Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 23 đề thi thử thpt quốc gia môn hóa 2016

.PDF
182
423
107

Mô tả:

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC - 2016 BỘ ĐỀ SỐ 4 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 16,8%.Cho 50 gam hh X phản ứng với dd NaOH dư được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 18,4 gam chất rắn. % khối lượng của Fe(NO3)2 trong hh là: A. 18% B. 40% C. 36% D. 72% Câu 2: Trong các chất: etylen, axit acrylic, axit axetic, etylaxetat, glucozo và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 3: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic được hhA gồm anđehit,axit, nước, ancol dư. Cho A tác dụng với Na dư được 2,464 lít H2 (đktc). Mặt khác cho A tác dụng với lượng dư NaHCO3. Thể tích khí thu được (đktc) là A. 0,224 lít B. 1,68 lít C. 0,448 lít D. 2,24 lít Câu 4: Một hỗn hợp gồm 2 axit hữu cơ no ( mỗi axit không quá 2 nhóm –COOH) có khối lượng 16 gam tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa.Mặt khác, nếu cho hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 gam muối B. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn là: A. 18,75% B. 81,25% C. 19,75% D. 20,25% Câu 5: Thực hiện các thínghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng, dư (c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào Na2CO3 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. h) Cho Cu vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 6: Có các tập hợp các ion sau đây : (1) NH4+; Na+; HSO3-; OH(2) Fe2+; NH4+; NO3-; SO42(3) Na+; Fe2+; H+; NO3(4) Cu2+; K+; OH-; NO3(5) H+; K+; OH-; NO3(6) Al3+; Cl-; Na+; CO32Có bao nhiêu tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 7: Cho 600 ml HCl 1M vào 200 ml dd chứa hỗn hợp Na3PO4 0,5M và Na2HPO4 1M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là: A. 25,8 g B. 47,1 g C. 66,7g D. 12 g Câu 8: Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H,O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là A. 0,9g B. 1,08g C. 0,36g D. 1,2g Câu 9: Hòa tan 4,484 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,064 lít khí H 2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 4,484 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,4896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Mg. Câu 10: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocabon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. % V của A trong X là: A. 5 B. 50 C. 33,33 D. 25 Câu 11: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi cácphản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64gam. D. 5,28 gam. Câu 12: Đốt cháy m gam hỗn hợp ancol metylic và etylic được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:8. % về khối lượng của ancol metylic trong hỗn hợp là: A. 25,81 B. 42,06 C. 40,00 D. 33,33 Câu 13: Benzen là một sản phẩm trung gian rất quan trọng trong công nghiệp hóa hữu cơ, nó được sử dụng để tổng hợp ra rất nhiều hợp chất khác. Từ sản phẩm khí chưng cất dầu mỏ, người ta phân tích hỗn hợp khí này thì thấy chỉ có 2 khí mạch hở ( điều kiện thường ) . Để đánh giá tiềm năng sản xuất benzen ở điều kiện xí nghiệp, người ta thực hiện phản ứng cracking rồi phân tích sản phẩm thì thấy: - Hỗn hợp chỉ có thể có 4 khí và tỉ khối so với H2 là 14,75 - Dẫn qua Br2 dư thì thấy chỉ có 3 khí và thể tích giảm đi 25% Hiệu suất phản ứng crăcking là: A. 80% B. 33,33% C. 66,67% D. 50 % Câu 14: Cho các chất sau đây - Hiđrocacbon C6H10 (X) có x đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt - Ancol thơm C8H10O (Y) có y đồng phân oxi hóa tham gia phản ứng tráng gương - C6H10O4 (Z) là este 2 chức có mạch cacbon không phân nhánh có z đồng phân tác dụng với NaOH cho một muối một ancol - Amin C4H11N (T) có t đồng phân tác dụng với HCl tạo muối có dạng RNH3Cl ( R là gốc hiđrocacbon) Mối quan hệ đúng giữa x, y, z, t là A. x > y = z > t. B. x = y = z = t. C. x = y; z = t D. x = z; y = t. Câu 15: Cho hình vẽ sau: Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen? A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O C. 2SO2 + O2 → 2SO3 D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr Câu 16: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn tác dụng với oxi thu được 19,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 3,92 lít. B. 2,80 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 17: Cacbon có thể khử bao nhiêu chất trong số các chất sau: Al2O3; CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2; MgO A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 18: Cho m gam bột Mg vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 0,1M và H2SO4 0,75M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 1,12 gam chất rắn B, khí C . Giá trị m là A. 6,72 g B. 4,08g C. 7,2g D. 6,0g Câu 19: Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp (a) Cl2 + KI dư 0  (b) O3 + KI dư  0 t (c) H2SO4 + Na2S2O3  (d) NH3 + O2    (e) MnO2 + HCl  (f) t KMnO4    Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 20: Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315 % khối lượng Y. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc dư đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân muối KMnO4 trong X là A. 75,0 %. B. 80,0 %. C. 62,5 %. D. 91,5 %. Câu 21: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (MX< 80) chứa C, H, O thu được số mol H2O gấp 1,5 lần số mol CO2. X tác dụng được với Na giải phóng H2. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện của X là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 23: Hỗn hợp khí A ( đktc) gồm 2 olefin. Đốt cháy hết 7 thể tích của A cần dùng 31 thể tích khí O 2 (đktc). Nếu trộn 4,704 lít hỗn hợp A với V lít H2 ( đktc) rồi đun nóng với xúc tác là Ni. Hỗn hợp khí sau phản ứng cho đi từ từ qua bình đựng nước brom dư, thấy nước brom nhạt màu và bình brom tăng thêm 2,8933 gam. Biết trong hỗn hợp A, olefin có nhiều nguyên tử C hơn chiếm thể tích khoảng 40%-50% thể tích của A và tỉ lệ số mol của các ankan đúng bằng tỉ lệ số mol olefin tương ứng ban đầu. Các phản ứng xảy ra với H=100%. Hãy xác định V và % về khối lượng của một trong 2 olefin ban đầu trong hỗn hợp A. A. 64,52% và 3,36 lít B. 35,12% và 2,5648 lit C. 64,52% và 2,5648 lít D. 35,48% và 3,136 lít Câu 24: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ? A. 0,10 mol B. 0,20 mol C. 0,25 mol D. 0,15 mol Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 17 gam hỗn hợp X với 150 ml dung dịch KOH 0,8M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 8,16 gam. B. 9,96 gam. C. 10,08 gam. D. 11,88 gam. Câu 26: Cho 10,40 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,65 gam kết tủa. Số mol HNO3 trong dung dịch cần dùng để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X là A. 1,5. B. 0,9. C. 0,3. D. 1,2. Câu 27: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hổn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hổn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là: A. 2,235 gam. B. 1,788 gam. C. 2,682 gam. D. 2,384 gam. Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là: A. 3,60. B. 1,44. C. 1,80. D. 1,62. Câu 29: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là A. tăng 4,5 gam. B. tăng 11,1 gam. C. giảm 3,9 gam. D. giảm 10,5 gam. Câu 30: Hợp chất X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được hợp chất hữu cơ Y1. Khi Y1 tác dụng với Na thì số mol H2 thoát ra bằng số mol Y1 tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là A. X có 2 chức este B. Trong X có hai nhóm OH C. X cóa công thức phân tử là C6H10O5 D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Câu 31: Hòa tan 11,7 gam NaCl và 48 gam CuSO4 vào nước được 500ml dung dich X rồi điện phân dung dịch với điện cực trơ màng ngăn xốp . Khi lượng dung dịch giảm 21,5 gam thì dừng điện phân . Biết cường độ dòng điện I=5A. Thời gian điện phân là? A.7720 B. 9264 C. 8878 D.3860 Câu 32: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là: A. 54,66% B. 45,55% C. 36,44% D. 30,37% Câu 33: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. KBr. B. HCl. C. NaOH. D. H3PO4. Câu 34: Chất hữu cơ X no chỉ chứa 1 loại nhóm chức có công thức phân tử C4H10Ox. Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol H2, mặt khác khi cho X tác dụng với CuO, t0 thu được chất Y đa chức. Số đồng phân của X thoả mãn tính chất trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35: Hòa tan 7,8 gam hh Al; Mg trong dd 1,0 lít dd HNO3 1M thu được dd B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B một lượng dd NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là A. 57,4g B. 52,44g C. 58,2g D. 50,24g Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết péptít trong X là A. 14. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 37: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,20 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,10 mol. Câu 38: Cho 2,04 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc thi thu được 2,76 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với NaOH dư lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lương không đổi được 1,8 gam chất rắn E. Chất rắn Y cho tác dung với Cl 2 dư rồi hòa tan vào nước thu được dung dịch F. Điện phân dung dịch F với điện cực trơ đến khi anot thu được 504 ml khí đktc. Khối lượng kim loại bám vào catot là: A. 0,96 gam B. 1,92 gam C. 2,88 gam D. 3,84 gam Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho ancol etylic phản ứng với Na (c) Cho metan phản ứng với Cl2 (as) (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 40: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. H2SO4 đặc, nóng, dư. B. CuSO4 dư. C. HNO3 đặc, nóng, dư. D. AgNO3 dư. Câu 41: Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg 2 Mg Zn 2 Zn ; Fe 2 Fe ; Cu ; Al 3 Al ; Cr 2 ; Cr 2 . Dãy chỉ gồm các kim loại khử được Cr2+ trong dd là: Cu A. Al, Fe, Cu. B. Zn, Fe, Cu. C. Mg, Al, Zn. D. Mg, Al. Câu 42: Cho phương trình phản ứng aMg +b HNO3  c Mg(NO3)2 +d N2O + e H2O Tỉ lệ a : b là A. 1 : 4. B. 2 : 5. C. 1 : 3. D. 2 : 3. Câu 43: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử X là 1s 22s22p63s23p1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Ô 26, chu kì 3, nhóm IIIB B. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB C. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA D. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA Câu 44: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H10 và C5H12 Câu 45: Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y(Z = 13); T(Z=17). Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần theo chiều tăng của số hiệu Z. B. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion. C. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân. D. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính. Câu 46: Nhiệt phân hoàn toàn 16,2g muối cacbonat của một kim loại hoá trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 350g dung dịch NaOH 4% được dung dịch chứa 20,1 gam chất tan. Kim loại đó là: A. Mg B. Ca C. Cu D. Ba Câu 47: Lấy m gam Kali cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp (đktc) gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí Y. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Giá trị của m là: A. 6,63 gam. B. 12,48 gam. C. 3,12 gam. D. 7,8 gam. Câu 48: Cho 2,75 gam hỗn hợp M gồm 2 ancol X, Y qua CuO, đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm 2 anđehit đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Lấy toàn bộ lượng Z thu được ở trên thực hiện phản ứng tráng bạc thì thuđược tối đa 27 gam Ag. Khẳng định không đúng là A. Từ X và Y đều có thể dùng 1 phản ứng hóa học để tạo ra axit axetic. B. X chiếm 50% số mol trong hỗn hợp M. C. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thì số mol O2 cần dùng gấp 1,5 lần số mol CO2 tạo ra. D. X và Y có thể tác dụng với nhau. Câu 49: Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (2). Khí H2S và khí SO2. (7). Hg và S. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. 8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). CuS và dung dịch HCl. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 50: Trong các dung dịch: C6H5–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2– CH2–CH(NH2)–COOH, C6H5NH2 số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. ...............HẾT.................. GIẢI CHI TIẾT VÀ ÔN TẬP, TỰ LUYỆN Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Bài làm :  Cách 1 :  Ta có sơ đồ phản ứng như sau : Fe(N O 3 )2  F e(O H ) 2 0    N aO H t , kh « ng khÝ X C u (N O 3 )2      Y  C u ( O H ) 2      C R    M g (O H ) 2 M g(N O 3 )2  Theo bài ra : % N trong X là 16, 8 % 8, 4  nN   0, 6  n 14  m N   Fe 2O 3  C uO  M gO 1 6 , 8 .5 0  8 , 4 (g am ) 100  NO3  Nếu không nung trong chân không thì chất rắn thu được là   Khi đó từ chất X đến chất rắn chính là sự thay thế nhóm  NO3  O 2 Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng ta thấy :  2 NO3  O 2  0,6   FeO  M gO C uO   m   2 .6 2  1 6  1 0 8 0 , 6 .1 0 8 m    32, 4 2 Khi đó khối lượng chất rắn thu được là : 5 0  3 2 , 4  1 7 , 6  Tuy nhiên khi nung trong không khí thì khối lượng chất rắn theo bài thu được là : 18,4 gam khối lượng chính là lượng O 2 trong không khí tham gia với FeO  nO   18, 4  17 , 6 2 % m Fe ( N O 32 3 )2  0 , 1 .1 8 0 50 B T e le c tro n  0 , 0 2 5 ( m o l)     n F e ( N O .1 0 0  3 6 % 3 )2  0 , 0 2 5 .4 1  0,1  độ tăng  Giải thích : Khi nung hidroxit F e(O H )2 trong không khí thì lượng O2 trong không khí tham gia vào phản ứng đưa lên Fe theo phương trình : +3 2 F e (O H ) 2  1 t 0 O 2    Fe 2O 3 2  2 H 2O Còn các hidroxit khác khi nung trong không khí thì sản phẩm oxit không thay đổi số oxi hóa. Đáp án C  Cách 2 :  mX = 50 gam → mN trong X = 50.16,8% = 8,4 gam.  nN = 0,6 mol → n N O = 0,6 mol(bảo toàn N).  3  Suy ra mkim loại trong X = 50 – 0,6.62 = 12,8. mO trong chất rắn sau cùng = 18,4 – 12,8 = 5,6 gam → nO = 0,35 mol  Chất rắn cuối cùng có Fe2O3, CuO, MgO(chỉ có Fe thay đổi số oxi hóa). ∆nE = nFe =0,35.2 – 0,6 = 0,1 mol. → % m Fe ( N O 3 )3  0 , 1 .1 8 0 .1 0 0 %  3 6 % 50  Nhận xét : Bài toán trên khai thác về những đơn vị kiến thức sau :  Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau: - Phản ưng tạo kết tủa - Phản ứng tạo khí - Phản ứng tạo chất điện li yếu  Tính chất của hợp chất Fe2+ : Fe có các số oxi hóa điển hình đó là 0 ; + 2 ; +3. Do đó đối với hợp chất + 2 tồn tại đồng thời hai tính chất : oxi hóa và tính khử tuy nhiên tính khử là chủ yếu. Do đó khi nung Fe(OH)2 trong không khí ( có O2) thì Fe sẽ được đưa lên mức oxi hóa cao nhất là + 3.  Các phản ứng đặc trưng như : FeO  O2 o   F e 2 O 3 t 4 F e (O H ) 2  O 2  2 H 2O  4 F e (O H ) 3 0 2 F e ( N O 3 ) 2   F e 2 O t 3  4 NO 2 1  O 2 2  Kĩ năng giải toán : - Vận dụng được định luật bào toàn nguyên tố - Vận dụng được định luật tăng giảm khối lượng. Câu 2: Bài làm:  Các chất có khả năng phản ứng cộng với H2 là : etylen ; axit acrylic ; glucozo Đáp án B  Nhận xét :  Những chất phản ứng được với H2 (to, Ni) bao gồm : + Hợp chất hữu cơ không no (có liên kết C  C , C  C ). + Hợp chất anđehit và xeton.  C  C    C  C  o  H2  C  O  t , Ni    o t , Ni 2 H 2     o H2 t , Ni  CH  CH     CH 2  CH 2      C H  OH  a n ñ e h it h o a ë c x e to n  Chú ý : + Trong phản ứng cộng H2, số mol khí giảm bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng. + Nếu hợp chất có liên kết C  C   H C  C  phản ứng với H2 (to, Pd/PbCO3) thì : o t , Pd / PbC O 2 3      CH  CH  + Các xicloankan có vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2 (to, Ni). Câu 3: Bài làm:  Khi cho ancol etylic oxi hóa thì phương trình như sau: C 2 H 5O H  O   C H 3C H O  H 2O  a a a C 2H 5O H  2 O   C H 3C O O H  H 2O  b  Vậy hỗn hợp A gồm   Ta có nC 2 H 5OH  b  C H 3 C H O : a ( m o l)   C H 3 C O O H : b ( m o l)   C 2 H 5 O H d u : c ( m o l)  H O : a  b ( m o l)  2 9, 2  0 , 2 ( m o l) 46 ; nH  2 2, 464  0,11 . 22, 4 Khi cho hỗn hợp A tác dung với Na thì có phương trình sau: C H 3C O O H  N a   b C H 3C O O N a  C 2 H 5 O H du  N a  C 2 H 5O N a  H 2O  Na  N aO H  1 2 1 1 H 2 H H 2 2 2 2 Khi đó ta có hệ sau : a  b  c  0, 2 a  b  c  0, 2    b  0, 02   b  c  a  b  0 , 1 1 .2 2b  a  c  0, 22  Khi cho hỗn hợp A tác dụng với NaHCO3 thì có phản ứng sau : C H 3C O O H  N aH C O 3  C H 3C O O N a   C O 2   H 2O Theo phương trình phản ứng n CO 2  n CH 3 COOH  b  0 , 0 2 ( m o l)  V C O 2  0 , 0 2 . 2 2 , 4  0 , 4 4 8 ( lit ) Đáp án C  Nhận xét :  Tùy vào điều kiện và tác nhân oxi hóa mà ancol có thể tạo ra những sản phẩm khác nhau ví dụ tạo andehit ; axit .. Ví dụ : xét ancol đơn chức: R C H 2O H  a  O   R C H O  H 2O a a R C H 2O H  2 O   R C O O H  H 2O b  b b  Những chất hữu cơ có khả năng phản ứng với Na là những chất có nguyên tử H linh động thuộc nhóm – OH ; -COOH R (O H )k  k Na  R (O N a ) k  k R (C O O H ) k  k N a  R (C O O N a ) k   k  2 .n H H 2 2 k H 2 2 2 nX  Hợp chất hữu cơ có khả năng phản ứng với Na2CO3 hay NaHCO3 tạo khí là những hợp chất hữu cơ có chứa nhóm –COOH.   COOH   2 COOH HCO 3   2 CO 3  COO    2COO  C O 2   H 2O  Câu 4: Đặt công thức chung của 2 axit hữu cơ là  C O 2   2 H 2O R (C O O H ) x  Khi cho tác dụng với Na2CO3.  Na CO 2 3 R (C O O H )      R (C O O N a ) x x   m   2 2 x (gam )  2 2 x .0 , 1 7 5  2 2 , 6  1 6  x  1, 7 1 Theo bài mỗi axit không quá 2 nhóm –COOH x1 1  1  x 1  1, 7 1  x 2  2   x2  2  Đặt công thức của mỗi axit là:   C n H 2 n  1 C O O H : a ( m o l)   C m H 2 m ( C O O H ) 2 : b ( m o l) a  b  0,175 a  0,05      a  2b x   1, 7 1 b  0,125  ab   n C O  0 , 0 5 .( n  1 )  0 , 1 2 5 .( m  1 )  0 , 4 7 5  m  n  1 2   % m CH 3 COOH  3 .1 0 0  1 8 , 7 5 % 16 Đáp án A Câu 5: Bài làm :  Các thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là: a, b, c, g O t NH4NO3   2H2O + N2O 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O  Chú ý: thí nghiệm (i) chưa chắc đã sinh ra chất khí vì nếu Na2CO3 thiếu , mà thực nghiệm lại nói nhỏ tử từ Na2CO3 vào dung dịch thì chỉ có phản ứng: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl Đáp án B Câu 6: Bài làm  Các tập hợp có thể tồn tại trong một dung dịch: (2). Dung dịch (1) xảy ra phản ứng: OH- + HSO3- → SO32- + H2O Dung dịch (3) xảy ra phản ứng: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O Dung dịch (4) xảy ra phản ứng: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 Dung dịch (5) xảy ra phản ứng: H+ + OH- → H2O Dung dịch (6) xảy ra phản ứng: 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 Đáp án D. Câu 7:  n H C l  0 , 6 ( m o l) ; n N a Ta thấy  n Na  3 PO 4  0 , 1 ( m o l) ; n N a  0 , 7 ( m o l) ; n Cl  2 HPO 4  0 , 2 ( m o l)  0 , 6 ( m o l) → sau phản ứng có 0,6 mol NaCl.  ∑ n H = 0,8 mol, ∑nP = 0,3 mol   n H  nP  0,8 → sau tất cả các phản ứng, P nằm trong H3PO4 và → n N aH 2 PO 4  2,6 0, 3  H 2PO 4  0 , 1 ( m o l)  Khối lượng muối thu được là: 0,6.58,5 + 0,1.120 = 47,1. Đáp án B. Câu 8: Bài làm: Theo bài ra ta tính được số mol Na2CO3=0,03 mol; số mol CO2=0,11mol; số mol H2O =0,05 mol. Bảo toàn nguyên tố Na : số mol NaOH =2 .số mol Na2CO3=0,03.2=0,06 mol X + NaOH  hỗn hợp muối + H2O (1).  Gọi số mol H2O (1) = x mol  Bảo toàn m: 2,76 + 0,06.40= 4,44 + 18x  x=0,04 mol  Khối lượng nguyên tố H có trong NaOH=0,06 gam  Khối lượng nguyên tố H(X) +H(NaOH) = (0,04+0,05) .2=0,18 gam  Khối lượng nguyên tố H(X) =0,18-0,06=0,12 gam ( )  Trong 2,76 gam X có { ( )  Công thức đơn giản nhất của X có dạng: CxHyOz x:y:z= 0,14:0,12:0,06=7:6:3  Do CTPT trùng CT đơn giản nhất nên CTPT X C7H6O3  X + NaOH theo tỷ lệ số mol 2:3 tạo ra 2 muối và H2O vì vậy chỉ có công thức cấu tạo sau phù hợp: HCOO-C6H4-OH  Vậy khi đốt X thu được mol H2O = mol H : 2 = 0,12:2 = 0,06  Vậy khối lượng của nước thu được là : 0,06.18 = 1,08 (gam) Đáp án B  Nhận xét :  Công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ cho biết tỉ lệ số nguyên tử cấu tạo nên thành phần hợp chất hữu cơ đó.  Những nhóm chức có khả năng phản ứng với NaOH là :- OH ( phenol ) ; - COOH ; -COO-.  Este phản ứng với NaOH ( phản ứng xà phòng hóa n N aO H  s è n h ã m c h ø c e s te nX  TH đặc biệt este đơn chức của phenol có dạng RCOOC6H4R’ . R C O O C 6H 4R '  0 2 N a O H   R C O O N a  N a O C 6 H 4 R  H 2 O t '  sản phẩm thu được gồm 2 muối và nước. Do đó khi cô cạn phần hơi bay lên là H2O  tỉ lệ n N aO H  2. n e s te  TH đặc biệt hơn có dạng RCOOC6H4OH  R C O O C 6H 4O H 0 3 N a O H   R C O O N a  N a O C 6 H 4 O N a  2 H 2 O t Câu 9: Bài làm :  Vì đây là dạng bài trắc nghiệm nên khi gặp những câu dạng này ta nên thử đáp án vì nếu xét đầy đủ các trường hợp sẽ rất mất thời gian.  a  0, 0475  m hh  5 6 a  6 4 b  4 , 4 8 4     b  n H 2  n Fe  a  0 , 0 4 7 5 b  0, 0285   n Fe  a A.   n Cu Thí nghiệm 2 : nNO = 0 , 0 4 7 5 .3  0 , 0 2 8 5 .2  0, 0665 3 VNO = 0,0665.22,4 = 1,4896→ thỏa mãn Nếu ở các bài khác đáp án A chưa đúng, ta thử tiếp các đáp án khác.  Nhận xét :  HCl là axit có tính oxi hóa và tính khử không mạnh , kim loại phản ứng với axit HCl là những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học . Khi đó kim loại lên mức oxi hóa không cao nhất.  HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh ở hầu hết mọi nồng độ . Khi phản ứng với những chất , hợp chất có tính khử sẽ được đưa lên mức oxi hóa cao nhất. M ( T rõ A u ; P t )  H N O 3  M ( N O 3 ) n N2  N O  2   NO  H 2O  NO2   N H 4 N O 3  Chú ý : Al ; Fe ; Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội. Câu 10: Bài làm :  Đốt cháy C2H2 thì  Nên đốt cháy A: ; đốt cháy C2H4 thì ⟹ A là anken có công thức CnH2n ⟹ ⟹ {  { ( + 2. Khí thoát khỏi bình brom là A. ) ⟹{ Đáp án D Câu 11: Bài làm  Dung dịch thu được chứa 2 muối ⇒ Chứng tỏ Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư. = 0,12 mol ⇒  n  ⇒mMg dư = 19,44 – 108.0,1 – 64.0,13 = 0,32 g  nMg pu = Cu 2 dư = n Ag  + n Cu 2 pu = n Cu 2 pu = 0,25 – 0,12 = 0,13 mol + 0,13 = 0,18 mol ⇒ m = 24.0,18 + 0,32 = 4,64 g Đáp án C. Câu 12: Bài làm:  Do tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Do đó chọn n CO  2  5 ( m o l)  n H 2  8 (m o l) O Do hỗn hợp ancol đều là ancol no đơn chức mạch hở n a n c o l  8  5  3 ( m o l)  Gọi n CH 3  x ( m o l) ; n C OH 2 H 5OH  y ( m o l)  x  y  3 (1)     x  2 y  5 (2) BTNTC  Giải hệ (1) ; (2) ta được  % m CH 3 OH  x  1; y  2 3 2 .1 3 2 .1  4 6 .2 .1 0 0  2 5 , 8 1 % Đáp án A. Câu 13: Bài giải:  Mẫu khí ban đầu có 2 khí ở điều kiện thường  C4  Đem cracking thu được hỗn hợp 4 khí (H < 100% )  chỉ có 1 khí tham gia phản ứng cracking. Vì một khí khi tham gia sẽ tạo ra hai khí mới và thêm khí dư do hiệu suất < 100% ( tổng cộng là 3 khí ).  Tiếp tục dẫn qua Br2 còn lại 3 khí ( 1 ankan khi cracking thu được 1 anken và 1 ankan, mà chỉ có anken mới bị giữ lại bình đựng nước Br2)  Hai khí ban đầu là ankan  Do ankan có chỉ số C  4 bị cracking chỉ có thể là C3H8 và C4H10 ( ta loại C4H10 vì cracking theo hai hướng tạo 4 sản phẩm)  Do đó ankan bị cracking là C3H8. C 3H 8     C 2H 4  C H 4 CRK Để sản phẩm có 4 khí  2 ankan là :C3H8 (x mol) và C2H6 ( y mol) Giả sử x + y = 1 (mol) Sản phẩm sau cracking là:  C 2 H 6 : y ( m o l)   C H 4 : z ( m o l)   C 2 H 4 : z ( m o l)  C H : x  z ( m o l)  3 8 Dẫn qua Br2 dư thể tích giảm 25 % Tỷ khối của hỗn hợp sau Ta có hệ phương trình 3 0 .y  4 4 x xyz  z xyz  0, 25  z   2 9 , 5  3 0 .y  4 4 .x  1 3 118 3 2  x x  y  1    3 118     3 0 .y  4 4 .x  y  1 3   3 1 Hiệu suất phản ứng crăcking là H  z x .1 0 0  3 .1 0 0  5 0 % 2 3 Đáp án D Câu 14: Bài làm  Các CTCT của X: CH3CH2CH2CH2C≡CH (CH3)3CC≡CH ⇒x=4 (CH3)2CHCH2C≡CH CH3CH2CH(CH3)C≡CH  Các CTCT của Y: CH 2 OH CH 2 OH CH CH 2 OH 2 OH CH3 CH3 CH3 ⇒y=4  Các CTCT của Z: CH3OCOCH2CH2COOCH3 CH3COOCH2CH2OCOCH3 ⇒t=4  Các CTCT của T: CH3CH2CH2CH2NH2 CH3CH2CH(CH3)NH2 ⇒t=4 Vậy⇒ x = y = z = t. Đáp án B CH3CH2OCO-COOCH2CH3 HCOOCH2CH2CH2CH2OCOH (CH3)2CHCH2NH2 (CH3)3C-NH2 Câu 15: Bài làm  Phản ứng xảy ra trong bình cầu N a 2S O 3  H 2S O 4    N a 2S O 4  S O 2   H 2 O  Phản ứng xảy ra trong eclen là: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Đáp án : A Câu 16: Bài làm :  Ta có sơ đồ phản ứng như sau Fe  49, 6 gam m uoi   O2  H 2 SO 4 (dn ) 16 gam C u     19, 2 gam Y       S O 2  Zn   Nhận thấy trong bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc thì:  m m uoi  m K L  m SO 2  4   1 1 .n e ( n h u o n g )  .n e ( n h a n )  n SO 2  ( m uoi)  4 2 2   n 2 SO 4   nO ( m uoi )  49, 6  16 96  0 , 3 5 ( m o l)  n e ( nhan )  0 , 3 5 . 2  0 , 7 ( m o l) Để đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất trong muối thì quá trình phản ứng ở đây gồm 2 chất oxi hóa là O2 và H2SO4 đặc nóng.  19, 2  16 2   0,1 32 Quá trình nhận eletron như sau : O2 S  4 . 0 , 1  2 .n S O   0 , 7  n SO V S O  4 , 4 8 ( lit ) 2 Đáp án C 2 2  0, 2 6  4e   2e  S 2O 4 2 Câu 17: Bài làm:  Các chất có thể bị khử bởi C là: CO2, Fe3O4, ZnO, H2O, SiO2. C + CO2 → 2CO 2C + Fe3O4 → 2CO2 + 3Fe C + 2ZnO → CO2 + 2Zn C + H2O → CO + H2 C + SiO2 → CO2 + Si Đáp án B  Nhận xét :  Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.  Tuy nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất.  Trong các hợp chất của cacbon với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (O,Cl,F,S,...), nguyên tố cacbon có số oxi hóa +2 và +4. Còn trong các hợp chất của cacbon với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (hiđro, kim loại), nguyên tố cacbon có số oxi hóa hóa âm.  Do đó, trong các phản ứng cacbon thể hiện tính khử và tính oxi hóa khử. Tuy nhiên, tính khử vẫn là tính chất chủ yếu của cacbon. Câu 18: Bài làm :  Cách 1 :  Theo bài ta có n Fe ( N O 3  n  H )3  0 , 0 4 ( m o l) ; n H  0 , 6 ( m o l) ; n  NO3 2SO 4  0 , 3 ( m o l)  0 , 1 2 ( m o l)  Ta thấy 1,12 > 0,04.56 = 2,24 gam → chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe  nFe tạo ra = 1, 1 2 = 0,02 mol 56  Cho Mg vào dung dịch trên lần lượt xảy ra các phản ứng: Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ 0,02← 0,04 3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O 0,6 0,12 0,18 0,48 ← 0,12 Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 0,06 ←0,12 Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe 0,02 ←0,02 ∑nMg = 0,02 + 0,18 + 0,06 + 0,02 = 0,28 mol → mMg = 0,28.24 = 6,72 gam.  Cách 2:  Vì H+ dư nên cuối cùng ta thu được muối Mg2+ và Fe2+.Ta có ngay :     n 2  0, 04  0, 02  0,02 0, 6  0,04  Fe BTDT      n 2    0, 28 Mg n  0 , 3 2 2   SO 4 B T N T .F e  mMg = 0,28.24 = 6,72 gam. →Chọn C  Nhận xét: Bài toán trên khai thác kiến thức khá rộng . Để làm tốt bài tập này chúng ta cần nằm vững những kiến thức sau : - Dãy điện hóa của kim loại : Là dãy các cặp oxi hóa khử được sắp theo chiều tính khử kim loại tăng dần , tính oxi hóa của kim loại giảm dần.  - Các cặp oxi hóa khử càng xa nhau thì càng dễ phản ứng . ion  thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường chứa ion H+ ( có tính oxi hóa như HNO3) ; và thể NO3 hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường chứa ion OH- khi tác dụng với 1 số kim loại mạnh như Al ; Zn. Câu 19: Bài làm  Cả 6 phản ứng đều tạo đơn chất. (a). Cl2 + KIdư → KCl + I2 (b). O3+ KI + H2 O → O2 + KOH + I2 (c). H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + S + H2O + SO2 (d). NH3 + O2 → H2O + N2 (e). MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O (f). KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Đáp án D. Câu 20: Bài làm :  Hãy cẩn thận vì ban đầu có M nO 2 với lượng M nO 2 sinh ra trong quá trình nhiệt phân . Sơ đồ phản ứng như sau: K M nO 4 0  t X  K C lO 3    M nO 2 K M nO 4  KCl K 2M nO 4  HCl      .....  1 4 , 9 g a m K C l  0 , 2 m o l K C l d o 0 , 2 m o l K C lO 3 t¹o ra  M n O  M nC l2 2  KCl   Ban đầu có K M nO 4 : x m ol ta c ã h Ö ( k h è i l-o n g m u è i v µ k h è i l- o n g b a n d a u )  M nO 2 : y m ol  Ta có hệ sau :  Lại có mY   1 5 8 x  8 7 y  5 2 , 5 5  0 , 2 .1 2 2 , 5  x  0,15     7 2 , 4 . ( x  0 , 2 )  1 2 6 . ( x  y )  5 1, 2 7 5  y  0,05 14, 9 0, 36315  4 1, 0 3  n O  5 2 , 5 5  4 1, 0 3 2  0 , 3 6 ( m o l) 32  Trong đó có 0,3 mol O2 do KClO3 sinh ra ( K C lO 3 o   K C l  t 3 2 O2   Do vậy còn 0,06 mol O2 do KMnO4 tạo ra (  n K M nO  t o 2 K M n O 4   K 2 M n O 4  M n O 2  4 phan ung  0,12 m ol  H  0,12 1 2 O2 ) .1 0 0  8 0 % 0,15 Đáp án B Câu 21: Bài làm : Các chất sinh ra ancol là anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-CH2OH CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (C15H31COO)3C3H5 + NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3. Đáp án C Câu 22:Bài làm: )  Đốt cháy X( C,H,O) thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2⇒X no dạng: CnH2n+2Ox nX = n H O  n C O = 1,5a – a = 0,5a ⇒ n = 2 ⇒ CT của X: C2H6Ox 2 2  Với MX<80 ⇒ x=1, 2, 3. X +Na → H2⇒ X có nhóm OH + x = 1 ⇒ C2H6O: CH3CH2OH + x = 2 ⇒ C2H6O2: HOCH2CH2OH, CH3OCH2OH + x = 3 ⇒ C2H6O3: HOCH2OCH2OH ⇒Có 4 công thức thỏa mãn Đáp án B. Câu 23: Bài làm :  Do tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol  Ta coi toàn bộ thể tích có trị số như là số mol  Giả sử hai olefin có công thức phân tử trung bình là : CnH2n 3n C nH 2n   nO  2 O 2  nC O 2  nH 2O 2 3n n A  31  2 Nếu -  nC 62  m H2m Nếu  62  nC .7  n  2 62  2, 9524  21  4 0 % n A  2 , 8 ( m o l)  n C 2 , 8 .m  4 , 2 . 2 21 - 3n 2 H4 2 H4 có olefin là C2H4, olefin còn lại CmH2m.  7  2 , 8  4 , 2 ( m o l)  m  4, 38 7 m H2m  5 0 % n A  3 , 5 ( m o l)  n C 3 , 5 .m  3 , 5 . 2 21  7  3 , 5  3 , 5 ( m o l)  m  3, 9  3, 9  m  4, 38  m  4 7 . Olefin là: C4H8  Đặt số mol của C2H4: a (mol) và C4H8: (b mol). Ta có hệ sau: 11 10 868  m  .2 8  .5 6   A 3 3 3  11  1 1  a  .2 8   a  b  7 3 3   % m  .1 0 0  3 5 , 4 8 %    C2H4 868  1 , 5 . 2 .a  1 , 5 . 4 .b  3 1 b  10    3 3 % m  100  35, 48  64, 52 % C4H8    Do hiệu suất phản ứng là 100 % và hỗn hợp sau phản ứng làm mất màu dung dịch Br 2  H2 hết và anken còn dư. Do tỉ lệ của các ankan tạo ra bằng đúng tỉ lệ anken ban đầu  hiệu suất phản ứng hi đro hóa là như nhau với mỗi anken.  Coi hỗn hợp A là anken có công thức chung là C 6 2 H 1 2 4 21 nA  4,704 . Gọi số mol H2 phản ứng là x mol.  0 , 2 1 ( m o l) 22, 4  n a n k e n dư = 0,21-x (mol). Khối lượng bình đựng Br2 tăng lên chính là khối lượng anken dư.  ( 0 , 2 1  x ). 1 4 . 62  2 , 8 9 3 3  x  0 , 1 4 ( m o l)  V  0 , 1 4 . 2 2 , 4  3 , 1 3 6 ( lit ) 21 Đáp án D Câu 24: Bài làm :  C 2H Hỗn hợp ban đầu  H  2 2 : 0, 35 : 0,65 Ta có sơ đồ phản ứng như sau :  m  10, 4 21 0 C 2H 2  AgN O / N H 3 du Ni , t    X    3     H 2  (1) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : m X  m hh dau  1 0 , 4 g a m  ; M    24 gam    B r2   Y      8 .2  1 6  n X  X 10, 4  0 , 6 5 ( m o l) 16 Trong phản ứng hidro hóa độ giảm số mol là số mol H2 đã phản ứng hay cũng chính là số mol số liên kết  đã bị phá vỡ.  n   n pHh a n u n g  ( 0 , 3 5  0 , 6 5 )  0 , 6 5  0 , 3 5  n  ( b i p h a v o ) 2  Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. Điều đó chứng tỏ C H  C H  C Ag  C Ag; n    240  0,1  n C 2 H2 du Theo sơ đồ (1) ta nhận thấy , bảo toàn số mol liên kết n  (ban dau )  n H  24 2 phan ung  n (C2H 2 du )  n Br  0 , 1 ( m o l)  C 2H 2 dư. . trong hỗn hợp  n B r  0 , 3 5 .2  0 , 3 5  0 , 2  0 , 1 5 2 2 Đáp án D. Câu 25: Bài làm :   nên ancol là ancol no, đơn chức, Bảo toàn khối lượng: ⟹  Bảo toàn oxi: ⟹  ⟹ ⟹ ⟹ Đáp án C Câu 26: Bài làm:  Dung dịch A chứa   Fe 3 2 ;SO 4 ; có thể có  NO3;H  Kết tủa gồm Fe(OH)3 và BaSO4 Đặt số mol Fe là a mol; S là b mol 56a  32b  10, 4  a  0 , 1m ol     107 a  233 b  45, 65 b  0,15m ol  Nhận thấy  Chứng tỏ HNO3 hết 3 .0 , 1  3 n Fe 3  2 .0 , 1 5  2 . n BT e   3 n F e  6 n S  1 .n N O  n N O 2 2 2 SO 4  dung dịch A chỉ có  3 . 0 , 1  6 . 0 , 1 5  1, 2 m o l  n H N O 3 Fe 3 2 ;SO 4 .  1, 2 m o l Đáp án D Câu 27: Bài làm:  X: HOCH2CH2OH (a mol), C2H5OH (b mol), C3H7OH (c mol), C6H14 (a mol)  Vì số mol etilenglicol bằng số mol hexan nên đặt công thức chung cho 2 chất là C4H9OH (a mol). X + Na dư: nH  2 1 2 .( a  b  c )  0, 4032 22, 4  0, 018 m ol  a  b  c  0, 036 m ol hở  Đặt công thức chung cho X là C n H 2n  2O  nO 3n  2 3n 2 C n H 2 n  1O H 0 O 2   n C O 2  ( n  1 ) H 2 O t 4,1664 .( a  b  c )  2 3n  0,186 m ol  22, 4  m  0, 036. 596 31 .0 , 0 3 6  0 , 1 8 6  n  2 9  2, 384 gam 9 Đáp án D  Nhận xét: Bài này hay ở chỗ quy đổi 2 chất về một chất có cùng dạng công thức với những chất khác trong hỗn hợp để từ đó đặt được công thức cho cả hỗn hợp. Làm được điều đó bởi vì số mol của 2 chất quy đổi bằng nhau, ta chỉ việc cộng các nguyên tử mỗi nguyên tố trong 2 hợp chất lại rồi chia đôi là được công thức chung cho 2 chất. Câu 28: Đáp án B. Bài làm :  Ta có : Đặt công thức chung của các axit là R(COOH)k.  Khi phản ứng với NaHCO3 thì R(COOH)k + k NaHCO3  R(COONa)k + kCO2 + k H2O n CO 2  0, 06  n COOH  0, 06  Khi đốt cháy hỗn hợp X :  nO tr o n g X  O2 X  0 , 0 6 .2  0 , 1 2  CO 2  H 2O .  Nhận thấy thành phần hỗn hợp X bao gồm C ; H ; O. Do đó ta sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố . nO (X )  2 .n O 2  2 .n C O 2  nH 2 O  Theo bài ra  n  0,11 CO2  n O2  0, 09  a n  H2O  18     0 , 1 2  0 , 0 9 . 2  0 , 1 1 . 2  B T N T .O x i a  a  1, 4 4 18  Nhận xét : - Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử H - Nhóm chức của axitcacboxylic là –COOH. - Phản ứng đặc trưng nhất ( dùng để nhận biết ) phân tử axit cacboxylic : 2 R (C O O H ) k  kN a 2C O 3  2 R (C O O N a ) k  kC O 2   kH 2O R (C O O H ) k  k N aH C O 3  R (C O O N a ) k  kC O 2   kH 2O  Khi đốt cháy phân tử hợp chất hữu cơ X ( C; H; O) : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố  C x H 2O y  Ta có sơ đồ phản ứng như sau:  O2  m X  m C  m H  m O  n  2 .n O  2 n C O  n H O  2 2 2  O (X ) Câu 29: Bài làm :  X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2 C 2H 2  C H 2O  H C H O   C H 2O 2  H C O O H H  2 X  CO 2  H 2O X : C x H 2O y 0 CO 2  O2 Ni,t    Y      H 2O  C a (O H ) d-    2  C a C O 3   Theo bài ra ta có n C aC O  3 15  n CO  0 , 1 5 ( m o l) 100  n C aC O 2 3  0 , 1 5 ( m o l)  Ta nhận thấy đốt hỗn hợp Y cũng chính là đốt hỗn hỗn hợp X. Mặt khác ta nhận thấy theo định luật bảo toàn nguyên tố ta nhận thấy X ( có 2 H trong phân tử )  n H O  n X  0 , 2 5 ( m o l) 2  Vậy khi hấp thụ CO2 ; H2O vào dung dịch Z thì khối lượng dung dịch thay đổi :   m  m CO  m 2 H2O  m   0 , 1 5 .4 4  0 , 2 5 .1 8  1 5   3 , 9  Do vậy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 3,9 gam so với ban đầu. Đáp án C.  Nhận xét : - Bài toán trên trở nên phức tạp nếu chúng ta không nhận thấy được rằng các chất trong hỗn hợp X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử. - Khi đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X vì thành phần nguyên tố trong 2 hỗn hợp là không thay đổi. - Sản phẩm cháy khi đốt hợp chất hữu cơ thường gồm vấn đề cần lưu ý như sau : + Khối lượng bình tăng : m b in h t ¨ n g  m CO2 CO 2   H 2O  m khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thì có những H2O + Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào : Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi   m  m C O  m H O  m  2 2 Câu 30: Bài làm:  X + NaOH  ancol Z + Y  X chứa chức este và chỉ có chức este phản ứng với NaOH vì ngoài Y, Z không còn sản phẩm khác n N a O H  2 n X  X có 2 chức este  Nếu Z là ancol 1 chức thì là ancol 2 chức X + 2NaOH 0,1  M M vì Y Z Z  31 loại vì ancol bé nhất là CH3OH (M=32)  Z 2Y + Z 0,2 0,1  62  Z : H O  C H 2  C H 2  O H 19, 6   n Z  2 n X  0 , 2 ( m o l)  M 0, 2 nY  nH 1  9 8  R C O O N a  9 8  R  6 7  9 8  R  3 1( H O C H 2  )  2 Y1 có 2H linh động  Vậy X là HOCH2COO-CH2-CH2-OOCCH2OH có CTPT C6H10O5 Đáp án D Câu 31: Bài làm:  Theo bài ra ta có : n N aC l  1 1, 7 58, 5  0 , 2 m o l; n C u S O  4 48  0, 3m ol 160  Nếu Cu2+ và C l  cùng hết thì mgiảm = 35,5.0,2 + 64.0,3 = 26,3 > 21,5 như vậy Cu2+ điện phân chưa hết vì 0,3.2 > 0,2.1  Quá trình điện phân ở các điện cực gồm: C a to t (  ) : Cu 2 A n o t(  ) :   2e  Cu 2x x 2C l  C l2  2e 0, 2 0,1 0, 2  2 H 2O  4 H  O 2  4 e 4y y 2 x  4 y  0, 2  x  0, 2m ol n e .F 0 , 4 .9 6 5 0 0      n e  0, 4m ol  t    7720s  I 5  6 4 x  7 1 . 0 , 1  3 2 .y  2 1 , 5  y  0,05m ol Đáp án A Câu 32: Bài làm  Đặt công thức chung 2 anđehit no, đơn chức là CnH2n+1CHO ⇒ MA = 14n + 30 = 26,2.2 ⇒ n = 1,6 ⇒ 2 anđehit là CH3CHO, C2H5CHO  Công thức chung của 2 este: RCOOC1,6H4,2 RCOOC1,6H4,2 + KOH → RCOOK + C1,6H4,2CHO  Áp dụng bảo toàn khối lượng : meste + mKOH = mchất rắn + manđehit ⇒ m + 0,4.56 = (m + 6,68) + (m – 12,6) ⇒ m = 28,32 g manđehit = m – 12,6 = 28,32 – 12,6 = 15,72 gam ⇒ neste = nanđehit = = 0,3 mol ⇒ ̅ ⇒ MR + 79,4 = 94,4 ⇒ MR = 15 (CH3-) ⇒ X là CH3COOCH=CH2 ( x mol); Y là CH3COOCH=CHCH3 ( y mol) ⇒{ { đ ⇒ mX = 0,12.86 = 10,32 g ⇒ %mX = 36,44% Đáp án C Câu 33: Bài làm :  Ta có phương trình phản ứng như sau : K Br  AgN O 3  AgBr   KNO AgN O 3  H C l  AgC l   H N O 3 3 A gN O 3  N aO H  A gO H  N aN O H 3 PO 4  AgN O 3 3 ( 2 A g O H  A g 2O  H 2O )  Đáp án D.  Nhận xét : Muối photphat là muối của axit photphoric - Axit photphoric tạo ra được 3 loại muối + Muối photphat trung hòa + Muối hidro photphat 3 PO 4 2 HPO 4 + Muối đi hidro photphat  H 2PO 4 - Tính tan của muối photphat như sau : + Tất cả các muối đihidro photphat đều tan trong nước + Trong số các muối hidrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri , kali , amoni là dễ tan , còn muối của các kim loại khác đều không tan trong hoặc ít tan trong nước. - Để nhận biết ion 3Ag  3  PO 4 - Nhớ rằng : 3 PO 4 ta dùng dung dịch chứa  A g 3PO 4  A g 3PO 4  Ag  : . tan được trong dung dịch chứa H 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan