1. KHÁI NIỆM CHUNG
PT
Cấu kiện điện tử: là các phần tử linh kiện rời rạc, mạch tích hợp (IC) … có tính năng
thu nhận, lưu trữ, truyền dẫn, hoặc xử lý tín hiệu điện... tạo nên mạch điện tử, các hệ thống
điện tử có chức năng kỹ thuật nào đó. Xem hình ảnh một số loại cấu kiện trong thực tế trong
Hình 0.1.
Hình 0.1 - Hình ảnh của một số loại cấu kiện điện tử trong thực tế.
Cấu kiện điện tử có rất nhiều loại thực hiện các chức năng khác nhau trong mạch điện tử.
Muốn tạo ra một thiết bị điện tử chúng ta phải sử dụng rất nhiều các linh kiện điện tử, từ
những linh kiện đơn giản như điện trở, tụ điện, cuộn dây... các linh kiện không thể thiếu được
như Điốt, transistor... đến các linh kiện tích hợp (IC) phức tạp... Chúng được đấu nối với nhau
1
theo các sơ đồ mạch đã được thiết kế, tính toán khoa học để thực hiện chức năng của thiết bị
điện tử, ví dụ như máy radio cassettes, tivi, máy tính, các thiết bị điện tử y tế... đến các thiết bị
thông tin liên lạc như tổng đài điện thoại, các trạm thu - phát thông tin hay các thiết bị vệ tinh
vũ trụ v.v...Nói chung cấu kiện điện tử là loại linh kiện tạo ra các thiết bị điện tử do vậy chúng
rất quan trọng trong đời sống khoa học kỹ thuật và muốn sử dụng chúng một cách hiệu quả thì
chúng ta phải hiểu biết và nắm chắc nguyên lý hoặc động, đặc điểm, tham số, và ứng dụng của
chúng.
Trong thực tế cấu kiện điện tử rất đa dạng, có nhiều tham số, đặc tính khác nhau, tuy
nhiên khi nghiên cứu về cấu kiện điện tử chúng ta thường sử dụng các mô hình của cấu kiện
với những tham số đặc trưng, quan trọng nhất.
PT
IT
0.1.2. Mạch điện tử
iPhone
Hình 0.2 - Hình ảnh của một số mạch điện tử trong thực tế.
Mạch điện là một tập hợp gồm có nguồn điện (nguồn áp hoặc nguồn dòng nếu có) và
các cấu kiện điện tử cùng dây dẫn điện được đấu nối với nhau theo một sơ đồ mạch đã thiết kế
nhằm thực hiện một chức năng nào đó của một thiết bị điện tử hoặc một hệ thống điện tử. Ví
dụ như mạch tạo dao động hình sin, mạch khuếch đại micro, mạch giải mã nhị phân, mạch đếm
xung, hoặc đơn giản chỉ là một mạch phân áp,... Hình ảnh một số mạch điện tử trong thực tế
như Hình 0.2.
2
Cấu hình vật lý của mạch điện tử rất đa dạng và phức tạp, khi nghiên cứu về mạch chúng
ta thường nghiên cứu chúng dưới dạng mô hình mạch điện (Tập hợp của nhiều mô hình cấu
kiện kết nối với nhau).
0.1.3. Hệ thống điện tử
PT
IT
Hệ thống điện tử là một tập hợp các mạch điện tử có các chức năng kỹ thuật riêng kết
nối với nhau theo một cấu trúc nhất định tạo thành một thiết bị điện tử có chức năng kỹ thuật
nhất định hoặc một hệ thống điện tử phức tạp có chức năng kỹ thuật riêng như máy thu hình,
máy hiện sóng, hệ thống phát thanh truyền hình, trạm truyền dẫn vi ba, hệ thống thông tin
quang...
Hình 0.3 - Hình ảnh của một số hệ thống điện tử trong thực tế.
0.2. CÁC MÔ HÌNH PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA MẠCH ĐIỆN
Trong thực tế cấu kiện, mạch, hệ thống điện tử rất đa dạng, để nghiên cứu, thiết kế, tính
toán chúng thường sử dụng mô hình mạch điện nguyên lý tương ứng. Mô hình mạch điện
nguyên lý được xây dựng từ các mô hình các phần tử mạch điện.
Trong mô hình mạch điện nguyên lý, mỗi cấu kiện điện tử có thể được thay thế tương
ứng bằng một mô hình phần tử tương ứng hoặc bằng một khối mạch tương tương gồm nhiều
phần tử cơ bản ghép với nhau. Trong thực tế nhiều cấu kiện phức tạp có thể chỉ thay thế bằng
một mô hình đơn giản gồm hộp đen có các chân vào/ra và kèm theo là mô tả hoạt động của
chúng dưới dạng các phương trình quan hệ, bảng trạng thái, giải thuật, mô tả bằng ngôn ngữ
đặc tả hay ngôn ngữ tự nhiên. Ví dụ về mạch điện trong thực tế và mô hình mạch điện nguyên
lý như Hình 0.4.
Các cấu kiện điện tử được trình bày trong tài liệu này chủ yếu được nghiên cứu dưới
dạng mô hình và kết chúng với nhau trong mô hình mạch nguyên lý xác định. Như vậy trong tài
liệu này khi nói đến mạch điện chúng ta hiểu đó là mô hình mạch điện nguyên lý.
3
Các mô hình phần tử cơ bản của mạch điện bao gồm: Các phần tử nguồn điện, Phần tử
thụ động cơ bản: Điện trở, Điện cảm, Điện dung. Còn mô hình của các phần tử phức tạp hơn
như Điốt, Transistor, ... sẽ lần lượt được xét trong các chương tiếp theo.
PT
IT
Mạch điện thực tế
Mô hình mạch điện nguyên lý tương ứng
Hình 0.4 - Mạch điện thực tế và mô hình mạch tương ứng
0.2.1. Các phần tử thụ động R, L, C
a. Phần tử điện trở
Ta hiểu một cách đơn giản – Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện. Nếu
vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là
vô cùng lớn. Mức độ cản điện được đặc trưng bởi phần tử điện trở, thường được ký hiệu là R
(Resistor) và có 2 dạng mô hình (hoàn toàn tương đương) như Hình 0.5.
i(t)
R
u(t)
R
i(t)
u(t)
Hình 0.5 – Mô hình của phần tử điện trở
4
Quan hệ giữa điện áp và dòng điện trên điện trở tuân theo định luật Ôm rất nổi tiếng:
U=I.R
hay u(t)=i(t).R
Trong đó:
U, u(t) : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đơn vị đo cơ bản V (Vôn).
I, i(t) : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đơn vị đo cơ bản A (Ampe).
R : trị số điện trở của vật dẫn điện, đơn vị đo cơ bản Ω (Ohm).
- Trị số điện dẫn của điện trở: G=1/R
b. Phần tử điện dung (tụ điện)
PT
IT
Tụ điện là phần tử mạch có khả năng Tích, Lưu và phóng điện tích dưới dạng năng lượng
của Điện trường . Thường được tạo ra bởi hai bề mặt dẫn điện được ngăn cách bởi điện môi
(chất cách điện). Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ xuất hiện điện tích
cùng cường độ, nhưng trái dấu. Sự tích tụ của điện tích trên hai bề mặt tạo ra khả năng tích trữ
năng lượng điện trường của tụ điện. Khi chênh lệch điện thế trên hai bề mặt là điện thế xoay
chiều, sự tích luỹ điện tích bị chậm pha so với điện áp, tạo nên trở kháng của tụ điện trong
mạch điện xoay chiều.
Về mặt lưu trữ năng lượng, tụ điện có phần giống với ắc qui. Mặc dù cách hoạt động của
chúng thì hoàn toàn khác nhau, nhưng chúng đều cùng lưu trữ năng lượng điện. Ắc qui có 2
cực, bên trong xảy ra phản ứng hóa học để tạo ra electron ở cực này và chuyển electron sang
cực còn lại. Tụ điện thì đơn giản hơn, nó không thể tạo ra electron - nó chỉ lưu trữ chúng. Tụ
điện có khả năng nạp và xả rất nhanh, đây là một ưu thế của nó so với ắc qui.
i(t)
C
u(t)
Hình 0.6 – Mô hình của phần tử tụ điện
Mức độ tích điện của tụ điện được đặc trưng bởi trị số điện dung C (F), và cũng được ký
hiệu là C và có mô hình như Hình 0.6:
Quan hệ giữa dòng và điện áp xoay chiều trên tụ như sau:
5
i (t ) C .
du (t )
dt
c. Phần tử điện cảm
Điện cảm là phần tử mạch điện có khả năng lưu trữ năng lượng ở dạng từ năng (năng
lượng của từ trường tạo ra bởi cuộn cảm khi dòng điện biến thiên đi qua); và làm dòng điện bị
trễ pha so với điện áp một góc bằng 90°. Tham số Điện cảm được đặc trưng bằng độ tự cảm L,
đơn vị henri (H). Cuộn cảm có độ tự cảm L càng cao thì càng tạo ra từ trường mạnh và dự trữ
nhiều năng lượng. Trong sơ đồ mạch điện, điện cảm cũng được ký hiệu là L và có mô hình như
Hình 0.7:
i(t)
L
u(t)
Hình 0.7 – Mô hình của phần tử điện cảm
IT
Quan hệ giữa dòng và điện áp xoay chiều trên điện cảm như sau:
u (t ) L.
PT
0.2.2. Mô hình nguồn điện
di (t )
dt
a. Nguồn độc lập
a1. Nguồn áp
Nguồn PIN lý tưởng
+
Nguồn áp lý tưởng
V
+
_
V; v(t)
Nguồn áp không lý tưởng
+
_
RS
V; v(t)
a2. Nguồn dòng
Nguồn dòng lý tưởng
I, i(t)
Nguồn dòng không lý tưởng
I, i(t)
RS
6
b. Nguồn phụ thuộc
Nguồn phụ thuộc (nguồn có điều khiển)
b1. Nguồn áp có điều khiển
Nguồn áp điều khiển bằng áp
Nguồn áp điều khiển bằng dòng
Lý tưởng
Không lý tưởng
+
_
+
_
U(U)
RS
U(U)
Lý tưởng
Không lý tưởng
+
_
+
_
U(I)
RS
U(I)
b2. Nguồn dòng có điều khiển
Nguồn dòng điều khiển bằng áp
I(U)
Không lý tưởng
I(U)
Lý tưởng
IT
Lý tưởng
Nguồn dòng điều khiển bằng dòng
RS
I(I)
Không lý tưởng
I(I)
RS
PT
0.2.3. Một số ký hiệu của các phần tử cơ bản khác trong sơ đồ mạch điện
Dây dẫn = Dẫn điện tuyệt đối
Điểm đầu cuối
Đất (GND)
Điểm nối
Không nối
+V
Nguồn áp dương
-V
Nguồn áp âm
0.3. PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN
+ m1 (method 1): Phương pháp dùng các định luật Kirchhoff : KCL, KVL
+ m2 (method 2): Phương pháp dùng luật kết hợp (Composition Rules)
+ m3 (method 3): Phương pháp điện áp nút (Node Method)
7
+ m4 (method 4): Phương pháp xếp chồng (Superposition)
+ m5 (method 5): Phương pháp dùng biến đổi tương đương Thevenin, Norton
Các phương pháp phân tích mạch điện cơ bản ở trên sinh viên sẽ được học đầy đủ trong
môn “Lý thuyết mạch” ở học kỳ tiếp theo. Trong bài giảng này chỉ giới thiệu một số phương
pháp như m1, m2, m5 nhằm trang bị cho sinh viên công cụ để phân tích, tính toán mạch định
thiên, mô hình mạch xoay chiều cho các loại cấu kiện điện tử.
0.3.1. Phương pháp dùng các định luật Kirchhoff : KCL, KVL (m1)
a. Định luật Kirchhoff 1 (KCL - Kirchhoff’s Current Law)
Định luật KCL có thể được phát biểu như sau:
- Tổng giá trị cường độ dòng điện đi vào và ra tại một nút bằng không.
IT
- Tổng giá trị cường độ dòng điện đi vào nút bằng Tổng giá trị cường độ dòng điện đi ra
khỏi nút.
Giả sử tại 1 nút mạch có N thành phần dòng điện thì ta có:
N
a i (t ) 0
n n
n 1
an= 1 Nếu in(t) đi vào nút.
PT
an=-1 Nếu in(t) đi ra khỏi nút.
Ví dụ 1.2:
Nút
i1
i3
3A
i2
1A
2A
i1
i ?
KCL : i 2 A i1 2 A ( 3 A 1 A )
i1 i 2 i 3 0
i 2 A
b. Định luật Kirchhoff 2 (KVL - Kirchhoff’s Voltage Law)
- Tổng các thành phần điện áp trong một vòng kín bằng không.
Giả sử trong vòng kín có N thành phần điện áp thì ta có:
N
bnvn (t ) 0
n 1
bn= 1 Nếu vn(t) cùng chiều với vòng.
bn=-1 Nếu vn(t) ngược chiều với vòng.
8
Phương pháp chung phân tích mạch dùng các định luật Kirchhoff (KCL, KVL) m1:
Để tìm tất cả các thành phần dòng điện và điện áp trong mạch, có thể thực hiện theo các
bước sau đây:
- Ký hiệu tất cả các thành phần dòng điện, điện áp trong có trong mạch, đặt chúng là các
ẩn phải tìm.
- Viết quan hệ V-I của tất cả các phần tử mạch điện (trừ các phần tử nguồn).
- Viết KCL cho tất cả các nút.
- Viết KVL cho tất cả các vòng.
- Rút ra được hệ nhiều phương trình, nhiều ẩn => Giải hệ.
Chú ý: Trong quá trình viết các phương trình có thể rút gọn ngay (kết hợp bước 2 và 3
hoặc 4) để giảm số phương trình số ẩn.
IT
Ví dụ 1.3:
Vòng 3
_
_
+1
+
5_
PT
+
9_
3
Vòng 1
_
3
+
Vòng 2
+
+
12
_
+ 4
_
Vòng 1 : 1V 5V 3V 9V 0
Vòng 2 : 3V 12V 4V 5V 0
Vòng 3 : 1V 3V 12V 4V 3V 9V 0
Ví dụ 1.4: Mạch chia áp
i(t)
R1
vS(t)
+
_
I
v1(t)
+
R2
v2(t)
-
Theo KVL (I): v1(t) + v1(t) - vS(t) =0
9
=> i(t).R1 + i(t).R2 = vS(t)
=>
i (t )
v S (t )
R1 R2
v2 (t) i(t)R2
vs (t)
R2
vS (t),t
R1 R2
v2 (t ) vs (t )
R2
R1 R2
Ví dụ 1.5: Mạch chia dòng
Theo KVL: i1R1-i2R2=0
IT
Theo KCL: i1+i2=iS
iS
i1
i2
R1
R2
Giải hệ phương trình trên ta được:
R2
R1
và i2 iS
R1 R2
R1 R2
PT
i1 iS
0.3.2. Phương pháp dùng luật kết hợp (Composition Rules)
Biến đổi tương đương các mạch mắc song song hoặc nối tiếp các phần tử cùng loại về
mạch đơn giản hơn.
10
- Xem thêm -