Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học 35 đề thi thử thpt qg 2016 sinh học của các trường chuyên...

Tài liệu 35 đề thi thử thpt qg 2016 sinh học của các trường chuyên

.PDF
248
1036
80

Mô tả:

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: SINH HỌC; Khối: B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 16/1/2016 Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... AB Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí ab thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 8 B. 12 C. 64 D. 16 Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý không có sự hình thành quần thể thích nghi Câu 4: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là: A. 0.94 và 0.25 B. 0,35 và 0,4 C. 0,4 và 0,3 D. 0,31 và 0,38 Câu 5: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là: A. XBA Xba x XbaY; f=20 %. B. XbA XBa x XBAY; f=10 %. C. XBA Xba x XBAY; f=10 %. D. XbA XBa x XbaY; f=20 %. Câu 6: Tìm số phát biểu không đúng Câu 1: Có 4 tế bào đều có kiểu gen 1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể 2. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất 3. Nếu 5BU là đồng phân của T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X 4. phần lớn các đột biến điểm là có hại 5. Đột biến gen xảy ra có tính chất thuận nghịch A. 2 B . 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên? AB A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên. ab Trang 1/6 - Mã đề thi 132 Ab AB với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen aB ab AB Ab C. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50% aB ab Ab D. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36% aB Câu 8: Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen? 1. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp. 2. Một người qua liệu pháp gen nhận được 1 gen gây đông máu loại chuẩn. 3. Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người. 4. Một người sử dụng insulin do vi khuẩn E.Coli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường 5. Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ. 6.Gen trong ti thể bị đột biến điểm dẫn tới bệnh động kinh ở người Đáp án đúng là : A. 1 và 3, 6. B. 3 và 5. C. 4 và 5 D. 2 và 3, 5. Câu 9: Ở người gen A: phân biệt được mùi vị. Gen a: không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,3 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là? A. 1,97% B. 9,44% C. 52% D. 1,12% Câu 10: Các nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ nhỏ là: A. Đột biến , di nhập gen. B. Đột biến , các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến , CLTN. D. Di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên Câu 11: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen di nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối. Câu 12: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp A. nhân bản vô tính. B. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh. Câu 13: BiÕt qu¸ tr×nh gi¶m ph©n x¶y ra ho¸n vÞ gen gi÷a B vµ b víi tÇn sè 40% vµ gi÷a E vµ e lµ 20% Ab DE .Mét c¸ thÓ cã kiÓu gen aB de TØ lÖ xuÊt hiÖn giao tö ab de A. 8% B. 4% C. 16% D. 12% Câu 14: Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá (3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen (5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen (6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai eD ED AaBb x Aa Bb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính Ed ed trạng trên lần lượt là A. 8,5 % và 37,125% B. 4% và 30,375% C. 4% và 37,125% D. 8,5% và 19,29% Câu 16: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường B. Bố có kiểu gen Trang 2/6 - Mã đề thi 132 D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản Câu 17: Loài lúa mì Triticum di coccum có bộ Nhiễm sắc thể là: A. 24 B. 36 C. 28 D. 42 Câu 18: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST. Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 19: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn. Tìm số đáp án đúng 1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn 2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng Bd Bd 3. kiểu gen của F1 Aa x Aa bD bD 4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20% A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 20: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do: A. chưa đủ thời gian tiến hóa để các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ chúng. B. vì chúng ít có hại nên CLTN không cần phải loại bỏ C. chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng. D. có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ. Câu 21: Biến dị di truyền trong chọn giống là: A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp .D. cả A, B và C. Câu 22: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là A. 3/5 B. 1/4 C. 1/2 D. 5/6 Câu 23: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4 1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. 2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. 4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%. 5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6 Số đáp án đúng : A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 24: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Cấy truyền phôi. B. Dung hợp tế bào trần. Trang 3/6 - Mã đề thi 132 C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 25: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 26: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cáo 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là A. 45/128 và 30/128. B. 35/128 và 21/128. C. 42/128 và 24/128. D. 12/128 và 21/128 Câu 27: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Số lượng các cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 28: Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm A. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen. B. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen. C. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen. D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen. Câu 29: Tế bào ban đầu có ba cặp NST tưong đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là? A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd Câu 30: Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb: A. 3/20 B. 9/20 C. 3/5 D. 1/5 Câu 31: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là: A. 25% và 50% B. 12,5% và 87,5% C. 37,5% và 87,5% D. 50% và 50% Câu 32: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2 A. 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. B. 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,41AA : 0,09Aa : 0,5aa. Câu 33: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới ? A. Đột biến chuyển đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn. . D. Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn. AB Câu 34: Có 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ab ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu? A. 750 B. 700 C. 1400 D. 1500 Câu 35: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? Trang 4/6 - Mã đề thi 132 A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. Câu 36: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li không gian. Câu 37: Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau? A. Tay người và cánh chim C. Chân vịt và cánh gà. B. Gai hoa hồng và gai xương rồng D. Vây cá voi và vây cá chép Câu 38: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình AB AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd thu ab ab được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%. (5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở phép lai X A X a BD Bd , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng x Xa Y bd bD và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. Câu 40: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axít amin. (2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X. (3) Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. (4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có nguyên tắc bổ sung (5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất. (6) có 61 bộ ba tham gia mã hoá axítamin (7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 41: Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến: A. lặp đoạn B. chuyển đoạn C. mất đoạn D. đảo đoạn Câu 42: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản). (5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X. (6) trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Trang 5/6 - Mã đề thi 132 Câu 43: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? ad BD bd AD ad Ad AB ab A. Aa x aa B. C. bb D. Dd x Bb  bb Bb x dd ad ab bd bd ad ad aD ab Câu 44: Cho các thành phần sau 1. Gen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim. Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 45: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 46: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây: 1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. 2. Thay thế nhân tế bào 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là: A. 1,3,5 B. 1,2,3 C. 3,4,5 D. 2,4,5 Câu 47: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp: A. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định B. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. C. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng của di truyền quần thể. D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp Câu 48: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? ABD AbD AD AD Abd Abd Bd Bd A. × B. × C. Bb × Bb D. Aa × Aa abd aBd ad ad aBD aBD bD bD Câu 49: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen trên X có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về 3 gen này là: A. 75 và 2850. B. 135 và 2850. C. 135 và 1350. D. 75 và 1350 Câu 50: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là A. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng B. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng C. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng D. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng --------------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 132 mã đề câu 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH LẦN 2 đáp án mã đề câu đáp án mã đề câu đáp án mã đề D D D A C A D B D D C B A B B C C C C A D A B B A B D D D D C B D A B A A C C A B C C B B A D C D A 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 B C B A D A C C D B C A A D D A C C B C D C D B D A A B C D B C C B D A B A B D C D B B C D C A D A 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 Page 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 C C C D A C B D B B A B A B D A A A A C C D B D B D B B C A B D D C B D D B C C C B D B A C D A D C 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 câu đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D A C A D C C C B C B D C A A A C A B A A B D B D D B C B B D D D B D D B D C A B B B C B D A C C C SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT TĨNH GIA I ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 Môn: Sinh học. Năm học: 2016 ( Thời gian làm bài: 90’, không kể thời gian giao đề) ( Đề thi gồm 6 trang) Họ và tên thí sinh:………………………….. Số báo danh:………………………………….. Mã đề: 123 Câu 1: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Chon loc tư nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 2: Người ta tổng hợp mARN nhân tạo từ hỗn hợp ribônuclêôtit với tỉ lệ 2A: 3U. Số loại bộ ba mã hoá được tạo thành (mã hoá cho các axit amin) và tỉ lệ bộ ba AUA là. A. 7 và 12 24 B. 7 và 125 125 C. 8 và 3 64 D. 8 và 12 125 Câu 3: Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen? A.Điều hòa hoạt động của gen không liên quan đến chất cảm ứng B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã. C. Điều hòa hoạt động của gen có liên quan đến gen điều hòa. D. Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Câu 4: Xét các biện pháp tạo giống sau đây: (1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và lưỡng bội hóa. (2) Gây đột biến rồi chọn lọc để được giống mới có năng suất cao. (3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng. (4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng. (5) Tạo dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm thương phẩm. Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Ở một tế bào nhân sơ, gen A dài 5100Å bị đột biến thành gen a, khi gen a phiên mã và dịch mã thì phân tử prôtêin a ít hơn phân tử prôtêin A là 33 axit amin. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất? A. Đột biến xảy ra tại bộ ba kết thúc. B. Đột biến thêm hoặc mất cặp nuclêôtit. C. Đột biến tạo ra mã kết thúc. D. Đột biến mất 11 cặp nuclêôtit. Câu 6: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai: AAaa x AAaa sẽ có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình là: A. 4 KG và 3 KH. B. 5 KG và 2 KH. C. 3 KG và 2 KH. D. 4 KG và 2 KH. Câu 7: Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau được F1 có tỉ lệ: 0,54 mắt đỏ, tròn : 0,21 mắt đỏ, dẹt : 0,21 mắt trắng, tròn : 0,04 mắt trắng, dẹt. Biết rằng mỗi tính trạng trên do một gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu hoán vị gen xảy ra chỉ trong quá trình phát sinh giao tử cái thì tỉ lệ các loại giao tử của cá thể cái là bao nhiêu? A. 0,1 và 0,4. B. 0,08 và 0,42. C. 0,07 và 0,43. D. 0,09 và 0,41. Câu 8: Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc? A. Hình thành loài bằng cách li tập tính. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái. D. Hình thành loài bằng con đường địa lí. Câu 9: Ở một loài thực vật, A - thân cao, a - thân thấp; B - quả tròn, b - quả dài. Cho biết các alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng. Khi cho hai dòng thuần chủng thân cao, quả dài và thân thấp, quả tròn thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 0,01 cây thân thấp, quả dài. Hai tính trạng trên của cây đã di truyền theo quy luật nào? A. Quy luật liên kết gen hoàn toàn. B. Quy luật phân li độc lập. C. Quy luật hoán vị gen 2 bên với tần số hoán vị gen là 20%. D. Quy luật hoán vị gen 1 bên với tần số hoán vị gen là 4%. Câu 10: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 60%, quần thể này sau một số thế hệ tự thụ liên tiếp thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn 3,75%. Số thế hệ tự thụ là: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. C. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. Câu 13: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu. A. 6 B. 7. C. 9. D. 10 Câu 14: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào xôma khác loài. B. Lai khác dòng. C. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. D. Công nghệ gen. Câu 15: Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn: A. 9 cao : 7 thấp. B. 15 cao : 1 thấp. C. 3 cao : 13 thấp. D. 7 cao : 9 thấp. Câu 16: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là: A. 46. B. 45. C. 47. D. 23. Câu 17: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến mất đoạn. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 18: Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% : 25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là: A. A = T = 60%; G = X = 40%. B. A = T = 35%; G = X = 15%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 70%; G = X = 30%. Câu 19: Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Hổ, báo, gà. B. Bướm, ruồi giấm, sư tử. C. Bồ câu, ruồi giấm, bò. D. Gà, bồ câu, bướm Câu20: Ý nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng di truyền tế bào chất? A. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử. B. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen ở giao tử đực. C. Giao tử đực đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử cái. D. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. Câu 21: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu ? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn. A. 0,105. B. 0,026. C. 0,035. D. 0,046. Câu 22: Một quần thể khởi đầu (I0) ở đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là: A. 80% BB : 20% Bb. B. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. C. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. D. 10% BB : 70% Bb : 30% bb. Câu 23: Trong tiến hóa và chọn giống, đột biến chuyển đoạn có ý nghĩa: A. Loại bỏ đi các gen có hại vì chúng được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. B. Giúp chuyển gen quí từ loài này sang loài khác. C. Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng. D. Giúp cho việc thiết lập bản đồ gen. Câu 24: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A : G = 0,5; bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và dài 612nm. Số nuclêôtit loại Ađênin của gen đột biến là: A. 600 B. 599 C. 601 D. 598 Câu 25: Câu nào dưới đây đúng về hoạt động của ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN? A. ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 3’→5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. ADN pôlimeraza tham gia nối các đoạn Okazaki để thành một mạch hoàn chỉnh. C. ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và tách các mạch đơn của ADN mẹ. D. ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’→ 3’ để tổng hợp mạch mạch mới theo chiều 3’→ 5’. Câu 26: Người ta cho 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường N14, sau 3 thế hệ người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1936 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là: A. 970 B. 2048 C. 1024 D. 512 Câu 27: Một tế bào sinh trứng của gà có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu Dd. Khi tế bào này giảm phân trong trường hợp có trao đổi chéo một chỗ ở cặp nhiễm sắc thể sẽ cho số loại trứng là: A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 28: Bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định không có alen trên Y. Giả sử một quần thể người cân bằng về di truyền có tỉ lệ người nam mắc bệnh là 6%. Số người nữ máu đông bình thường nhưng mang gen bệnh trong 10000 người nữ của quần thể là: A. 1128 B. 8836 C. 940 D. 600 Câu 29: Một đơn vị tái bản ở tế bào nhân thực có 16 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được hình thành trong quá tái bản là: A. 17. B. 32. C. 16. D. 18. Câu 30: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1)Phân tử ADN mạch kép. (2)Phân tử tARN. (3)Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã. A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Câu 31: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng. C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng Câu 32: Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, phép lai aBXdXd x aB XdYcho đời con có số loại kiểu gen tối đa là: A. 6 B. 20 C. 12 D. 4. Câu 33: Ở người, gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện thành kiểu hình mà không phụ thuộcvào tổ hợp gen? A. Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Gen quy định bệnh máu khó đông. C. Gen quy định bệnh mù màu. D. Gen quy định bệnh bạch tạng. Câu 34: Khẳng định không đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là: A. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Qua nhiều thế hệ tự phối các kiểu gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp. D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng. Câu 35: Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử cái ở 600 tế bào sinh dục sơ khai có kiểu gen là AB , có 60 tế bào xảy ra trao đổi chéo. Tần số hoán vị gen trong trường hợp ab này. A. 32% B. 22% C. 20% D. 10% Câu 36: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn cùng thuộc một nhóm gen liên kết của cặp nhiễm sắc thể thường. D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng thuộc vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Thế hệ P: ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ được F1 có 1,875% ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Giả sử không có đột biến phát sinh, tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 54,875% B. 40,875% C. 43,125% D. 54,5% Câu 37: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là: A. F1 có 8 kiểu hình. B. Số loại giao tử của P là 8. C. F1 có 27 kiểu gen. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3. Câu 38: Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: A. 0,25AA : 0,5Aa: 0.25aa. B. 0.15AA: 0,6Aa: 0,25aa. C. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa. D. 0,05AA : 0,7Aa: 0,25aa. Câu 39: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 300 cây. B. 150 cây. C. 450 cây D. 600 cây. Câu 40: Trong các đặc điểm của mã di truyền, thì đặc điểm góp phần giảm thiểu tác dụng của đột biến gen là: A. Tính phổ biến. B. Tính thoái hóa. C. Các bộ ba liên tiếp mà không gối đầu lên nhau. D. Tính đặc hiệu. Câu 41: Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen đời F2 chim mái xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 20 chim lông dài, xoăn : 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng , kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là: A. X BA Y, tần số 20% B. abXY , tần số 5% C. X BA X BA , tần số 20% D. AaXBY , tần số 10% Câu 42: Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào tác động của. A. yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối. C. chọn lọc tự nhiên. D. đột biến. Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 44: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 45: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n. 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n. 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội. 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. A. 4 → 3 → 1 B. 3 → 1 → 4 C. 1 → 3 → 4 D. 5 → 1 → 4 Câu 46: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 47: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào xôma khác loài. B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. C. Công nghệ gen. D. Lai khác dòng. Câu 48: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.0 Câu 49: Một trong những đặc điểm của thường biến là: A. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa. B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. D. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. Câu 50: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng: A. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. B. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. C. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. D. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2, NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN SINH Mã đề 123 Câu 1. B Xu hướng của quần thể là giảm dần kiểu gen AA và tăng dần kiểu gen aa, tức là giảm dần tỉ lệ allen A và tăng dần tỉ lệ alen a. Chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải allen trội Câu 2 A . Có 2 loại nu và mã bộ ba nên số loại bộ ba mã hóa được tạo thành là 23 = 8. Trong 8 bộ 3 được tạo thành có 1 bộ 3 không mã hoá axit amin (UAA) nên chỉ có 7 bộ ba mã hóa axit amin. Tỉ lệ bộ ba AUA = 2/5x3/5x2/5 = 12/125 Câu 3. A Câu 4. A Câu 5. C. Câu 6. B.Cơ thể AAaa khi giảm phân cho các loại giao tử là AA : Aa : aa, khi hai cơ thể có cùng kiểu gen này lai với nhau sẽ cho 5 kiểu gen AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa và aaaa, và cho 2 kiểu hình là thân cao và thân thấp. Câu 7. BTỉ lệ đỏ : trắng = 3 : 1 → P: Aa x Aa. Tỉ lệ tròn : dẹt = 3 : 1 → P: Bb x Bb. Tỉ lệ trắng, dẹt có kiểu gen aabb là 0,04 mà hoán vị xảy ra ở con cái chứng tỏ con đực dị hợp tử đều cho giao tử ab với tỉ lệ 0,5, con cái dị hợp tử chéo cho giao tử ab với tỉ lệ 0,08. Ta suy ra tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể cái là Ab = aB = 0,42; AB = ab = 0,08. Câu 8. B Câu 9. C.Cây có kiểu gen aabb có tỉ lệ 0,01 chứng tỏ cây F1 tạo giao tử ab với tỉ lệ 0,1. Chứng tỏ hai cặp gen liên kết và hoán vị xảy ra với tần số 0,2 = 20%. Câu 10. C Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, tỉ lệ ban đầu là 60%, tỉ lệ sau là 3,75% tương ứng với tỉ lệ giảm 16 lần, tương ứng với quần thể trên đã trải qua 4 thế hệ tự thụ. Câu 11. B Câu 12. A. Tỉ lệ nhóm kiểu gen tham gia sinh sản trong quần thể P là AA = 0,6 và Aa = 0,4. Vì quần thể tự thụ phấn nên số cá thể aa ở thế hệ F1 chỉ được tạo ra từ nhóm cá thể Aa. Tỉ lệ cá thể aa là 0,4x1/4 = 0,1. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là 0,4x1/2 = 0,2 và số cá thể mang kiểu gen AA là 0,6 + 0,4x1/4 = 0,7. Câu 13. B.Gen bắt đầu dịch mã từ bộ ba là AUG mã mở đầu và kết thúc dịch mã bằng bộ ba UAG mã kết thúc theo chiều 5, đến 3’ trêm mARN. Câu 14. C Câu 15. D P0: 1Aa : 1aa có pA = 0,25; qa = 0,75. Quần thể ngẫu phối đến Pn đạt đến trạng thái cân bằng di truyền cấu trúc của quần thể là: Fn = (0,25)2AA : 2x0,25x0,75Aa : (0,75)2aa = 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa. 0,4375A- : 0,5625aa = 7 cao : 9 thấp. Câu 16. A Câu 17. B Vì là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nên số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên. Câu 18. C Câu 19. D Câu 20.A Câu 21. B. A_bbC_D_ee = 3/4 x 1/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 = 0,026. Câu 22. C Quần thể I0 qua 3 lần tự thụ có tỉ lệ các kiểu gen là: BB = 0,2 + x0,8 = 0,55 Bb = 1/8x0,8 = 0,1. bb = 1 - 0,55 - 0,1 = 0,35. Câu 23. B Câu 24. B Alen A: A : G = 0,5 → A = 600 2A + 3G = 4800 → G = 1200. → N = 3600. Sau khi bị đột biến thành alen a thì: số liên kết H = 4081 và số nuclêôtit = nuclêôtit của alen A. Suy ra đây là đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G – X. x2 = 3600 đúng bằng số Trước đột biến : A = T = 600, G = X = 1200. Sau đột biến : A = T = 599, G = X = 1201. Câu 25. A Câu 26. C 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 sẽ có 16 mạch đơn chứa N15 Sau 3 thế hệ tạo ra: 8. 23 = 8.8 = 64 phân tử ADN có 128 mạch trong đó có 128 – 16 = 112 mạch chứa N14. Tổng số mạch đơn sau cùng là: 1936 + 112 = 2048. Số phân tử ADN kép là 1024. Câu 27. A Chú ý chỉ có 1 tế bào sinh trứng nên chỉ tạo được 1 trứng. Câu 28. A Từ tỉ lệ nam mắc bệnh là 6% ta tính được tần số allen lặn là 0,06; tần số allen trội là 0,94. Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể nữ là 2x0,06x0,94 = 0,1128. Vậy trong 10000 nữ có số người có kiểu gen dị hợp là 1128 người. Câu 29. D Câu 30. C Câu 31. A aB aB Câu 32. B Phép lai x cho 10 kiểu gen ở đời con( khi xảy ra hoán vị gen). Ab Ab Phép lai XdXd x XdY cho đời con 2 kiểu gen. Nên có: 10 x 2 = 20 kiểu gen. Câu 33 A . Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm khi bị đột biến chuyển từ trạng thái HbA (hồng cầu bình thường) thành HbS (hồng cầu hình lưỡi liềm) thì luôn biểu hiện, người có kiểu gen dị hợp HbAHbS vẫn có các tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm trong máu. Câu 34 C. Câu 35. C Có 60 tế bào có trao đổi chéo → Tạo ra các giao tử do hoán vị là: 60 Ab và 60 aB. - Tổng số tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử là 600 tế bào → Tạo ra tổng số 600 giao tử cái.→ Tần số hoán vị gen = (60 + 60)/600 x 100% = 20%. Câu 36 C. Xét tính trạng màu mắt ruồi: Ruồi F1 mắt trắng có kiểu gen XdY. Vậy ở P, ruồi cái thân xám-cánh dài - mắt đỏ có cặp NST giới tính là XDXd. Cặp này khi giảm phân cho 2 loại giao tử XD và Xd tỷ lệ ngang nhau (1/2). Ruồi đực P mắt đỏ có kiểu gen XDY cho 2 loại giao tử XD và Y tỷ lệ ngang nhau (1/2) Ruồi mắt trắng F1 có tỷ lệ là 1/2 Xd x 1/2Y = 1/4 XdY Vậy kiểu gen của P về tính trạng màu mắt là: XDXd x XDY →F1: 1XDXD : 1XDY :1XDXD : 1XdY. Kiểu hình: 3/4 mắt đỏ: 1/4 mắt trắng (1) Xét tính trạng thân và cánh trên nhiễm sắc thể thường: Ruồi F1 có 1,1875% ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng có kiểu gen XdY = ab x ab x 1/4 XdY = 1,875%. Suy ra = ab x ab 1,875 x 4 = 7,5% Theo cách tính nhanh: Trội-Trội - Lặn-Lặn = 50% nên tỷ lệ ruồi Xám-Dài (Trội-Trội) là 50% + 7,5% = 57,5% (2) Từ (1) và (2) suy ra tỷ lệ ruồi F1 thân xám-cánh dài-mắt đỏ là: 57,5% x 3/4 = 43,125% Câu 37. A. P dị hợp tử 3 cặp gen nên tạo 8 loại giao tử, 64 tổ hợp kiểu gen, 27 kiểu gen và F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3. Xác suất để F1 có 8 kiểu hình khó xảy ra trong thực tế do các gen quy định các tính trạng thường bị ảnh hưởng bởi các gen khác hoặc của môi trường. Câu 38. D. Từ tần số cá thể có kiểu hình trội trong quần thể ở trạng thái cân bằng là 64% ta tính được tần số các allen là: A = 0,4; a = 0,6. Vì ở P số cá thể có kiểu hình lặn chỉ chiếm 25%, nếu gọi số cá thể dị hợp là R thì ta có 1/2xR + 0,25 = 0,6, suy ra R = 0,7. Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở P là 0,05. Như vậy cấu trúc quần thể P là: 0,05AA : 0,7Aa : 0,25aa. Câu 39.. D.F1 dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ sẽ cho F2 cây đồng hợp lặn với tỉ lệ 1/64 và cây dị hợp tử về cả ba cặp gen là 1/8. Vậy số cây F2 có kiểu gen là AaBbDd là 75 x 8 = 600 cây. Câu 40.B. Câu 41.A.Tính trạng lông dài, xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng lông ngắn, thẳng. Chim trống F1 có kiểu gen dị hợp tử. Vì ở chim, con đực có kiểu nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY mà tất cả chim trống của F2 đều lông dài, xoăn nên có thể kết luận gen quy định tính trạng lông liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X. Tần số hoán vị gen là 10 : 50 = 0,2 = 20%. Câu 42. A Câu 43.A Câu 44. C Câu 45. D Câu 46. C Câu 47.B Câu 48.B. Câu 49. D Câu 50. A TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂM HỌC 2016 MÔN: SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), photpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do: A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí Câu 2: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ? (1) Hội chứng Etuot ba (2) Hội chứng Patau (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (5) Bệnh máu khó đông (6) Bệnh ung thư máu A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (5) C. (1), (2), (6) D. (1), (4), (6) Câu 3: Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7,5% B. 35% C. 50% D. 42,5% Câu 4: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ A. ARN → AND → Protein 1 B. AND → ARN → Protein C. ARN → AND → ARN → Protein D. AND → ARN → Protein → Tính trạng Câu 5: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao Câu 6: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây? (1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng (4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng (7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng (8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 7: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ? A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitozin C. Giao tử có 525 Ađênin 2 D. Giao tử có 1500 Guanin Câu 8: Cho các cặp cơ quan sau: (1)Cánh sâu bọ và cánh dơi (2)Mang cá và mang tôm (3)Chân chuột chũi và chân dế chũi (4)Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng (5)Gai cây mây và gai cây xương rồng (6)Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp Số cặp cơ quan tương tự là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 9: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ? A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể C. Số lượng con non của một lứa đẻ D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể Câu 10: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật: A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền? (1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển (2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người (3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu 3 (4)Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu (5)Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ (6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối Số phương án đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm: (1)Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết (2)Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3 (3)Tạo các dòng thuần chủng (4)Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là: A. 3,2,1,4 B. 2,3,4,1 C. 2,1,3,4 D. 3,2,4,1 Câu 13: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein Câu 14: Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý? A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Câu 15: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ: A. Là quá trình hình thành loài mới B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài 4 C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể Câu 16: Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định Câu 17: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,phân giải các chất hữu cơ C. Tổng hợp các chất,phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước Câu 18: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao? A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan