Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 14 câu trắc nghiệm phần xác suất

.DOC
2
154
109

Mô tả:

Đề 1: [
] Câu 1: Một bao thư chứa 4 tờ hai trăm nghìn và 6 tờ mười nghìn. Rút ngẫu nhiên 2 tờ tiền. Xác suất để cả hai tờ rút được đều là tờ hai trăm nghìn: 2 7 8 7 A. B. C. D. 15 15 15 45 [
] Câu 2: Trên một kệ sách có 10 cuốn sách Toán và 5 cuốn sách Lý. Lần lượt lấy 3 cuốn sách (không để chúng lại trên kệ). Xác suất lấy được ít nhất 1 cuốn sách Toán là: ( lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Xác suất để lấy ít nhất 1 quyển sách toán) 89 69 15 18 A. B. C. D. 91 91 91 91 [
] Câu 3: Một người muốn gọi điện thoại nhưng lại quên 2 chữ số cuối cùng, chỉ nhớ 2 chữ số đó khác nhau. Xác suất gọi 1 lần trúng số điện thoại của người đó là: 1 1 1 A. B. C. D. 1 90 98 45 [
] Chị nghĩ đáp án này có vấn đề Câu 4: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên nhỏ hơn 100. Xác suất để số đó chia hết cho 3 là: 34 34 33 30 A. B. C. D. 100 99 99 100 [
]( Tương đối khó với HS) Câu 5: Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm học sinh giỏi Văn và Toán của trường. Gọi A là biến cố: “ Học sinh đó là học sinh giỏi Văn”, B là biến cố: “ Học sinh đó là học sinh giỏi Toán”. Khi đó biến cố AB là: ( chị nghĩ em nên ghi A  B ) A. “Học sinh đó là học sinh giỏi Toán và giỏi Văn” B. “ Học sinh đó là học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn” C. “ Học sinh đó là học sinh giỏi Toán” D. “ Học sinh đó là học sinh giỏi Văn” [
] Câu 6: Một nhóm đi phượt gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người. Gọi X là số nữ trong 3 người được chọn. Mệnh đề nào sai? C14 C 42 C 24 C13 C 34 C 33 P X  2  P X  1  P X  0  P X  3          A. B. C. D. C 37 C 37 C 37 C 37 [
] ( Ghi đề vậy chị thấy chẳng đúng gì hết) Câu 7: Hộp A chứa 3 bi đỏ và 5 bi vàng. Hộp B chứa 5 bi đỏ, 3 bi trắng và 8 bi xanh. Gieo 1 con súc sắc. Nếu được mặt số 3 hay 5 thì lấy một bi từ hộp A, nếu được số khác thì lấy 1 bi từ hộp B. Xác suất để được một bi màu đỏ là: 1 1 5 5 A. B. C. D. 3 8 24 96 Đề 2: Câu 1: Trên một kệ sách có 10 cuốn sách Toán và 5 cuốn sách Lý. Lấy ngẫu nhiên 3 cuốn sách (không để chúng lại trên kệ). Xác suất để cả 3 đều là sách Toán: 24 18 15 8 A. B. C. D. 91 91 91 15 Câu 2: Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ 1 hộp có chứa 4 bi xanh và 8 bi trắng. Xác suất để được ít nhất một quả cầu trắng là: 54 53 52 51 A. B. C. D. 55 55 55 55 Câu 3: Một người muốn đọc số tài khoản ATM của mình cho bạn nhưng lại quên 3 chữ số cuối cùng, chỉ nhớ 3 chữ số đó khác nhau. Xác suất đọc 1 lần trúng số tài khoản của người đó là: 1 1 1 A. B. C. D. 1 ( Chú ý) 720 120 45 Câu 4: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên nhỏ hơn 100. Xác suất để số đó chia hết cho 5 là: 20 19 20 19 A. B. C. D. 100 99 99 100 [
] Câu 5: Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm học sinh giỏi Văn và Toán của trường. Gọi A là biến cố: “ Học sinh đó là học sinh giỏi Văn”, B là biến cố: “ Học sinh đó là học sinh giỏi Toán”. Khi đó biến cố A  B là: A. “Học sinh đó là học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn” B. “ Học sinh đó là học sinh giỏi Toán và giỏi Văn” C. “ Học sinh đó là học sinh giỏi Toán” D. “ Học sinh đó là học sinh giỏi Văn” [
] Phải Ntn A. Câu 6: Một nhóm đi phượt gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người. Gọi X là số nữ trong 3 người được chọn. Mệnh đề nào sai? C14 C 24 C14 C 32 C 34 C 33 A. P  X 1  3 B. P  X 2   3 C. P  X 0   3 D. P  X 3  3 C7 C7 C7 C7 Câu 7: Hộp A chứa 3 bi vàng đỏ và 5 bi đỏ. Hộp B chứa 5 bi vàng, 3 bi trắng và 8 bi xanh. Gieo 1 con súc sắc. Nếu được mặt số 3 hay 5 thì lấy một bi từ hộp A, nếu được số khác thì lấy 1 bi từ hộp B. Xác suất để được một bi màu vàng là: 1 1 5 5 A. B. C. D. 3 8 24 96
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan