214 BỘ THỦ HÁN NGỮ ( có giải nghĩa )
December 14, 2014 at 10:29am
214 BỘ THỦ HÁN NGỮ
Bộ 01 nét: 06 bộ.
1.一 Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về
dương, bao quát hết thảy.
2.一 Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống
dưới.
3.一 Chủ: Nét chấm, một điểm.
4.一 Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ
động tác.
5.一 Ất: Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính,
đinh…).
6.一 Quyết: Nét sổ có móc, cái móc.
Bộ 02 nét: 23 bộ.
7.一 Nhị: Số hai, số của đất, thuộc về âm.
8.一 Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một
số chữ khác.
9.一 Nhân: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng,
còn có dạng nhân đứng 仁.
10.一 Nhân (đi): Người, như hình người đang đi.
11.一 Nhập: Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
12.一 Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số
tám.
13.一 Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường
bao quanh thành lũy.
14.一 Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không
nhìn thấy rõ.
15.一 Băng: Nược đóng băng, nước đá.
16.一 Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
17.一 Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu
đấu…
18.一 Đao: con dao hoặc hình thức khác 一 thường đứng
bên phải các bộ khác.
19.一 Lực: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
20.一 Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
21.一 Tỷ (bỉ): Cái thìa.
22.一 Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét
ở giữa (nét ngang dưới).
23. 一 Hễ (hệ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang
trái nét sổ vuông).
24.一 Thập: Số mười, đầy đủ,(Đông tây nam bắc trung
cung đủ cả).
25.一 Bốc: Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa
để xem hung cát…
26.一 Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật
hoắc hiện tượng.
27.一 Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm
chỗ ở.
28.一 Tư: Riêng tư.
29.一 Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
Bộ 03 nét: 31 bộ.
30.一 Khẩu: Miệng (hình cái miệng).
31.一 Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
32.一 Đất: Gồm bộ nhị 一 với bộ cổn 一 như hình cây
mọc trên mặt đất.
33.一 Sĩ: Học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn.
Gồm chữ thập 一 và chữ nhất 一 thể hiện người lo toan gánh
vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người
có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể
hợp lại thành một.
34.一 Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp người đi trước.
35.一 Tuy: Dáng đi chậm.
36.一 Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc
phần dưới chưa thấy rõ).
37.一 Đại: lớn. hình người dang rộng hai tay và chân.
38.一 Nữ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước
bụng thu gọn vạt áo.
39.一 Tử: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót
không thấy chân.
40. 一 Miên: Mái nhà.
41.一 Thốn: Tấc, một phần mười của thước.
42.一 Tiểu: Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì
nhỏ).
43.一 Uông: Què Hình người đững có chân không
thẳng, cách viết khác:一.
44.一 Thi: Thây người chết, Thi thể.
45.一 Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và
rễ cây).
46.一 Sơn (san): Núi.
47.一 Xuyên: Sông cách viết khác:一, dòng sông có
nhiều nhánh chảy vào.
48.一 Công: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc
vuông).
49.一 Kỷ: Can thứ sáu trong mười can.
50.一 Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu
buông xuống).
51.一 Can: Phạm đến.
52. 一 Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
53.一 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở
trên là nóc nhà).
54.一 Dẫn:Đi xa ( chữ 一- xích là bước thêm nét dài để
chỉ việc đi xa).
55.一 Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ
hựu 一 gộp lại).
56.一 Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn,
cọc buộc súc vật.
57.一 Cung: Cái cung để bắn tên.
58.一 Kệ (kí): đầu con heo,cách viết khác: 一.
59.一 Sam: Lông dài (đuôi sam).
60.一 Xích: Bước ngắn, bước chân trái.
Bộ 04 nét: 34 bộ.
61.一 Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác:一 Hoặc
chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (一一).
62.一 Qua: Cái kích bằng đầu.
63.一 Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn 一 cửa rộng
hai cánh).
64.一 Thủ: Tay. Cách viết khác: 一, 一.
65.一 Cành cây ( Hựu 一- tay cùng nửa chữ trúc-一 là cành
cây).
66.一 Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác 一.
67.一 Văn: Nét vẽ. Đường giao nhau.
68.一 Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu
thóc, đấu gạo).
69.一 Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây).
70.一 Phương: Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền
đậu chung).
71.一 Vô: Không, chữ: Không 一 xưa cũng viết như chữ
一 kiểu như chữ Kí 一.
72.一 Nhật: Mặt trời, ban ngày.
73.一 Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra
hơi (âm thanh).
74.一 Nguyệt: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm
có trăng.
75.一 Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
76.一 Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu ( khiếm
nhã, khiếm khuyết).
77.一 Chỉ: Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại.
78.一 Ngạt: Xương tàn, rã rượi, tan nát.
79.一 Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy.
80.一 Vô: Chớ, đừng Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người
con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị
cấm chỉ. Cách viết khác: 一,一,一.
81.一 Tỉ(bỉ): So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang
nhau để so cao thấp.
82.一 Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi.
83.一 Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần
đệm trong họ tên phái nữ.
84.一 Khí: Hơi, khí mây làm thành mưa.
85.一 Thủy: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết
khác: 一.
86.一 Hỏa: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết
khác:一.
87.一 Trảo: Móng vuốt, Cách viết khác:一,一.
88.一 Phụ: Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái.
89.一 Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu
hào.
90.一 Tường:Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc.
91.一 Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên
phải của chữ mộc.
92.一 Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau.
93.一 Ngưu: Con bò. Cách viết khác:一.
94.一 Khuyển: Con chó. Cách viết khác;一.
Bộ 05 nét: 23 bộ.
95.一 Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ màu của trời của phật.
96.一 Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau
làm đồ trang sức).
97.一 Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.
98.一 Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa)
Đồ vật liệu bằng đất nung.
99.一 Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.
100.一 Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên
đất.
101.一 Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc 一 là
bói với chữ Trung 一 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng
thì có thể theo đó mà thi hành.
102.一 Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung
quanh).
103.一 Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, Cãhs viết khác:
一.
104.一 Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên
giường).
105.一 Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát
Tám 一.
106.一 Bạch: Trắng, màu của phương Tây.
107.一 Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).
108.一 Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm.
109.一 Mục: mắt (Hình con mắt).
110.一 Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa
dùng để chiến đầu với kẻ thù.
111.一 Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông
định hướng bay.
112.一 Thạch: Đá (Chữ hán 一- sườn núi, chữ khẩu 一hòn, tảng đá).
113.一 Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trước
mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 一.
114.一 Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất
( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu).
115.一 Hòa: cây lúa.
116.一 Huyệt: Cái hang.
117.一 Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.
Bộ 06 nét: 29 bộ.
118.一 Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: 一.
119.一 Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến).
120.一 Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
121.一 Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be
có nắp đậy.
122.一 Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết
khác: 一,一.
123.一 Dương: Con dê.
124.一 Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).
125.一 Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi.
cách viết khác:一.
126.一 Nhi: Râu.
127.一 Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm
cỏ rậm bị vạch ra).
128.一 Nhĩ: Tai để nghe.
129.一 Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.
130.一 Nhục: Thịt. Cách viết khác: 一( gần giống chữ
nguyệt: 一).
131.一 Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất
phục).
132.一 Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có
nghĩa là: Tự mình.
133.一 Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống
đất- đến nơi), chí hướng.
134.一 Cữu: Cái cối giã gạo.
135.一 Thiệt: Cái lưỡi.
136.一 Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại.
137.一 Chu: Thuyền.
138.一 Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở.
Quẻ Cấn trong bát quái.
139.一 Sắc: Sắc mặt. diện mạo.
140.一 Thảo: Cỏ. cách viết khác: 一, 一, 一.
141.一 Hô: Vằn lông con cọp.
142.一 Trùng: Côn trùng, rắn rết.
143.一 Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).
144.一 Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới).
145.一 Y: Áo.
146.一 Á: Che đậy, cái nắp.
Bộ 07 nét: 20 bộ.
147.一 Kiến: Thấy, xem, nhìn.
148.一 Giác: Cái sừng.
149.一 ngôn: Nói (thoại).
150.一 Cốc: Khe suối chảy thông ra sông.
151.一 Đậu: Cái bát có nắp đậy.
152.一 Thỉ: Con Heo (Lợn).
153.一 Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài.
154.一 Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tượng trưng cho của quí.
155.一 Xích: Màu đỏ, màu của phương nam.
156.一 Tẩu: Chạy.
157.一 Túc: Chân.
158.一 Thân: Thân mình.
159.一 Xa: Cái xe.
160 一 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần
tảo.
161.一 Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ
xuân sang hạ (tháng ba).
162.一 Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 一.
163.一 Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban
cho chư hầu, làng, thôn…
164.一 Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí,
Ngọ, Mão, Dậu).
165.一 Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện
bàn).
166.一 Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền 一 và thổ 一).
Bộ 08 nét: 09 bộ.
167.一 Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
168.一 Trường: Dài, lâu.
169.一 Môn: Cửa.
170.一 Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:一.
171.一 Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước).
172.一 Chuy: Giống chim đuôi ngắn.
173.一 Vũ: Mưa.
174.一 Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với
màu trắng phương tây.
175.一 Phi: Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim
đối nhau).
Bộ 09 nét: 11 bộ.
176.一 Diện: Mặt.
177.一 Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông.
178.一 Vi: Da thuộc, trái ngược nhau.
179.一 Cửu: Cây Hẹ.
180.一 Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được.
181.一 Hiệt: Cái đầu.
182.一 Phong: Gió.
183.一 Phi: Bay.
184.一 Thực: Ăn.
185.一 Thủ: Đầu.
186.一 Hương: Mùi thơm.
Bộ 10 nét: 08 bộ.
187.一 Mã: Con ngựa.
188.一 Cốt: Xương.
189.一 Cao: Trái lại với thấp là cao.
190.一 Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trường 一 và
chữ sam 一. Lông dài (tóc dài).
191.一 Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh…
192.一 Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần.
一 Lịch (Cách): Cái Đỉnh hương. Ngăn cách
193.
âm dương.
194.一 Quỷ: Ma quỷ.
Bộ 11 nét: 06 bộ.
195.一 Ngư: Cá.
196.一 Điểu: Chim.
197.
一 Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất.
198.
一 Lộc: Con Nai.
199.一 Mạch: Lúa Mạch.
200.一 Ma: Cây Gai.
Bộ 12 nét: 04 bộ.
201.一 Hoàng: Màu vàng.
202.
一 Thứ: Lúa nêp.
203.一 Hắc: Màu đen.
204.一 Chí (Phất): Thêu may.
Bộ 13 nét: 04 bộ.
205.
一 Mãnh: Con Ếch.
一 Đỉnh: cái vạc.
207.一 Cổ: Cái trống.
206.
208.一 Thử: Con Chuột.
Bộ 14 nét: 02 bộ:
209.一 Tỵ: Cái mũi.
210.
一 Tề:
Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề.
Bộ 15 nét: 01 bộ.
211.一 Xỉ: Răng. Lẻ loi.
Bộ 16 nét: 02 bộ.
212.一 Long: Con Rồng.
213.一 Quy: Con Rùa.
Bộ 17 nét: 01 bô.
214.一 Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.
1.一 nhất (Yī) = số một
2.一 cổn (Kǔn) = nét sổ
3 一 chủ (Zhǔ) = điểm, chấm
4 一 phiệt (Piě) = nét sổ xiên qua trái
5 一 ất (Yī) = vị trí thứ hai trong thiên can
6 一 quyết (Jué ) = nét sổ có móc
7. 一 nhị (Èr ) = số hai
8.一 đầu (Tóu ) =(không có nghĩa)
9.一 nhân (Rén )=người
10.一 nhi (ér ) = con
11.一 nhập (rù )=vào
12.一 bát (Bā ) = số tám
13.一 quynh (Jiōng frown emoticon vùng biên giới xa; hoang địa
14.一 mật ( mì)= trùm, mái nhà
15. 一 băng (Bīng) =nước đá
16.一 kỷ (Jǐ) =ghế
17.一 khảm (Kǎn) = há miệng
18. 一 đao (dāo) (一)= con dao, cây đao (vũ khí)
19. 一 lực (lì) = sức mạnh
20. 一 bao (bā) = bao bọc
21. 一 chuỷ (bǐ) = cái thìa (cái muỗng)
22. 一 phương (fāng) = tủ đựng
23. 一 hệ (xǐ) = che đậy, giấu giếm
24. 一 thập (shí) = số mười
25. 一 bốc (bǔ) = xem bói
26. 一 tiết (jié) = đốt tre
27. 一 hán (hàn) = sườn núi, vách đá
28. 一 khư, tư (sī) = riêng tư
29. 一 hựu (yòu) = lại nữa, một lần nữa
30. 一 khẩu (kǒu) = cái miệng
31. 一 vi (wéi) = vây quanh
32. 一 thổ (tǔ) = đất
33. 一 sĩ (shì) = kẻ sĩ
34. 一 trĩ (zhǐ) = đến ở phía sau
35. 一 tuy (sūi) = đi chậm
36. 一 tịch (xì) = đêm tối
37. 一 đại (dà) = to lớn
38. 一 nữ (nǚ) = nữ giới, con gái, đàn bà
39. 一 tử (zǐ) = con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 一 miên (mián) = mái nhà mái che
41. 一 thốn (cùn) = đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 一 tiểu (xiǎo) = nhỏ bé
43. 一 uông (wāng) = yếu đuối
44. 一 thi (shī) = xác chết, thây ma
45. 一 triệt (chè) = mầm non, cỏ non mới mọc
46. 一 sơn (shān) = núi non
47. 一 xuyên (chuān) = sông ngòi
- Xem thêm -