Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 50 câu về idioms có khả năng thi cao

.DOCX
13
176
149

Mô tả:

50 câu về idioms có khả năng thi cao
LUYỆN THI MÔN TIẾNG ANH 50 CÂU HỎI TUYỂN CHỌN VỀ IDIOMS HAY VÀ ĐẶC SẮC HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. It finally home to me that it was time to buy a place of my own. A. arrived B. came C. hit D. reached Đáp án B Giải thích: It comes home to sb (idm): ai đó hiểu rõ điều gì arrive (v) đến, tới hit (v): đánh, đâm reach (v): vươn tới Dịch nghĩa: Cuối cùng tôi cũng hiểu rằng tôi phải mua một ngôi nhà cho riêng mình. 2. Well, it’s 7 p.m. I’d better hit the A. roof if I want to get home before it’s dark B. headlines C. newspaper D. road Đáp án D Giải thích: hit the road (idm): lên đường, khởi hành Đáp án còn lại: hit the roof (idm): bỗng nhiên giận dữ hit the headlines (idm): trở nên quan trọng (trên báo đài, ti vi, ...) không có “hit the newspaper” Dịch nghĩa: Ồ, vậy là đã 7 giờ tối rồi. Tôi cần phải về nhà ngay trước khi đêm đến. 3. She’s the type who can’t sit on holiday and is always the move. A. in B. on C. at D. by Đáp án B Giải thích: on the move (idm): di chuyển, tiến triển Đáp án còn lại: Không có: in/at/by the move Dịch nghĩa: Cô ấy là tuýp người không chịu ngồi yên trong kì nghỉ và cô ấy luôn luôn vận động. 4. She had never been to Prague before, and she in love with it straight away. A. dropped B. fell C. tripped D. crashed Đáp án B Giải thích: fall in love with sb (idm): yêu ai đó Đáp án còn lại: drop (v): đánh rơi trip (v): vấp vướng chân crash (v): đâm Dịch nghĩa: Trước đây cô ấy chưa bao giờ đến Praha và khi đến đó cô ấy yêu mảnh đất này ngay lập tức. Chúc các em học sinh may mắn, tự tin và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020! 5. He didn’t speak a word of French when he first moved to France. He had to pick up the language from . A. scratch B. start C. nought D. nil Đáp án A Giải thích: from scratch (idm): bắt đầu lại từ đầu Đáp án còn lại: Không có “from start” nought (n): số không, không có gì nil (n): không (dùng trong tỷ số thể thao) Dịch nghĩa: Anh ta đã không nói nổi một từ tiếng Pháp khi lần đầu đến Pháp. Anh ấy bắt đầu học ngôn ngữ này từ đầu. 6. Tamara has set her A. head on becoming a ballet-dancer. B. feet C. brain D. heart Đáp án D Giải thích: set ones heart on sb/sth (idm): quyết tâm đạt được ai/cái gì, điều gì Đáp án còn lại: head (n): đầu feet (n): bàn chân brain (n): não, óc Dịch nghĩa: Tamara đặt quyết tâm trở thành một vũ công múa ba lê. 7. Why not buy the dress on A. agreement then you can take it back if it doesn’t fit your mother? B. approval C. affirmation D. affection Đáp án B Giải thích: on approval (idm): được bán với điều kiện được trả lại nếu không vừa ý Đáp án còn lại: agreement (n): sự đồng ý affirmation (n): sự khẳng định, sự quả quyết affection (n): sự ưa thích, quý mến Dịch nghĩa: Tại sao bạn không mua chiếc váy này với điều kiện bạn có thể trả lại nó nếu nó không vừa với mẹ bạn? 8. We’re free most of the weekend, but we’ve got a few bits and to do on Sunday morning. A. things D. ends B. stuff C. pieces Đáp án C Giải thích bits and pieces (idm): những thứ lặt vặt, linh tinh Đáp án còn lại: thing (n): đồ, vật, thứ stuff (n): thứ, món, đồ đạc end (n): đoạn cuối, mẩu Dịch nghĩa: Hầu như vào cuối tuần chúng tôi đểu rảnh, nhưng vào mỗi sáng chủ nhật chúng tôi phải làm một số việc vặt. 9. It was so exciting! I was on the A. side of my seat! B. edge C. end D. front Đáp án B Giải thích be/keep on the edge of sb’s seat (idm): bị kích thích, căng thẳng Đáp án còn lại: side (n): bên (nói về mặt phẳng) end (n): cuối front (n): đằng trước Dịch nghĩa: Thật là thú vị! Tôi đã bị phấn khích! 10. Insects and bugs . A. make my skin run B. make my skin walk C. make my skin crawl D. make my skin march Đáp án C Giải thích: make sb’s skin crawl (idm): làm ai cảm thấy sợ Đáp án còn lại: run (v): chạy, chảy walk (v): bước đi march (v): diễu hành Dịch nghĩa: Côn trùng và rệp làm tôi sợ. 11. There are about twenty A. but so people waiting in the outer office. B. and C. or D. so Đáp án C Giải thích: or so (idm): gần bằng, xấp xỉ Đáp án còn lại: but (liên từ): nhưng (dùng để nối hai mệnh đề hoặc hai từ đồng đẳng) and (liên từ): và (dùng để nối hai mệnh đê' hoặc hai từ đồng đẳng) so so: tàm tạm Dịch nghĩa: Có khoảng 20 người ngồi đợi ngoài văn phòng. 12. Whether or not you like some kinds of modern furniture is a matter of A. comparison B. taste Đáp án B Giải thích: a matter of taste (idm): vấn đề thị hiếu Đáp án còn lại: comparision (n): sự so sánh favor (n): thiện ý, sự quý mến C. favor . D. vogue vogue (n): mốt thời trang Dịch nghĩa: Liệu bạn có thích một số thiết bị hiện đại hay không chỉ là vấn đề thị hiếu. 13. Clare was her homework when her boyfriend called. A. at the centre B. in between C. halfway through D. in the middle of Đáp án D Giải thích: in the middle of sth/doing sth (idm): đang bận làm cái gì/việc gì Đáp án còn lại: at the centre: ở trung tâm in between: người ở giữa halfway through: nửa chừng Dịch nghĩa: Clare đang bận làm bài tập thì bạn trai cô ấy gọi điện. 14. I’m starving! I could eat like a . A. cow B. horse C. house D. pig Đáp án B Giải thích: Eat like a horse (idm): ăn luôn miệng Đáp án còn lại: cow (n): con bò house (n): ngôi nhà eat like a pig (idm): tham ăn, gây ra tiếng và mất lịch sự; không hợp nghĩa trong trường hợp này. Dịch nghĩa: Tôi đang đói! Tôi có thể ăn luôn miệng được. 15. You must have your head in the if you think you’re going to succeed without hard work. A. ground B. clouds C. sky D. air Đáp án B Giải thích: have one’s head in the clouds (idm): mơ tưởng viển vông Đáp án còn lại: ground (n): nền đất sky (n): bầu trời air (n): không khí 16. How much longer do we have to wait? This is starting to get on my A. mind B. back C. nerves Đáp án C Giải thích: get on one’s nerves (idm): làm ai đó tức điên Đáp án còn lại: boggle one’s mind: làm ai thấy chướng tai gai mắt get/set one’s back up: làm ai đó phát cáu . D. nose get up one’s nose: làm ai đó phát cáu Dịch nghĩa Chúng ta còn phải đợi thêm bao lâu nữa? Điều này khiến tôi tức điên lên. 17. “I’m to listen to your pathetic excuses,” she said. A. sick and tired B. having enough C. in no mood D. sick to death Đáp án C Giải thích: in no mood to do sth (idm): không có tâm trạng làm gì Đáp án còn lại: sick and tired of sth/doing sth: chán và mệt cái gì/làm gì have enough of doing sth: chán ngấy làm gì sick to death of doing sth: chán làm gì Dịch nghĩa: “Tôi không có tâm trạng nào để nghe những lý do không thỏa đáng của anh” - cô ấy nói. 18. The fact of the years. A. matter that we have a government that will do what it wants to do for the next two B. problem C. point D. situation Đáp án A Giải thích: the fact of the matter (idm): thực tế vấn đề Đáp án còn lại: problem (n): vấn đề point (n): luận điểm situation (n): địa điểm Dịch nghĩa: Thực tế là trong vòng 2 năm nữa, chính quyền của chúng ta sẽ làm những gì mà họ muốn. 19. ! You deserved to win. A. Unfair luck B. Nasty luck C. Hard luck D. Bad fortune Đáp án C Giải thích: Hard luck (idm) = Poor you!: Tội bạn, bày tỏ sự tiếc thương cho ai. Đáp án còn lại: unfair (adj): không công bằng nasty (adj): nghịch ngợm bad (adj): xấu, tồi Dịch nghĩa: Thật đáng tiếc! Bạn xứng đáng chiến thắng mà. 20. Mary wanted to give Nigel a present that was a little bit out of the A. normal B. ordinary C. average Đáp án B Giải thích: out of the ordinary (idm): bất bình thường Đáp án còn lại: normal (adj): bình thường . D. everyday average (adj): trung bình everyday (adv): mọi ngày Dịch nghĩa: Mary muốn tặng một món quà đặc biệt cho Nigel. 21. I know it’s early but I thought we ought to leave A. timely B. on time . C. at the time D. in good time Đáp án D Giải thích: in good time (idm): nhanh, sớm hơn dự định Đáp án còn lại: timely (adj): xảy ra đúng lúc, hợp thời on time (adv): đúng giờ at the time + clause: lúc ai chuyện gì xảy ra Dịch nghĩa: Tôi biết là vẫn sớm nhưng tôi cho rằng chúng ta nên đi sớm hơn dự định. 22. The nearest town was 80 km away, I mean really in the middle of . A. everywhere B. somewhere C. anywhere D. nowhere Đáp án D Giải thích: in the middle of nowhere (idm): ở một nơi xa xôi hẻo lánh Đáp án còn lại: everywhere: mọi nơi somewhere: nơi nào đó anywhere: bất cứ nơi nào Dịch nghĩa: Thị trấn gần nhất cách đây 80km, tôi cho là nơi này rất xa xôi hẻo lánh. 23. I need to get some cash. Do you think we might pass a bank ? A. in the way D. at the way B. to the way C. on the way Đáp án C Giải thích: on the way (idm): trên đường đi Đáp án còn lại: Không có in/to/at the way Dịch nghĩa: Tôi cần rút một ít tiền. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể rẽ qua ngân hàng trên đường đi được không? 24. I couldn’t finish the exam because I was just too time. A. run out of B. wasted C. spent Đáp án D Giải thích: be short of sth (idm): thiếu cái gì run out of sth (v): hết cái gì waste (v): lãng phí spend - spent - spent (v): tiêu tốn Dịch nghĩa: Tôi không thể hoàn thành bài thi, bởi vì tôi thiếu thời gian. D. short of 25. “Did you sleep well?” “Yeah, like a ”. A. drunk C. horse B. log D. fish Đáp án B Giải thích: to sleep like a log (idm): ngủ say như chết Đáp án còn lại: drunk (adj): say khướt eat like a horse (idm): ăn khỏe như trâu drink like a fish (idm): uống như hũ chìm Dịch nghĩa: “Bạn đã ngủ ngon chứ?” - “Ừ, tôi ngủ say như chết”. 26. Phillips offered Joan a to cry on after her husband’s death. A. shoulder B. arm C. hand D. leg Đáp án A Giải thích: a shoulder to cry on (n): một người để chia sẻ cảm thông Đáp án còn lại: arm (n): cánh tay hand (n): bàn tay leg (n): bàn chân 27. There were a few small villages , but no major city for miles around. A. on and off B. here and there C. back and forth D. up and down Đáp án B Giải thích here and there (idm): ở nhiều nơi, đó đây Đáp án còn lại: on and off (idm): lúc lúc, chốc chốc, thi thoảng back and forth (idm): qua qua lại lại, đi tới đi lui up and down (idm): nhấp nhô, lên lên xuống xuống Dịch nghĩa: Có một vài ngôi làng nhỏ ở gần đây, nhưng không có thành phố lón nào vài dặm quanh đây. 28. During the match, someone A. opened fire to the stadium. B. put Đáp án C Giải thích: to set fire to sb/sth (idm): châm lửa, đốt Đáp án còn lại: open (v): mở put to fire and sword (idm): trong cảnh nước sôi lửa bỏng catch fire (v): bắt lửa C. set D. caught Dịch nghĩa: Có ai đó đã châm lửa đốt sân vận động trong khi diễn ra trận đấu này. 29. Several angry drivers shook their A. elbows B. arms at me as I drove away C. hands D. fists Đáp án D Giải thích: to shake one’s fists at sb (idm): giận dữ ai, giơ nắm đấm dọa ai Đáp án còn lại: elbow (n): khuỷu tay arm (n): cánh tay hand (n): bàn tay Dịch nghĩa: Một vài tài xế tỏ thái độ giận dữ giơ nắm đấm dọa tôi khi tôi lái xe ra xa. 30. Each time I sneezed, everyone said: “ A. Cough B. Bless you!” C. Cold D. Thank Đáp án B Giải thích: Bless you! (idm): Chúa cầu phúc cho bạn (dùng để nói khi ai đó hắt hơi) Đáp án còn lại: cough (n,v): ho cold (adj): lạnh thank you: cảm ơn bạn Dịch nghĩa: Mỗi lần tôi hắt hơi, mọi người đều nói: “Chúa cầu phúc cho bạn”. 31. I need an assistant - I’m up to A. my eyes B. my ears with work. C. here C. All are correct Đáp án D Giải thích: to be up to one’s ears/eyes/here with sth (idm): ngập đầu trong cái gì, rất bận rộn Dịch nghĩa: Tôi cần một trợ lý - Tôi đang ngập đầu trong công việc. 32. Stop making that noise! You’re getting on my ! A. muscles B. brains C. nerves D. blood Đáp án C Giải thích: get on one’s nerves (idm): làm ai đó tức điên Đáp án còn lại: muscle (n): cơ bắp brain (n): não get one’s blood up (idm): làm ai sôi máu Dịch nghĩa: Đừng làm ồn nữa! Mày đang làm tao điên lên đấy! 33. I don’t have any cash just now. I’m . A. flat broken C. no money B. flat broke D. less money Đáp án B Giải thích: flat broke (idm): hoàn toàn rỗng túi Đáp án còn lại: Không có “flat broken” Do động từ là “am” nên “no money” và “less money” không đúng ngữ pháp. Dịch nghĩa: Tôi không còn tiền mặt nữa. Tôi hết sạch tiền rồi. 34. She’s won the lottery! She’s A. across the moon! B. over C. along D. through Đáp án B Giải thích: over the moon (at sth) (idm): sung sướng (vì điều gì) Đáp án còn lại: across (prep): qua, băng qua along (prep): dọc through (prep): qua Dịch nghĩa: Cô ấy trúng xổ số! Cô ấy cảm thấy rất sung sướng. 35. I know your name is Jim. When I called you Tim it was just a of A. slip D. slight B. skid C. skim Đáp án A Giải thích: a slip of the tongue (idm): lỡ lời Đáp án còn lại: skid (n): sự trượt (bánh xe) skim (n); sự lướt qua slight (n): sự khinh thường Dịch nghĩa: Tôi biết tên bạn là Jim. Khi tôi gọi bạn là Tim, đó là do tôi vô tình lỡ lời. 36. After a six-year-relationship, Martha and Billy have decided to A. break the bank B turn the page C. make the grade D. tie the knot Đáp án D Giải thích: tie the knot (idm): lấy nhau, kết hôn Đáp án còn lại: break the bank (idm): ăn hết tiền của nhà cái turn the page (idm): sang trang mới, thay đổi make the grade (idm): đạt được tiêu chuẩn quy định Dịch nghĩa: Sau sáu năm quen biết, Martha và Billy đã quyết định kết hôn. . 37. If he thinks he’s capable of building a house on his own, he’s living A. in a fantasy world B. in the clouds C. on the moon D. in the sky . Đáp án A Giải thích: a fantasy world (idm): thế giới ảo, tưởng tượng Đáp án còn lại: in the clouds (idm): xa vời thực tế on the moon: trên mặt trăng; be over the moon (idm): rất thỏa mãn, hạnh phúc in the sky: trên bầu trời Dịch nghĩa: Nếu anh ta nghĩ anh ta có thể tự mình xây một căn nhà, thì anh ta đang sống trong ảo tưởng. 38. She may seem unapproachable when you first meet her, but the truth is she has a(n) of gold. A. heart B. soul C. attitude D. feeling Đáp án A Giải thích: a heart of gold (n): một tấm lòng vàng Đáp án còn lại: soul (n): tâm hồn attitude (n): thái độ feeling (n): cảm giác Dịch nghĩa: Dường như cô ấy không dễ gần khi bạn mới gặp lần đầu, nhưng thực sự là cô ấy rất tốt bụng. 39. On first coming to England, I fell in love with a girl who lived in the flat below mine. A. feet over hands B. elbow to toe C. foot in mouth D. head over heels Đáp án D Giải thích: head over heels in love (idm): hoàn toàn Đáp án còn lại: serve sb hand and foot (idm): phục vụ ai tận tâm Không có “elbow to toe” hay “foot in mouth”. Dịch nghĩa: Trong lần đầu đến Anh, tôi đã yêu một cô gái sống ở căn nhà bên dưới. 40. He’s such a ! Just when everyone is having a good time he starts moaning about being tired. A. dry bone B. soft touch C. wet blanket D. drop kick Đáp án C Giải thích: wet blanket (idm) (n): người làm cho tập thể mất hứng dry bone (n): trơ xương soft touch (idm): người dễ bị thuyết phục drop kick (n): cú đá song phi Dịch nghĩa: Anh ta làm cho mọi người mất hứng! Cứ khi ai đó đang vui vẻ thì anh ta bắt đầu kêu là mệt. 41. The suspect was seen A. lying with intent outside of the jewellery store. B. loitering C. waiting D. standing Đáp án B Giải thích: to loiter with intent (idm): lảng vảng có mục đích Đáp án còn lại: lie (v): nằm wait (v): đợi stand (v): đứng see/watch/hear/smell + sb + V_ing: nhìn/nghe/ngửi ai đó đang làm gì see/watch/hear/smell + sb + to V: nhìn thấy ai đó làm gì (chứng kiến toàn bộ hành động). Dịch nghĩa: Kẻ tình nghi được phát hiện đang lảng vảng có mục đích bên ngoài tiệm bán đổ trang sức. 42. I could tell from her face that she was on the A. limit B. edge of bursting into tears. C. verge D. border Đáp án C Giải thích: on the verge of sth/doing sth (idm): trên bờ vực của, chuẩn bị làm gì Đáp án còn lại: limit (n): giới hạn edge (n): bờ, mép, rìa border (n): biên giới Dịch nghĩa: Qua vẻ mặt của cô ấy tôi nhận thấy rằng cô ấy chuẩn bị òa khóc. 43. “Did you enjoy the party?”. Well, kind . A. off C. like B. of D. or Đáp án B Giải thích kind of (idm): cũng tàm tạm Đáp án còn lại: Không có “kind off/or/like” Dịch nghĩa: “Anh có thích bữa tiệc không? Ừm, tàm tạm.” 44. Let’s settle this argument once and for . A. all B. ever C. always D. once Đáp án A Giải thích: once and for all (idm): cuối cùng, hoàn toàn Đáp án còn lại: ever (adv): đã từng always (adv): luôn luôn once (adv): đã từng, một lần Dịch nghĩa: Hãy dàn xếp cuộc tranh luận này một lần cuối cùng. 45. I A. fell in love with her the first time, I saw her and we’ve just celebrated our 50th anniversary. B. stumbled C. tripped D. tie the knot Đáp án A Giải thích: fall in love with (idm): yêu ai đó Đáp án còn lại: stumble (v): vấp trip (v): vướng chân go down (phrV): hạ xuống, giảm giá Dịch nghĩa: Tôi đã yêu bà ấy từ cái nhìn đẩu tiên, tôi đã hẹn hò với bà ấy và chúng tôi vừa mới kỉ niệm 50 năm ngày cưới 46. “Can you tell me where Portsmouth Road is? “Sorry, I haven’t got a A. idea .” B. faintest C. clue D. knowledge Đáp án C Giải thích: to get a clue (idm): biết Đáp án còn lại: idea (n): ý tưởng faint (adj): uể oải knowledge (n): kiến thức Dịch nghĩa: “Bạn có thể cho tôi biết đường Portsmouth ở đâu không?” “Xin lỗi, tôi không biết”. 47. I don’t want to listen to any more of your halfideas that aren’t impractical and stupid. A. mashed B. peeled ideas. Come back when you have some C. rinsed D. baked Đáp án D Giải thích: half -baked (idm): thiếu kinh nghiệm, non nớt, ngu ngốc Đáp án còn lại: mash (v): nghiền peel (v): bóc vỏ, tróc vỏ rinse (v): rửa qua loa Dịch nghĩa: Tôi không muốn nghe bất cứ ý tưởng ngu ngốc nào của bạn nữa. Hãy quay trở lại nói chuyện với tôi khi bạn có những ý tưởng thực tế và sáng suốt hơn. 48. Students sometimes support themselves by A. efforts B. methods of evening jobs. C. means D. ways Đáp án C Giải thích: by means of sth (idm): sử dụng cái gì, bằng cái gì effort (n): nỗ lực method (n): phương pháp, cách thức way (n): cách, đường Dịch nghĩa: Sinh viên đôi khi phải kiếm sống bằng những công việc làm thêm vào buổi tối. 49. She’s a very person, so her friends often ask her for advice. A. practiced B. basic C. earthy D. down-to-earth Đáp án D Giải thích: down-to-earth (idm): không mơ mộng, không giả dối, thực tế Đáp án còn lại: practiced (adj): có kinh nghiệm basic (adj): cơ bản earthy (adj): trần tục, thô lỗ Dịch nghĩa: Cô ấy là một người thực tế, vì vậy bạn cô ấy thường đến xin cô ấy lời khuyên. 50. You should take notice of warnings which state that guard dogs are on A. alert B. patrol C. defence . D. watch Đáp án B Giải thích: be on patrol (idm): đang tuần tra Đáp án còn lại: on alert: trong tình thế sẵn sàng defence (n): sự phòng thủ watch (n): sự canh gác Dịch nghĩa: Bạn cần chú ý đến những cảnh báo về việc những con chó tuần tra đang làm nhiệm vụ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan