PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
TRONG CHĂN NUÔI HEO THỊT
Ở TỈNH HẬU GIANG
1
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1
Đặt vấn đề nghiên cứu...........................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung...................................................................2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể...................................................................2
1.3
Phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
1.3.1 Phạm vi về không gian..........................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian..............................................................................3
1.3.3 Phạm vi nội dung...................................................................................3
1.4
Lược khảo tài liệu..................................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............11
2.1
Cơ sở lí luận.........................................................................................11
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.....................................................................11
2.1.2 Một số khái niệm hiệu quả..................................................................12
2.1.3 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích...................................................12
2.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính khác.............................................................13
2.2
Phương pháp nghiên cứu.....................................................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..............................................................14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................15
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ TỈNH HẬU GIANG...........................................22
3.1
Giới thiệu tổng quan về tỉnh Hậu Giang.............................................22
3.1.1 Điều kiện tự nhiên...............................................................................22
3.1.2 Tình hình kinh tế xã hội.......................................................................25
3.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hậu Giang.........................27
3.2
Tình hình nuôi heo ở tỉnh hậu giang....................................................29
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA NÔNG HỘ CHĂN NUÔI HEO
THỊT Ở TỈNH HẬU GIANG............................................................................31
4.1
Đặc điểm chung của nông hộ nuôi heo thịt tại tỉnh Hậu Giang..........31
4.1.1 Qui mô nhân khẩu................................................................................31
2
4.1.2 Độ tuổi đáp viên...................................................................................33
4.1.3 Giới tính đáp viên................................................................................34
4.1.4 Kinh nghiệm chăn nuôi.......................................................................34
4.1.5 Trình độ học vấn..................................................................................35
4.1.6 Nguồn nước sử dụng cho chăn nuôi....................................................36
4.1.7 Thông tin về nguồn thu nhập của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang............37
4.1.8 Nguồn vốn............................................................................................38
4.2 Hiện trạng chăn nuôi lứa heo gần nhất của nông hộ ở tỉnh Hậu
Giang ..................................................................................................................
39
4.2.1 Quy mô chăn nuôi................................................................................39
4.2.2 Số lứa heo/năm, thời gian nuôi một lứa heo thịt và trọng lượng
heo xuất chuồng..............................................................................................39
4.2.3 Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi...............................................................40
4.2.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm heo thịt của hộ chăn nuôi......................41
4.2.5 Quyết định thay đổi quy mô chăn nuôi heo thịt..................................42
4.2.6 Tình hình xử lí chất thải ở các nông hộ chăn nuôi..............................42
4.3 Phân tích hiệu quả tài chính đánh giá hiệu quả chăn nuôi heo thịt ở
Hậu Giang...........................................................................................................
43
4.3.1 Phân tích các khoản chi phí trong chăn nuôi heo thịt ở Hậu Giang
43
4.3.2 Phân tích doanh thu của nông hộ chăn nuôi heo thịt..........................47
4.3.3 Phân tích lợi nhuận của hộ chăn nuôi heo thịt....................................48
4.3.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt....................49
4.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ chăn
nuôi heo thịt ở Hậu Giang..............................................................................50
4.4.1 Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình................................50
4.4.2 Kiểm định mô hình..............................................................................50
4.4.3 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất......................51
4.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ chăn
nuôi heo thịt ở Hậu Giang..............................................................................54
4.5.1 Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình................................54
4.5.2 Kiểm định mô hình..............................................................................54
4.5.3 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận......................55
3
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI HEO THỊT CHO NÔNG HỘ Ở TỈNH HẬU GIANG..............58
5.1
Thuận lợi và khó khăn trong quá trình nuôi heo.................................58
5.1.1 Những thuận lợi trong quá trình nuôi heo thịt ở Hậu Giang..............58
5.1.2 Những khó khăn trong quá trình nuôi heo thịt ở Hậu Giang..............59
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi heo thịt tại tỉnh Hậu
Giang ..............................................................................................................60
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................62
6.1
Kết luận................................................................................................62
6.2
Kiến nghị..............................................................................................63
6.2.1 Đối với nông hộ...................................................................................63
6.2.2 Đối cơ quan quản lí nhà nước.............................................................63
6.2.3 Đối với nhà nghiên cứu khoa học.......................................................64
6.2.4 Đối với doanh nghiệp..........................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................66
PHỤ LỤC 1....................................................................................................68
PHỤ LỤC 2....................................................................................................70
4
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu.....................................................................6
Bảng 2.1 Cơ cấu mẫu điều tra ở địa bàn nghiên cứu........................................15
Bảng 2.2 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.
............................................................................................................................17
Bảng 2.3 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.
............................................................................................................................19
Bảng 3.1 Tình hình chăn nuôi heo ở tỉnh Hậu Giang 2013-2015.....................29
Bảng 4.1 Thông tin chung của đáp viên của nông hộ chăn nuôi heo thịt.........31
Bảng 4.2 Qui mô nhân khẩu..............................................................................32
Bảng 4.3 Độ tuổi của đáp viên..........................................................................33
Bảng 4.4 Trình độ học vấn của đáp viên...........................................................35
Bảng 4.5 Nguồn nước sử dụng cho chăn nuôi..................................................36
Bảng 4.6 Các hoạt động sản xuất của hộ chăn nuôi heo ở tỉnh Hậu Giang.....37
Bảng 4.7 Nguồn vốn sử dụng trong chăn nuôi.................................................38
Bảng 4.8 Quy mô chăn nuôi lứa heo thịt gần nhất............................................39
Bảng 4.9 Số lứa heo trong năm và thời gian nuôi lứa heo thịt.........................39
Bảng 4.10 Trọng lượng heo thịt khi xuất chuồng.............................................40
Bảng 4.11 Tình hình tập huấn của nông hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu
Giang..................................................................................................................41
Bảng 4.12 Tình hình tiêu thụ heo thịt của nông hộ chăn nuôi heo thịt tại
tỉnh Hậu Giang...................................................................................................41
Bảng 4.13 Quyết định thay đổi quy mô chăn nuôi trong tương lai ở tỉnh
Hậu Giang..........................................................................................................42
Bảng 4.14 Tình hình xử lí chất thải ở các hộ nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang
............................................................................................................................43
Bảng 4.15 Các khoản chi phí trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang........44
Bảng 4.16 Doanh thu của hoạt động chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang......47
5
Bảng 4.17 Tổng hợp lợi nhuận của hoạt động chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu
Giang..................................................................................................................48
Bảng 4.18 Các chỉ số tài chính trung bình trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh
Hậu Giang..........................................................................................................49
Bảng 4.19 Kết quả thống kê mô tả của các biến trong mô hình.......................50
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các biến trong mô hình các
yếu tố ảnh hưởng đến năng suất........................................................................51
Bảng 4.21 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi
heo thịt ở tỉnh Hậu Giang..................................................................................51
Bảng 4.22 Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ chăn nuôi heo thịt.......................................54
Bảng 4.23 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy các yếu
tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:..............................................................................55
Bảng 4.24 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông
hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang............................................................55
6
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Giới tính đáp viên..............................................................................34
Hình 4.2 Số năm kinh nghiệm chăn nuôi..........................................................35
Hình 4.3 Cơ cấu các khoản chi phí trong chăn nuôi heo thịt ở Tỉnh Hậu
Giang..................................................................................................................44
7
DANH SÁCH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
:
Đồng bằng sông Cửu Long
TĂNN
:
Thức ăn nông nghiệp
TĂCN
:
Thức ăn công nghiệp
CPLĐGĐ
:
Chi phí lao động gia đình
LN
:
Lợi nhuận
CP
:
Chi phí
DT
:
Doanh thu
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
UBND
:
Ủy ban nhân nhân
HTX
:
Hợp tác xã
KH
:
Kế hoạch
NGTVBCN
:
Nuôi gà thả vườn bán công nghiệp
8
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được xem là vùng trọng điểm
phát triển nông nghiệp của cả nước, trong đó chăn nuôi được xem là một
trong những thế mạnh của nông nghiệp vùng. Sản phẩm của ngành chăn
nuôi gia súc gia cầm mà đặc biệt là sản phẩm heo trong những năm gần
đây đã gia tăng đáng kể góp phần cung cấp lương thực thực phẩm cần
thiết cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu đóng góp đáng kể vào
nền kinh tế quốc dân. Năm 2015 cả nước có khoảng 27,75 triệu con heo,
tăng 3,7%, trong đó heo nái có 4,06 triệu con, tăng 3,69% so với cùng kỳ
2014 và sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng năm 2015 ước tính đạt 3,48
triệu tấn, tăng 4,2 % so với cùng kỳ năm trước (Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2015). Chăn nuôi heo thịt được xem là một ngành có từ
rất lâu đời và dần dần đã trở thành một trong những ngành truyền thống và
ngày càng phát triển bởi những đặc tính riêng biệt của nó như thời gian
sinh trưởng ngắn, kỹ thuật khá đơn giản vốn đầu tư không cao. Bên cạnh
đó chăn nuôi heo còn cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt, phân
chuồng cung cấp dưỡng chất cho cây trồng và cải tạo cơ cấu đất về mặt lí
tính đồng thời nuôi heo còn tiêu thụ phụ phẩm trong nông nghiệp và người
chăn nuôi heo có thể tận dụng phân heo để sử dụng biogas tiết kiệm được
nguồn chất đốt và góp phần cải thiện vệ sinh môi trường.
Về khía cạnh tiêu dùng thì thịt heo được xem là thực phẩm loại
thực phẩm phổ biến, rất quan trọng đối với sức khỏe chứa rất nhiều loại
vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể không thể thiếu trong đời sống
của người Việt Nam. Bữa ăn hàng ngày của người dân cần có gạo và thịt
là hai sản phẩm quan trọng do đó việc cung cấp ngày càng nhiều thịt cho
nhu cầu đời sống giúp nâng cao mức sống của người dân, tăng cường sức
khỏe cho người lao động. Ngày nay heo không những cung cấp lương
thực thực phẩm mà còn đóng vai trò quan trọng trong kinh tế gia đình
mang lại thu nhập cho nông hộ, tạo công ăn việc làm, góp phần cải thiện
mức sống cho người dân.
Hậu Giang nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, giữa một
mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như: sông Hậu, sông Cái Tư,
kênh Phụng Hiệp, kênh Xà No. Các tuyến đường lớn chạy qua tỉnh là
quốc lộ 1A, quốc lộ 61, quốc lộ 61B. Có khí hậu điều hòa điều kiện tự
nhiên thuận lợi vì thế Hậu Giang được xem là thế mạnh để phát triển
1
ngành chăn nuôi gia súc nói chung trong đó chăn nuôi nuôi heo nói riêng.
Năm 2015 tổng số đàn heo là 165.987 con trong tập trung chủ yếu ở
huyện Long Mỹ và huyện Châu Thành A (Chi cục thú y tỉnh Hậu Giang,
2015). Tổng đàn tuy tăng nhanh nhưng người chăn nuôi không đăng ký,
khai báo, tổ chức tiêm phòng ngừa bệnh đầy đủ, phần lớn đàn heo nuôi
phân tán theo hộ gia đình. Nông hộ chăn nuôi heo còn mang tính chất
truyền thống, trình độ thâm canh chăn nuôi còn thấp chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm một số hộ có thu nhập từ chăn nuôi nhưng chưa cao, gặp phải
những khó khăn do giá heo biến động trong khi giá thức ăn có xu hướng
tăng.
Với những khó khăn mà ngành chăn nuôi gặp phải thì cần có giải pháp
hữu hiệu để vực dậy lĩnh vực này. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả chăn
nuôi heo là mối quan tâm lớn nhất của chính quyền địa phương và nông hộ
nuôi heo, đây cũng là mục tiêu để phát triển chăn nuôi. Vì thế, đề tài “Phân
tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang” đưa
ra để phân tích, đánh giá hiệu quả chăn nuôi heo của các hộ chăn nuôi nhằm
tìm ra những mặt tồn tại và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi, từ
đó đề ra các giải pháp cho nông hộ chăn nuôi heo thịt để góp phần phát triển
kinh tế nông hộ cũng như phát triển nghề chăn nuôi heo thịt tại tỉnh Hậu
Giang.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt nhằm đề xuất
các giải pháp mang tính khoa học và khả thi giúp nâng cao hiệu quả nuôi
heo thịt cho nông hộ tỉnh Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
(1)
Phân tích thực trạng chăn nuôi theo thịt ở tỉnh Hậu Giang.
(2)
Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt ở Tỉnh Hậu
Giang.
(3)
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của chăn nuôi
heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.
(4)
Đề xuất giải pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả chăn nuôi heo thịt
ở tỉnh Hậu Giang.
2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại tỉnh Hậu Giang, cụ thể nghiên cứu trên cơ
sở điều tra số liệu của các nông hộ chăn nuôi heo thịt ở 2 huyện của tỉnh
Hậu Giang là huyện Long Mỹ và huyện Châu Thành A .
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016. Số liệu thứ
cấp trong đề tài được thu thập từ năm 2013 đến năm 2015 tại chi cục chăn
nuôi thú y tỉnh Hậu Giang và sở ban ngành. Số liệu sơ cấp của đề tài được
được điều tra trực tiếp từ các nông hộ chăn nuôi heo thịt tại huyện Long
Mỹ và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang vào tháng 9 năm 2016.
1.3.3 Phạm vi nội dung
Nội dung của nghiên cứu là khảo sát đánh giá tình hình chăn nuôi,
đánh giá hiệu quả chăn nuôi heo thịt thông qua các chỉ tiêu tài chính và
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của nông hộ nuôi
heo. Từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi heo thịt cho
nông hộ ở tỉnh Hậu Giang.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Chăn nuôi heo là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh
tế, được hình thành rất lâu đời vẫn được lưu truyền lại đến nay, nó được
xem là một ngành nhiều triển vọng và đầy tiềm năng để phát triển, mang
lại nhiều giá trị kinh tế, vì vậy mà đã không ít các bài nghiên cứu về chăn
nuôi heo ở Việt Nam nhằm để cải thiện và nâng cao hiệu quả để góp phần
phát triển và mở ra hướng đi mới cho ngành chăn nuôi. Các bài viết trước
các tác giả cho biết rằng lợi nhuận của nông hộ chịu tác động của một số
yếu tố. Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2011) với nghiên cứu “Phân tích
hiệu quả kinh tế mô hình nuôi gà thả vườn bán công nghiệp ở huyện Châu
Thành A, tỉnh Hậu Giang” cho rằng chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí
thuốc, học vấn và tập huấn ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ. Và tiếp
theo đó thì nghiên cứu của Lê Thị Diệu Hiền và cộng sự (2013) với
nghiên cứu “phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong
chăn nuôi heo thịt ở TP Cần Thơ” cũng cho rằng chi phí thức ăn và chi
phí giống chi phí thuốc ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi heo của nông
hộ. Bên cạnh đó thì Phạm Thị Kim Quyên (2007) cũng cho rằng các yếu
tố chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí lao động, chi phí thú y, chi phí
máy móc, chi phí chuồng trại là các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
3
nông hộ nuôi heo. Nguyễn Đức Nghị (2010) và Đặng Thị Kim Xuyến
(2011) cũng đồng tình với quan điểm của bài viết trên khi chỉ ra các chi
phí ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ nuôi heo là chi phí giống, chi
phí thức ăn, chi phí thú y, chi phí chuồng trại, chi phí lao động. Cụ thể, kết
quả nghiên cứu cho thấy lợi nhuận tỉ lệ nghịch với các yếu tố như chi phí
giống, chi phí thú y, chi phí thức ăn… khi tăng các yếu tố đầu vào này thì
lợi nhuận của nông hộ chăn nuôi giảm. Ngoài ra thì yếu tố kỹ thuật (Đặng
Thị Kim Xuyến, 2011), giá bán (Đặng Thị Kim Xuyến, 2011, Nguyễn Đức
Nghị, 2010) được xem là những yếu tố tác động đến lợi nhuận của nông
hộ khi các yếu này tăng thì lợi nhuận của nông hộ cũng tăng theo. Ngoài
những chi phí được đề cập trên thì nghiên cứu của Trương Ngọc Thảo
(2008) cũng cho rằng các yếu khác như: chi phí điện chi phí điện, chi phí
lãi, chi phí lao động, chi phí dụng cụ tác động nghịch chiều làm giảm lợi
nhuận của nông hộ, bên cạnh đó năng suất của được xem là yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ, khi năng suất tăng sẽ làm cho lợi nhuận
của nông hộ tăng (Nguyễn Thanh Xuân, 2011).
Lê Bảo Lâm và Phạm Văn Rạng (2011) Với nghiên cứu “các yếu tố
tác động đến năng suất bò sữa huyện Đức Hòa tỉnh Long An” tác giả nhận
định có 9 biến ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi bò sữa, trong đó có 4
biến có mối tương quan nghịch chiều là hộ có tham gia chương trình
khuyến nông của huyện, hộ sử dụng rơm hơi để nuôi bò, kinh nghiệm, thế
hệ con. Các biến có mối tương quan thuận chiều với năng suất của bò sữa
là chi phí thức ăn, nguồn giống, nguồn thức ăn, số lao động tham gia nuôi.
Còn Nguyễn Thanh Xuân (2011) cho rằng các các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất là chi phí thức ăn, kinh nghiệm nuôi, tập huấn, trình độ học vấn
các biến này có tác động thuận chiều đến năng suất chăn nuôi của nông
hộ, khi tác động tăng các biến này thì năng suất chăn nuôi của nông hộ
cũng tăng lên. Tiếp theo đó thì nghiên cứu của Đặng Thị Kim Xuyến
(2011) thì cho rằng giống nuôi, chi phí giống và qui mô ảnh hưởng đến
năng suất của nông hộ chăn nuôi mà cụ thể là giống nuôi và chi phí giống
có tác động thuận chiều với năng suất chăn nuôi, tác giả cho rằng việc lựa
chọn giống rất quan trọng chọn giống tốt thì sẽ giúp tăng năng suất chăn
nuôi và ngược lại thì khi tăng qui mô chăn nuôi thì sẽ làm giảm năng suất
do không chăm sóc kĩ. Thạch Thúy Dương (2013) đồng tính với quan
điểm của Nguyễn Thanh Xuân (2011) khi cho rằng trình độ học vấn và
tham gia tập huấn cũng tác động đến năng suất của hoạt động chăn nuôi
của nông hộ và tác giả cũng chỉ ra thêm lượng thức ăn tác động theo
hướng tích cực đến năng suất cụ thể là khi tăng lượng thức ăn thì năng
4
suất sẽ tăng lên do thức ăn đóng một một phần rất quan trọng và quyết
định sự tăng trưởng trong chăn nuôi.
Phần lớn các tác giả để sử dụng các chỉ số tài chính bao gồm chi
phí, doanh thu, lợi nhuận và một số tỷ số tài chính tỷ suất lợi nhuận, doanh
thu/ chi phí, lợi nhuận/ doanh thu, lợi nhuận/ chi phí… để xác định hiệu
quả của nông hộ đạt được trong chăn nuôi Nguyễn Đức Nghị (2010),
Đặng Thị Kim Xuyến (2011) và Thạch Thúy Dương (2013). Trong đó thì
Đặng Thị Kim Xuyến (2011) cho rằng tỷ suất lợi nhuận của nông hộ tăng
theo qui mô, và tỷ suất lợi nhuận cũng tăng theo qui mô. Hoạt động chăn
nuôi của nông hộ trong các nghiên cứu đạt được hiệu quả (Thạch Thúy
Dương, 2013) nhưng trong nghiên cứu của Nguyễn Đức Nghị (2010)
Nông hộ chưa đạt được hiệu quả cao do người chăn nuôi phải đầu tư chi
phí cao phải mất gần thời gian lâu thì mới đạt trọng lượng đạt 91,4 kg/con
lợi nhuận đạt được là 1200đồng/kg chưa tính lao động nhà.
Chọn mẫu thuận tiện là kỹ thuật lấy mẫu được đa số các nhà nghiên
cứu sử dụng trong đề tài (Nguyễn Thanh Xuân, 2011, Trương Thị Ngọc
Thảo, 2009, Lê Bảo Lâm và Phạm Văn Rạng, 2011, Nguyễn Đức Nghị,
2010, Thạch Thúy Dương, 2013, Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự, 2011) có
thể được sử dụng nhiều là do được ưu điểm chi phí thấp, dễ dàng tiếp cận
với đối tượng nghiên cứu không cần phải có danh sách các cá thể trong
quần thể. Bên cạnh đó kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên cũng được một số
tác giả sử dụng (Đặng Thị Kim Xuyến, 2011, Phạm Thị Kim Quyên, 2007,
Nguyễn Minh Thông và cộng sự, 2013) để đảm bảo tính đại diện mẫu và
xác định được sai số do mẫu. Cở mẫu được các tác giả sử dụng ít nhất là
50 hộ và nhiều nhất 241 hộ tùy theo phương pháp tính của tác giả. Về
phương pháp nghiên cứu thì tác giả đa phần là sử dụng phương pháp phân
tích hồi qui tuyến tính đối với mô hình hồi qui đa biến để xác định biến
phụ thuộc Y (năng suất, lợi nhuận) và sử dụng thống kê mô tả để phân tích
tình hình chăn nuôi và các biến Xi có liên quan mô hình hồi qui đưa ra.
Ngoài ra thì Mai Văn Nam (2004) sử dụng phương pháp xếp hạng theo
tiêu chí để xác định yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển sản xuất heo
còn Phạm Thị Kim Quyên (2007) sử dụng phương pháp phân tích chéo để
kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính với nhau.
5
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu
Tác giả
Phương pháp
Phương pháp
(năm)
phân tích
thu thập số liệu
Nguyễn
Thống kê mô Phương
pháp
Quốc Nghi tả được sử chọn mẫu thuận
và cộng sự dụng để phân tiện được sử dụng
(2011)
tích
thực trong bài viết, cỡ
trạng.Phương
mẫu điều tra là 90
pháp phân tích hộ NGTVBCN.
lợi ích-chi phí
được sử dụng
để phân tích
hiệu quả mô
hình. Mô hình
hồi quy tuyến
tính đa biến
được sử dụng
để xác định các
nhân tố ảnh
hưởng đến lợi
nhuận của mô
hình.
Nguyễn
Thanh
Xuân
(2011)
Sử
dụng
phương pháp
thống kê mô tả,
Phân tích mô
hình hồi qui
Phân tích các tỷ
số tài chính
Sử dụng phương
pháp chon mẫu
thuận tiện để
phỏng vấn 50 hộ
huyện Đại Bình,
Bến Tre.
6
Kết quả chính
Các biến chi phí giống,
chi phí thức ăn và chi
phí thuốc có tương quan
nghịch với lợi nhuận của
mô hình NGTVBCN.
Các biến qui mô nuôi,
trình độ học vấn và tập
huấn kỹ thuật có tương
quan thuận với lợi
nhuận của mô hình.
Tỷ số giữa thu nhập và
doanh thu là 0,111 lần,
Tỷ số giữa lợi nhuận và
chi phí có lao động nhà
là 0,038 lần. Tỷ số giữa
lợi nhuận và chi phí lao
động nhà là 0,494 lần.
Tỷ số giữa lợi nhuận và
thu nhập là 0,03. Mô
hình mang lại hiệu quả
kinh tế khá cao cho
người nuôi.
Các yếu tố ảnh hưởng
lợi nhuận: năng suất, chi
phí thức ăn, chi phí
nhiên liệu.Các yếu tố
ảnh hưởng đến năng
suất: chi phí thức ăn,
kinh nghiệm nuôi, tập
huấn, trình độ học vấn.
Kết quả phân tích những
thuận lợi, khó khăn và
đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả tài
chính.
Tác giả
(năm)
Lê Bảo
Lâm và
Phạm
Văn
Rạng
(2011)
Phương pháp
phân tích
Sử dụng hàm
Cobb-Douglas
Phân tích hàm
hồi qui đa biến.
Phương pháp
thu thập số liệu
Sử dụng phương
pháp chọn mẫu
thuận tiện, đã
phóng vấn 241 hộ
ở Huyện Đức
Hòa tỉnh Long
An.
Nguyễn
Phân tích hồi qui
Đức Nghị tuyến tính để xác
(2010)
định các yếu tố
ảnh hưởng và
dùng
phương
pháp thống kê
mô tả. Sử dụng
các chỉ tiêu tài
chính để đánh
giá hiệu quả
Sử dụng phương
pháp thuận tiện,
đề tài phỏng vấn
60 hộ ở Tân Phú,
Tiền Giang.
7
Kết quả chính
Kết quả cho thấy 9 biến
ảnh hưởng đến năng
suất chăn nuôi bò sữa,
trong đó có 4 biến có
mối tương quan nghịch
chiều là hộ có tham gia
chương trình khuyến
nông của huyện, hộ sử
dụng rơm hơi để nuôi
bò, kinh nghiệm, thế hệ
con. Các biến có mối
tương quan thuận chiều
với năng suất của bò sữa
là chi phí thức ăn, nguồn
giống, nguồn thức ăn, số
lao động tham gia nuôi.
Các yếu tố tác động đến
lợi nhuận là chi phí
giống, chi phí thức ăn,
chi phí thú y, chi phí
máy móc, chi phí
chuồng trại, chi phí lao
động và giá bán heo.
Các yếu tố ảnh hưởng
đến sản lượng heo khi
xuất chuồng là giống,
lao động nhà.
Nông hộ chưa đạt được
hiệu quả cao do người
chăn nuôi phải đầu tư
chi phí cao nuôi phải
mất gần 4 tháng trọng
lượng đạt 91,4 kg/con
lợi nhuận đạt được là
1200đồng/kg chưa tính
lao động nhà.
Tác giả
(năm)
Nguyễn
Minh
Thông và
cộng sự
(2013)
Phương pháp
phân tích
Excel 2003 và
được xử lý thống
kê bằng phần
mềm SPSS 16.0.
(phân tích hàm
hồi qui)
Phương pháp
thu thập số liệu
Điều tra 187 hộ
trong 6 xã của
huyện Kế Sách và
huyện
Châu
Thành tỉnh Sóc
Trăng. Mỗi xã
chọn ngẫu nhiên
khoảng 30 hộ có
chăn nuôi heo thịt
để phỏng vấn
Phạm Thị
Kim
Quyên
(2007)
Phương
pháp
thống kê mô tả,
phân tích chéo
và phương pháp
phân tích hồi qui
được tác giả sử
dụng
Tác giả
Phương pháp
Sử dụng phương
pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên phân
tầng trong huyện
chọn ra 3 xã, mỗi
xã chọn 2, mỗi ấp
chọn ra 10 hộ để
phỏng vấn các hộ
này được chọn
một cách ngẫu
nhiên . Phỏng vấn
trực tiếp 60 hộ tại
huyện
Vĩnh
Thạnh, Cần Thơ.
Phương pháp
8
Kết quả chính
Cho rằng hiệu quả kinh
tế trong chăn nuôi phụ
thuộc vào nhiều yếu tố
như giống, thức ăn, kỹ
thuật, dịch bệnh, giá thị
trường... Trong đó nổi
bật nhất là yếu tố thức
ăn và giá cả thị trường,
hai yếu tố này có ảnh
hưởng rất lớn đến sự
phát triển của ngành
chăn nuôi trong thời
gian qua. Ngoài ra tác
giả cũng cho rằng các hộ
chăn nuôi nhỏ lẻ sẽ tiết
kiệm được chi phí về
giống và thức ăn hơn và
công lao động nhưng lại
tăng rủi ro về bệnh tật
(tăng chi phí thuốc thú
y).
Các nhân tố ảnh hưởng
đến trọng lượng xuất
chuồng bình quân của
heo là chi phí chuồng
trại, giống nuôi, năng
suất, thời gian, lao động
nhà và các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của
nông hộ là chi phí
giống, chi phí thức ăn,
chi phí thú y, chi phí
chuồng trại, chi phí máy
móc.
Kết quả chính
(năm)
Thạch
Thúy
Dương
(2013)
phân tích
Sử dụng thống
kê mô tả, so sánh
số tương đối,
tuyệt đối.
Phân tích các chỉ
tiêu tài chính
Sử dụng mô hình
Cobb-Douglas
để phân tích
thu thập số liệu
Sử dụng phương
pháp chọn mẫu
thuận tiện, trực
tiếp phỏng vân
100 hộ ở 3 xã ở
thị xã Vĩnh Châu
Đặng Thị
Kim
Xuyến
(2011)
Sử dụng phương
pháp phân tích
chi phí- lợi ích
Phân tích hồi qui
tuyến tính
Phương pháp lấy
mẫu ngẫu nhiên
phân tầng, phỏng
vẫn trực tiếp 50
hộ tại huyện Lai
Vun, Đồng Tháp.
Trương
Thị Ngọc
Thảo
(2009)
Sử dụng thống
kê mô tả
Sử dụng phương
pháp phân tích
chi phí- lợi ích
Phân tích mô
hình hồi qui đa
biến
Chọn mẫu thuận
tiện, phỏng vấn
50 hộ ở 3 huyện
và 5 quận tại TP.
Cần Thơ.
9
Các yếu tố ảnh hưởng
đến năng suất lượng
giống, lượng thức ăn,
trình độ học vấn và tham
gia tập huấn.Các yếu tố
ảnh hưởng đến lợi
nhuận là giá giống, giá
thức ăn, lượng giống.
Qua nghiên cứu thì cho
thấy phần lớn nông hộ
đạt được lợi nhuận khá
cao từ việc nuôi tôm.
Các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của nông
hộ là chi phí giống, chi
phí thức ăn, chi phí lao
động, kỹ thuật và giá
bán. Các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất
heo là giống nuôi, chi
phí giống, qui mô.Kết
quả cho thấy lợi nhuận
của nông hộ tăng theo
qui mô,tỷ suất lợi nhuận
cũng tăng theo qui mô.
Kết quả phân tích cho
biết chăn nuôi đã mang
lại hiệu quả tài chính
cho nông hộ. Và cho
biết chi phí giống, chi
phí thức ăn, chi phí điện,
chi phí lãi, chi phí lao
động, chi phí dụng cụ
tác động đến lợi nhuận
của nông hộ.
Tác giả
(năm)
Phương pháp
phân tích
Phương
Kết quả chính
pháp thu
thập số liệu
Mai
Văn Phương pháp
Tác giả đã chỉ ra việc chăn
Nam (2004) xếp hạng theo
nuôi heo với qui mô nhỏ
tiêu thức để
kém hiệu quả hơn chăn
xác định các
nuôi heo với qui mô lớn
yếu tố chính
bởi vì người chăn nuôi heo
ảnh hưởng trực
phải đầu tư chi phí cao,
tiếp đến kết
thời gian đầu tư chăn nuôi
quả sản xuất và
dài, thu nhập đạt được còn
tiêu thụ sản
rất thấp.
phẩm
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Qua những nghiên cứu được lược khảo về hiệu quả của mô hình chăn
nuôi và trồng trọt nói chung mà những tác giả trước đã nghiên cứu. Các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình cũng được nhiều tác giả lựa
chọn ra các biến để đưa vào mô hình nghiên cứu: chi phí thú y, chi phí
giống, chi phí thức ăn, kinh nghiệm, trình độ học vấn, quy mô, tập huấn.
Bên cạnh đó các tác giả còn xác định các nhân tố ảnh hưởng năng suất của
nông hộ bao gồm các yếu tố chi phí thú y, lượng thức ăn nông nghiệp,
lượng thức ăn công nghiệp, kinh nghiệm, học vấn, tập huấn. Qua những
nghiên cứu được lược khảo về hiệu quả của mô hình chăn nuôi và trồng
trọt nói chung mà những tác giả trước đã nghiên cứu, kế thừa và phát huy
từ các nghiên cứu trước nên đề tài nghiên cứu “Phân tích các chỉ tiêu tài
chính trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang” sử dụng phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính để phân tích
và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cũng như lợi nhuận của
nông hộ nuôi heo thịt.
10
CHƯƠNG 2
Ơ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
C
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1.1 Khái niệm chăn nuôi
Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất quan trọng của nông
nghiệp hiện đại. Chăn nuôi là nuôi lớn vật nuôi để sản xuất ra những sản
phẩm như: thực phẩm, lông và sức lao động. Chăn nuôi xuất hiện rất lâu
đời trong nhiều nền văn hóa kể từ khi loài người chuyển đổi từ lối sống
săn bắn hái lượm sang định canh, định cư. Chăn nuôi cung cấp nhiều sản
phẩm có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao. Một xu hướng tiêu dùng
có quy luật là khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng về các sản
phẩm chăn nuôi này ngày càng tăng lên cả về số lượng và chủng loại.
Chăn nuôi còn là ngành cung cấp nhiều sản phẩm là nguyên liệu quý cho
công nghiệp chế biến. Phát triển chăn nuôi còn có mối quan hệ khắng khít
thúc đẩy phát triển ngành trồng trọt, tạo nên một nền nông nghiệp cân đối
bền vững. Chăn nuôi là ngành sản xuất có đối tượng tác động là cơ thể
sống đòi hỏi phải có đầu tư duy trì thường xuyên. Chăn nuôi có thể phát
triển theo phương thức di động phân tán theo phương thức tự nhiên, sản
phẩm của ngành chăn nuôi rất đa dạng có sản phẩm chính và phụ có giá trị
kinh tế cao (Vũ Đình Thắng, 2003).
2.1.1.2 Sản xuất
Là hoạt động chuyển hóa yếu tố sản xuất (đầu vào) thành sản phẩm
(đầu ra) nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Yếu tố sản xuất (còn
gọi là yếu tố đầu vào) là các loại hàng hóa được dùng để sản xuất ra hàng
hóa khác. Yếu tố sản xuất bao gồm đất đai, nguyên liệu, nhiên liệu, lao
động, v.v. Sản phẩm là yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất. Yếu tố đầu ra
được đo lường bởi sản lượng (Lê Khương Ninh, 2004).
2.1.1.3 Nông hộ
Nông hộ được định nghĩa là “các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự
kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động
của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có
xu hướng hoạt động không hoàn hảo cao.” (Ellis, 1993)
Nông hộ có những đặc trưng riêng, có cơ chế vận hành khá đặc biệt,
không giống như các đơn vị kinh tế khác như: ở nông hộ có sự thống nhất
chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự
11
thống nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu
dùng. Do đó, nông hộ có thể cùng lúc thực hiện được nhiều chức năng mà
các đơn vị khác không có được.
2.1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ
2.1.2.1 Hiệu quả
Hiệu quả là “kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người
chờ đợi và hướng tới. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, năng
suất. Trong kinh doanh hiệu quả là lãi suất hay lợi nhuận. Trong lao động
nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động được đánh giá bằng số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm” (Từ Điển
Bách Khoa Việt Nam 2, trang 289).
Hiệu quả là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao
cho đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: không sử dụng
nguồn lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản xuất để đáp ứng nhu
cầu của con người.
2.1.2.2 Hiệu quả sản xuất
Trong hoạt động sản xuất, người sản xuất luôn phải xem xét và lựa
chọn việc sử dụng các nguồn lực sao cho đạt kết quả cao nhất với mức chi
phí thấp nhất. Khi nói đến hiệu quả sản xuất thì người ta thường đề cập
đến 3 khía cạnh: hiệu quả kinh tế, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối
(Nguyễn Phú Son và cộng sự, 2005).
2.1.3 CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH
2.1.3.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí sản xuất là số tiền mà cá nhân hay doanh nghiệp chi ra để
sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định trong một khoảng thời nào
đó.
Chi phí gồm có 2 loại là định phí và biến phí. Sự thay đổi của tổng
chi phí là do sự biến đổi của biến phí. Khi sản lượng bằng không đồng
nghĩa với việc không sản xuất lúc này chi phí bằng định phí.
Chi phí = Biến phí + Định phí
(2.1)
Biến phí là chi phí biến đổi là những khoản chi phí thay đổi theo sự
tăng giảm của sản lượng. Hộ gia đình không phải chịu khoản phí này khi
ngừng sản xuất. Cụ thể biến phí bao gồm: chi phí giống, chi phí thức ăn,
chi phí thú y, chi phí điện.
Định phí là chi phí cố định không thay đổi khi sản lượng thay đổi.
Chi phí cố định là khoản phí hộ gia đình buộc phải chi ra trong quá trình
12
- Xem thêm -