BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC LẠC HỒNG
DƯƠNG THÀNH PHẾT
XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ ðOÁN HIỆU SUẤT ðÀO
TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin
Khoá 2009-2011
ðồng Nai, Tháng 11 Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC LẠC HỒNG
DƯƠNG THÀNH PHẾT
XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ ðOÁN HIỆU SUẤT ðÀO
TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin
Khoá 2009-2011
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ðặng Trần Khánh
ðồng Nai, Tháng 11 Năm 2011
LỜI CẢM ƠN
ðầu tiên, tôi xin trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc nhất ñến cán bộ hướng
dẫn khoa học, thầy giáo, PGS. TS. ðặng Trần Khánh, người ñã truyền cho tôi
nguồn cảm hứng nghiên cứu khoa học, người ñã ñưa tôi ñến với lĩnh vực
nghiên cứu này, và là người ñã giảng dạy, hướng dẫn tôi hết sức tận tình trong
suốt thời gian học và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới thầy PGS.TS Trần Văn Lăng cùng tất cả
quý thầy cô giáo ñã giảng dạy tôi trong suốt hai năm học qua như: TS. Trần
Hành, PGS.TS ðỗ Phúc, PGS.TS. Ngô Quốc Tạo, TS. Nguyễn Văn Minh
Mẫn .v.v. các nhà khoa học và các thầy giáo trong ban chủ nhiệm khoa Công
nghệ thông tin trường ðại học Lạc Hồng.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Phòng Giáo dục chuyên
nghiệp (Sở Giáo dục & ðào tạo TP.HCM), lãnh ñạo các Trường Trung cấp
chuyên nghiệp tại TP.HCM. ðặc biệt là lãnh ñạo trường TC Tây Bắc, nơi tôi
ñang công tác ñã cung cấp kho dữ liệu cần thiết ñể thực hiện luận văn. Cám
ơn các bạn cùng lớp, ñồng nghiệp và gia ñình ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian làm luận văn.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Học viên thực hiện luận văn
Dương Thành Phết
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Bảng từ viết tắt
Danh sách bảng biểu
Danh sách hình vẽ
Mở ñầu ......................................................................................................... Trang 1
Chương 1: Tổng quan về ñề tài
1.1. Giới thiệu chung về ñề tài ...................................................................... 4
1.2. Khảo sát thực tế tại các trường TCCN về hiệu suất ñào tạo .................... 5
1.2.1. Tổng hợp sỉ số học sinh tại các trường TCCN ............................ 5
1.2.2. Nguyên nhân của việc giảm sỉ số hàng năm................................. 9
1.2.3. Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại các trường TCCN .... 14
1.2.4. Nguyên nhân ảnh hưởng ñến tỷ lệ tốt nghiệp............................. 17
1.3. Tầm quan trọng và khả năng ứng dụng thực tế của ñề tài .................... 21
1.4. Mục tiêu và giới hạn của ñề tài ............................................................ 21
1.4.1. Mục tiêu của ñề tài ................................................................... 21
1.4.2. Giới hạn của ñề tài .................................................................... 22
1.5. Phương pháp nghiên cứu và ñánh giá kết quả ...................................... 23
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................... 23
1.5.2. ðánh giá kết quả ....................................................................... 24
Chương 2. Tổng quan về khai phá dữ liệu
2.1. Khai phá dữ liệu ................................................................................... 26
2.1.1. Tại sao lại khai phá dữ liệu? ...................................................... 26
2.1.2. ðịnh nghĩa khai phá dữ liệu....................................................... 27
2.1.3. Các bước chính trong khám phá tri thức (KDD) ....................... 28
2..2. Các hướng tiếp cận và các kỹ thuật áp dụng trong khai phá dữ liệu .... 30
2.2.1. Các hướng tiếp cận và các kỹ thuật chính trong khai phá dữ liệu 30
2.2.2. Các dạng dữ liệu có thể khai phá .............................................. 31
2.3. Ứng dụng của khai phá dữ liệu............................................................. 31
2.3.1. Ứng dụng của khai phá dữ liệu .................................................. 31
2.3.2. Phân loại các hệ khai phá dữ liệu............................................... 32
2.4. Những vấn ñề ñược chú trọng trong khai phá dữ liệu .......................... 33
Chương 3. Khai phá dữ liệu dùng cây quyết ñịnh
3.1. Cây quyết ñịnh ..................................................................................... 35
3.1.1. ðịnh nghĩa cây quyết ñịnh......................................................... 35
3.1.2. Ưu ñiểm của cây quyết ñịnh ...................................................... 35
3.1.3.Vấn ñề xây dựng cây quyết ñịnh................................................. 36
3.1.4. Rút ra các luật từ cây quyết ñịnh................................................ 36
3.2. Các thuật toán khai phá dữ liệu bằng cây quyết ñịnh ............................ 37
3.2.1. Thuật toán CLS ......................................................................... 37
3.2.2..Thuật toán ID3 .......................................................................... 38
3.2.3. Thuật toán C4.5......................................................................... 40
3.2.4. Thuật toán SLIQ........................................................................ 45
3.2.5. Cắt tỉa cây quyết ñịnh................................................................ 48
3.2.6. ðánh giá và kết luận về các thuật toán xây dựng cây quyết ñịnh 50
Chương 4: Hiện thực và ñánh giá
4.1. Phát biểu bài toán ................................................................................. 53
4.2. Cơ sở dữ liệu cho bài toán .................................................................... 56
4.3. Hệ thống luật........................................................................................ 61
4.4. Cài ñặt chương trình............................................................................. 66
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển
5.1. Kết luận ............................................................................................... 69
5.2. Hướng phát triển ................................................................................. 70
Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 71
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Sài Gòn...............................
Bảng 1.2: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC CNTT Sài Gòn ...............................
Bảng 1.3: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Vạn Tường .........................
Bảng 1.4: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC Tin học –Kinh tế Sài Gòn...............
Bảng 1.5: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường 4 trườ ng TCCN ...................................
Bảng 1.6: Tổng hợp lý do học sinh bỏ học ...............................................................
Bảng 1.7: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Sài Gòn.......
Bảng 1.8: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC CNTT Sài Gòn .......
Bảng 1.9: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Vạn Tường .
Bảng 1.10: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC TH–KT Sài Gòn...
Bảng 1.11: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại 4 trường TCCN .....................
Bảng 1.12: Thống kê hiệu suất ñào tạo của các trường TCCN tại TP.HCM ..............
Bảng 1.13: Thống kê hiệu suất ñào tạo của trường TCCN Tây Bắc TP.HCM ............
Bảng 4.1: ðiểm chuẩn xét ñiều kiện ñầu vào. ............................................................
Bảng 4.2: Dữ liệu mẫu xác ñịnh hiệu suất ñào tạo......................................................
Bảng 4.3: Dữ liệu mẫu xác ñịnh tỷ lệ bỏ học..............................................................
Bảng 4.4: Dữ liệu mẫu xác ñịnh tỷ tốt nghiệp ............................................................
Bảng 4.5: Kết quả Hiệu suất ñào tạo ..........................................................................
Bảng 4.6: Cấu trúc Table Ngành ................................................................................
Bảng 4.7: Cấu trúc Table Học sinh ............................................................................
Bảng 4.8: Cấu trúc Table Dữ liệu tập luật .................................................................
Bảng 4.9: Cấu trúc Table Tập luật bỏ học ..................................................................
Bảng 4.10: Cấu trúc Table Tập luật tốt nghiệp ...........................................................
Bảng 4.11: Cấu trúc Table Kết quả dự ñoán bỏ học ...................................................
Bảng 4.12: Cấu trúc Table Kết quả dự ñoán tốt nghiệp ..............................................
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống dự ñoán hiệu suất ñào tạo .........................................................
Hình 2.1. Lượng dữ liệu ñược tích luỹ tăng mạnh theo thời gian.............................
Hình 2.2. Quá trình khám phá tri thức:....................................................................
Hình 3.1 Cây quyết ñịnh phân lớp mức lương.........................................................
Hình 4.1 Mô hình ER..............................................................................................
Hình 4.2: Dữ liệu tập luật bỏ học trong Weka .........................................................
Hình 4.3: Tập luật bỏ học trong Weka ....................................................................
Hình 4.4: Tập luật bỏ học hình cây trong Weka ......................................................
Hình 4.5: Dữ liệu tập luật tốt nghiệp trong Weka....................................................
Hình 4.6: Tập luật tốt nghiệp trong Weka ...............................................................
Hình 4.7 Tập luật tốt nghiệp hình cây trong Weka ..................................................
Hình 4.8 Màn hình Import dữ liệu...........................................................................
Hình 4.9. Màn hình xem hệ thống luật ....................................................................
Hình 4.10. Màn hình dự ñoán tỷ lệ bỏ học ..............................................................
Hình 4.11. Màn hình dự ñoán tỷ lệ tốt nghiệp .........................................................
Hình 4.12. Màn hình xem kết quả dự ñoán hiệu suất ñào tạo..................................
BẢNG VIẾT TẮT
TT
Từ hoặc cụm từ
Từ viết tắt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Bộ Giáo dục và ðào tạo
Chế biến
Cơ sở dữ liệu
Công nghệ thông tin
ðào tạo và Công tác học sinh
ðiều kiện
Giáo dục và ðào tạo
Học kỳ
Học sinh
Khai phá dữ liệu
Kinh doanh
Kinh tế Kỹ thuật
Nghĩa vụ quân sự
Quyết ñịnh
Sản xuất
Thành phố Hồ Chí Minh
Tốt nghiệp
Trung cấp
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung học
Trung học phổ thông
Tư thục
BGDðT
CB
CSDL
CNTT
ðT&CTHS
ðK
GD&ðT
HK
HS
KPDL
KD
KTKT
NVQS
Qð
SX
Tp.HCM
TN
TC
TCCN
TH
THPT
TT
Từ tiếng Anh
Database
Information technology
Data Mining
1
MỞ ðẦU
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong các lĩnh vực của xã hội ngày càng
nhiều, ñiều ñó gắn liền với lượng dữ liệu lưu trữ tại các tổ chức này ngày càng
lớn. Tuy nhiên dữ liệu chỉ mang tính chất lưu trữ, báo cáo thống kê, tính toán.
Việc vận dụng nguồn tài sản tri thức này ñã và ñang gây hứng thú cho các nhà
nghiên cứu. Từ các tập dữ liệu khổng lồ này chúng ta tìm ra những quy luật
chưa biết ñến ñể giải thích cho các hiện tượng thực tế.
Khám phá tri thức trong Cơ sở dữ liệu (Knowledge Discovery in
Databases) ñang là một xu hướng quan trọng của nền Công nghệ thông tin thế
giới. Nó có khả năng ứng dụng vào rất nhiều lớp bài toán thực tế khác nhau.
Bước quan trọng nhất của quá trình này là khai phá dữ liệu, giúp người sử
dụng thu ñược những tri thức hữu ích từ những cơ sở dữ liệu hoặc các nguồn
dữ liệu khổng lồ khác. Rất nhiều doanh nghiệp và tổ chức trên thế giới ñã ứng
dụng kĩ thuật khai phá dữ liệu vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mình và
ñã thu ñược những lợi ích to lớn.
Hơn một thập niên trở lại ñây, khai phá dữ liệu (KPDL) ñã trở thành
một trong những hướng nghiên cứu chính trong lĩnh vực khoa học máy tính
và công nghệ tri thức. Hàng loạt nghiên cứu, ñề xuất ra ñời ñã ñược thử
nghiệm và ứng dụng thành công vào ñời sống cùng với hơn mười năm lịch sử
cho thấy rằng KPDL là một lĩnh vực nghiên cứu ổn ñịnh, có một nền tảng lý
thuyết vững chắc.
KPDL bao hàm rất nhiều hướng tiếp cận. Các kỹ thuật chính ñược áp
dụng trong lĩnh vực này phần lớn ñược thừa kế từ lĩnh vực cơ sở dữ liệu
(CSDL), machine learning, trí tuệ nhân tạo, lý thuyết thông tin, xác suất thống
kê, và tính toán hiệu năng cao. Các bài toán chủ yếu trong KPDL là phân
lớp/dự ñoán (classification/prediction), phân cụm (clustering), khai phá luật
kết hợp (association rules mining), khai phá chuỗi (sequence mining), v.v.
2
Lĩnh vực này cũng là ñiểm hội tụ và giao thoa của rất nhiều lĩnh vực
khác. KPDL ñã và ñang ñược ứng dụng thành công vào thương mại, tài chính
và thị trường chứng khoán, sinh học, y học, giáo dục, viễn thông, .v.v. Ý thức
ñược ñây là một lĩnh vực nghiên cứu có nhiều triển vọng, tôi ñã chọn hướng
nghiên cứu ứng dụng khai phá dữ liệu ñể “Xây dựng hệ thống dự ñoán hiệu
suất ñào tạo tại Trường Trung cấp chuyên nghiệp” cho ñề tài luận văn của
mình. Luận văn ñược xây dựng dựa trên nền các nghiên cứu ñã có trong lĩnh
vực khai phá dữ liệu kể từ năm 1993, ñồng thời tôi cũng mạnh dạn trình bày
một vài ñề xuất của riêng mình về các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
suất ñào tạo có tính khả thi tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp ngoài
công lập tại ñịa bàn TP.HCM.
Luận văn ñược tổ chức thành 5 chương như sau:
− Chương 1 - Giới thiệu tổng quan về ñề tài: Khả năng hữu ích của khai
phá dữ liệu ứng dụng vào lĩnh vực giáo dục ñào tạo, cụ thể trong ñề tài
ñánh giá hiệu suất ñào tạo tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp.
Tiến hành khảo sát thực tế về hiệu suất ñào tạo tại các trường Trung
cấp chuyên nghiệp, phân tích hiện trạng và nguyên nhân ảnh hưởng. Từ
ñó nêu lên ñược tầm quan trọng và khả năng ứng dụng thực tế của ñề
tài. Qua ñó xác ñịnh rõ mục tiêu và giới hạn của ñề tài cũng như
phương pháp nghiên cứu và ñánh giá kết quả.
− Chương 2 - Trình bày tổng quan về KPDL như ñịnh nghĩa thế nào là
KPDLvà khám phá tri thức từ cơ sở dữ liệu, các bước chính trong quá
trình khám phá tri thức. Chương này cũng ñề cập ñến các kỹ thuật và
hướng tiếp cận chính trong KPDL và phân loại các hệ thống khai phá
theo nhiều tiêu chí khác nhau. Phần cuối của chương này phác họa
những ứng dụng chính của lĩnh vực này và những hướng nghiên cứu
ñang và sẽ ñược chú trọng trong thời gian tới.
3
− Chương 3 - Khai phá dữ liệu dùng cây quyết ñịnh: Từ việc phân tích
các kỹ thuật dùng ñể khai phá dữ liệu thì cây quyết ñịnh là lựa chọn
phù hợp nhất. Tiến hành giới thiệu về kỹ thuật này, từ ñịnh nghĩa như
thế nào là cây quyết ñịnh, ñến các ưu ñiểm, vấn ñề xây dựng cây quyết
ñịnh và rút ra các luật khai phá từ cây quyết ñịnh. Khi sử dụng kỹ thuật
khai phá dùng cây quyết ñịnh sẽ có rất nhiều thuật toán ñể áp dụng từ
CLS, ID3. C4.5, SLQI, cắt tỉa cây quyết ñịnh cũng như ñánh giá và kết
luận về các thuật toán xây dựng cây quyết ñịnh.
− Chương 4 - Hiện thực và ñánh giá: Ứng dụng cơ sở lý thuyết và khảo
sát thực tế ñể vận dụng vào bài toán cần giải quyết. Từ khởi ñiểm mô tả
thông tin bài toán, tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu ñể lưu trữ và xử lý.
Ứng dụng phần mềm mã nguồn mở Weka khai thác dữ liệu trên kho dữ
liệu của quá khứ ñể xây dựng hệ thống các luật. Từ hệ thống các luật
tiến hành xây dựng chương trình thử nghiệm (với ngôn ngữ lập trình
C#) ñể ñưa ra ñược kết quả dự ñoán cho tương lai.
− Chương 5: Kết luận và hướng phát triển: Tổng kết luận văn bằng việc
nêu lại những công việc ñã thực hiện ñược và kết quả ñạt ñược. Những
ñóng góp có tính tích cực vào thực tế, nêu ra những hạn chế và ñịnh
hướng nghiên cứu phát triển trong tương lai.
4
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ðỀ TÀI
1.1. Giới thiệu chung về ñề tài
Khai phá dữ liệu (data mining), hiện nay ñang ñược rất nhiều người
chú ý. Nó thực sự ñã ñem lại những lợi ích ñáng kể trong việc cung cấp
những thông tin tiềm ẩn trong các cơ sở dữ liệu lớn. Thế nhưng ñể có ñược
những thông tin quý giá, ñáng quan tâm, chúng ta lại phải tốn rất nhiều công
sức ñể tìm kiếm nó trong một khối lượng thông tin khổng lồ ấy. Xét về lĩnh
vực này thì khối lượng thông tin càng lớn công việc càng trở nên khó khăn
hơn. Những phương pháp thống kê truyền thống, phần lớn ñều ñã ñược ñịnh
trước mục ñích của công việc, và sau ñó chỉ việc sử dụng những phương pháp
thích hợp ñể có ñược những thông tin mà chúng ta cần. ðối với khai phá dữ
liệu ñúng nghĩa như tên gọi của nó, chúng ta ñi tìm “mỏ”, không biết “có mỏ
hay không?”. Nếu có thì “mỏ ñó là vàng, bạc, hay chì...?”. Khai phá dữ liệu
như là một công cụ, giúp chúng ta tìm ra “mỏ” trong những “dãy núi khổng
lồ”, núi càng lớn, càng dài thì hy vọng tìm ra mỏ càng cao nhưng cũng hết sức
khó khăn phức tạp.
Tất nhiên khi tìm ra ñược những thông tin cuối cùng thì việc ứng dụng
những thông tin ñó vào trong thực tế lại ñòi hỏi cả một quá trình vận dụng từ
lý thuyết vào thực tiễn. Những luật kết hợp, những mẫu thông tin chưa từng
gặp... sẽ là tiền ñề cho những dự ñoán, ñể từ ñó có ñược những hoạch ñịnh
ñúng cho hướng phát triển trong tương lai, ñây chính là những yếu tố mà cơ
quan ñơn vị nào cũng cần tới nó, dù ở mức qui mô lớn hay nhỏ.
Khai phá dữ liệu trong Giáo dục và ðào tạo thật sự là một việc làm có
ý nghĩa, nó sẽ cung cấp những thông tin dựa trên những cơ sở khoa học ñáng
tin cậy, và ñây cũng chính là những thông tin quý giá hỗ trợ rất nhiều trong
công tác quản lý giáo dục.
5
Hiện nay khai phá dữ liệu ñã ñược ứng dụng rất nhiều trong thực tế,
nhất là trong lĩnh vực kinh doanh, y tế, công nghệ sinh học, quân sự, viễn
thông, . . . Tuy nhiên trong lĩnh vực Giáo dục và ðào tạo, quả thật còn rất ít.
Và bản thân nhận thấy rằng ñây là công cụ có thể ñược áp dụng vào lĩnh vực
giáo dục ñể tìm kiếm những vấn ñề cần quan tâm và ñặc biệt là trong các
trường Trung cấp chuyên nghiệp. Cụ thể tại Trường Trung cấp chuyên nghiệp
Tây Bắc TP.HCM.
Dữ liệu trong giáo dục có những ñặc ñiểm riêng của nó, ñòi hỏi chúng
ta phải có những phương pháp khám phá phù hợp thì mới phát huy ñược tốc
ñộ, cũng như không gian bộ nhớ. Mặt khác ñể có ñược những thông tin mang
tính xã hội và thực tế cao thì việc chọn phương pháp tiếp cận phải có tính
thuyết phục.
Trong luận văn này, tác giả muốn giới thiệu phương pháp khai phá dữ
liệu, từ cơ sở dữ liệu là thông tin ñầu vào của học sinh Trung cấp chuyên
nghiệp, ñể xây dựng hệ thống dự ñoán hiệu suất ñào (tỷ lệ tốt nghiệp). Luận
văn tập trung nghiên cứu lý thuyết về khai phá dữ liệu dùng cây quyết ñịnh ñể
sinh ra tập luật và từ tập luật sẽ tiến hành xây dựng hệ thống dự ñoán tỷ lệ bỏ
học, tỷ lệ ñậu tốt nghiệp và từ ñó xác ñịnh ñược hiệu suất ñào tạo tại một
trường TCCN.
1.2. Khảo sát thực tế tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp về hiệu
suất ñào tạo.
1.2.1 Tổng hợp sỉ số học sinh tại các trường TCCN khóa 2007, 2008 [5]
a) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC KTKT Sài Gòn
27
25
43
HK4
28
HK3
32
Sỉ số học sinh sau từng học
kỳ
HK2
Sỉ số
học sinh
ñầu
khoá
2008
HK1
HK4
39
HK3
Tin học
HK2
1
Sỉ số HS sau từng học kỳ
HK1
Ngành
TT ñào
tạo
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007
35
30
20
17
6
HK2
HK3
HK4
HK1
HK2
HK3
HK4
6
7
Sỉ số học sinh sau từng học
kỳ
HK1
5
Sỉ số HS sau từng học kỳ
Sỉ số
học sinh
ñầu
khoá
2008
Kế toán
Du lịch
ðiện CN
Xây
dựng
ðiện tử
VT
CN May
245
55
98
220
45
78
211
41
69
207
39
66
200
38
64
198
47
140
190
42
122
182
40
112
161
34
102
156
33
91
105
81
75
71
68
219
198
184
167
157
82
69
62
59
57
53
43
37
32
26
37
37
35
35
35
20
20
20
18
18
Tổng
cộng:
661
Ngành
TT ñào
tạo
2
3
4
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007
562
521 504
487
85,0% 78,8% 76, 2% 73,7%
720
650 605 534
498
90,2% 84% 74,1% 69,1%
Bảng 1.1: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Sài Gòn
b) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC CNTT Sài Gòn.
5
Tổng
cộng
HK1
HK2
HK3
HK4
4
Kế tóan
Bưu
Chính
VT
HK4
3
Sỉ số học sinh sau từng
học kỳ
HK3
2
Công
nghệ
ðiện tử
VT
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2008
HK2
1
Sỉ số HS sau từng học kỳ
HK1
Sỉ số
học
Ngành sinh
TT
ñào tạo ñầu
khoá
2007
171
171
157
138
136
500
531
494
446
441
116
116
109
101
99
150
136
132
121
121
196
196
180
169
166
350
334
304
277
274
-
-
-
-
-
200
183
174
166
162
483
446
408
401
483
100% 92,3% 84,4% 83%
1200
1184 1104 1010
98,6% 92% 84,1%
Bảng 1.2: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC CNTT Sài Gòn
998
83,1
%
7
c) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC KT-KT Vạn Tường
70
68
89
2
Du lịch
180
180
162
151
149
175
3 Kế toán
330
330
297
276
276
326
326
278
89
HK2
77
HK1
86
HK4
86
HK3
Thư ký
VP
HK2
1
HK1
Ngành
ñào tạo
77
HK4
Sỉ số học sinh sau
từng học kỳ
TT
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2008
HK3
Sỉ số HS sau từng
học kỳ
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007
70
175 158 149
69
148
256
254
4
KD Nhập
khẩu
131
131
118
108
106
156
156
137
127
126
5
CB thực
phẩm
104
104
94
85
84
125
125
111
99
97
93
93
84
74
72
91
91
74
63
60
273
273
243
223
220
285
285
253
238
237
1197 1071 983
968
100% 89,5% 82,1% 80,8%
1247
6
7
Tin học
Ngân
hàng
Tổng cộng 1197
1247 1089 1003 992
100% 87,3% 80,4% 79,5%
Bảng 1.3: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Vạn Tường
d) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC Tin học –Kinh tế Sài Gòn
HK4
HK3
HK2
Sỉ số
học sinh
ñầu
khoá
2008
Sỉ số học sinh sau từng học
kỳ
HK1
HK4
HK3
HK2
HK1
Sỉ số
học
Ngành sinh
TT
ñào tạo ñầu
khoá
2007
Sỉ số HS sau từng
học kỳ
1
Tin học
ñồ hoạ
68
58
50
42
40
90/100
65
45
28
23
2
Kế toán
637
637
637
504
504
563/65
0
543
530
517
513
8
HK4
HK3
HK2
Sỉ số
học sinh
ñầu
khoá
2008
Sỉ số học sinh sau từng học
kỳ
HK1
HK4
HK2
HK1
HK3
Sỉ số HS sau từng
học kỳ
Sỉ số
học
Ngành sinh
TT
ñào tạo ñầu
khoá
2007
3
KD cơ sở
SX
82
60
52
48
42
75/100
53
45
38
32
4
Quản trị
KS
128
128
128
78
78
94/100
90
87
82
79
Tổng
cộng
915
720 684
664
795
86,9% 78,7% 74,7% 72,5%
822
647
751 707 665
94,4% 86% 80,9% 78,7%
Bảng 1.4: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC Tin học –Kinh tế Sài Gòn
e) Tổng hợp thực trạng việc bỏ học tại 4 trường TCCN khóa học 2007, 2008
Sỉ số
Khóa
ñầu
học
khóa
Trường
Sau năm thứ 1
Sỉ số
cuối
năm
Số
Tỷ lệ nghỉ
nghỉ
học %
học
Sau năm thứ 2
Sỉ số
cuối
năm
Số
Tỷ lệ
nghỉ nghỉ học
%
học
Tỷ lệ bỏ
học toàn
khóa %
2007
661
521
140
21, 18%
487
34
5, 14%
26, 32%
2008
720
605
115
15, 97%
498
107
14, 8%
30, 83%
2007
483
446
37
7, 66%
401
45
9, 91%
17, 57%
2008
1184
1104
80
6, 75
998
106
9, 6%
16, 35%
KTKT Vạn
tường
2007
1197
1071
126
10, 5%
968
103
9, 6%
20, 1%
2008
1247
1089
158
12, 7%
992
97
8, 9%
21, 6%
THKT
Sài gòn
2007
915
820
95
10, 38%
664
156
17, 5%
27, 88%
2008
822
756
66
8, 03%
676
80
9, 73%
17, 76%
7229
6412
817
5684
728
10,07%
KTKT
Sài gòn
CNTT
Sài gòn
Tổng cộng:
11,30%
21,37%
Bảng 1.5: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường 4 trường TCCN
Qua các bảng thống kê thực tế về sự biến ñộng sỉ số học sinh tại các
9
trường cho thấy:
- Sau khi vào học một thời gian ngắn, tình trang ñi học thất thường xảy ra
ở một số học sinh, sau ñó một số học sinh bắt ñầu nghỉ học. Tình trang
này tiếp tục tăng lên cho ñến cuối học kỳ 1 của năm học thứ nhất.
- Bước vào học kỳ 2, tình trang này vẫn tiếp tục diễn ra, tuy mức ñộ có
phần giảm hơn, cho ñến hết năm học thứ nhất.
- Bước vào năm học thứ 2, tình hình học sinh có phần ổn ñịnh hơn, do
các em ñã xác ñịnh ñược nhiệm vụ học tập quyết tâm ở lại trường ñể
hoàn thành khóa học cho mình.
1.2.2. Nguyên nhân của việc giảm sỉ số hàng năm
1.2.2.1. Những nguyên nhân về phía học sinh
Qua thực tế thu thập dữ liệu tại các trường, các lý do mà học sinh nghỉ
học ñược tóm lược trong bảng thống kê dưới ñây:
a) Bảng lý do các bạn trong cùng lớp ñã nghỉ học
Phân chia
Nội dung
Tổng
số ý
kiến
Hoàn
toàn
ñồng
ý
ðồng ý
Lưỡng
lự
Không
ñồng ý
Hoàn
toàn
không
ñồng ý
72
21, 9%
100
29, 4%
140
42, 7%
172
50, 6%
80
24, 4%
28
8, 2%
24
7, 3%
32
9, 4%
12
3, 7%
8
2, 4%
1) ðể ôn thi tiếp ñại học
328
2) Vì khó khăn về kinh tế
340
3) Vì ngành nghề theo học không
phù hợp, ñể năm học sau chuyển
học ngành khác
304
56
18, 4%
136
44, 7%
72
22, 2%
32
10, 5%
8
2, 7%
4) Vì học kém nên chán học
324
44
13, 6%
144
44, 4%
72
22, 2%
52
16, 1%
12
3, 7%
5) Vì sức khỏe, bệnh tật
288
40
13, 9%
132
45, 8%
52
18, %
48
16, 7%
16
5, 6%
20
7, %
112
32, 2%
40
14, %
134
38, 5%
84
29, 6%
64
18, 4%
104
36, 6%
28
8, %
28
9, 8%
10
2, 9%
6) Vì ñã qua ñược kỳ gọi làm
nghĩa vụ quân sự
7) Vì ñiều kiện học tập của
trường còn khó khăn
284
348
10
8) Vì ra trường khó tìm kiếm
ñược việc làm
9) Vì con ñường học tiếp liên
thông lên cao ñẳng, ñại học còn
nhiều trắc trở
367
156
42, 5%
143
38, 9%
34
9, 3%
25
6, 8%
9
2, 5%
340
121
3, 6%
167
49, 1%
23
6, 7%
22
6, 5%
7
2, 1%
Bảng 1.6: Tổng hợp lý do học sinh bỏ học
Qua bảng thống kê về các lý do bỏ học, kết quả cho thấy:
-
Lý do 1: rất ñồng ý và ñồng ý
= 212/328 ý kiến = 64, 63%
-
Lý do 2:
“
= 272/340
= 80, 0%
-
Lý do 3:
“
= 192/304
= 63, 15%
-
Lý do 4:
“
= 188/324
= 61, 95%
-
Lý do 5:
“
= 172/288
= 59, 72%
-
Lý do 6:
“
= 60/284
= 21, 12%
-
Lý do 7:
“
= 246/348
= 70, 68%
-
Lý do 8:
“
= 299/367
= 81, 47%
-
Lý do 9:
“
= 288/340
= 84, 7%
Việc giảm sỉ số hàng năm tại các trường TCCN, mặc dù ñây không
phải là ñiều muốn có của các trường, nhưng vẫn tiếp tục diễn ra, sở dĩ như
vậy là do một số những nguyên nhân chính sau ñây:
- Do bản thân một số học sinh bị hụt hẫng sau khi thi ñại học không ñược,
nên tìm chỗ ñể học tạm, chờ ñợi kỳ thi ñại học lần hai, vì vậy số học sinh
này không thực sự yên tâm và ổn ñịnh ñể học tập, chỉ khoảng 2 tháng sau
khi vào học trung cấp, số học sinh này bắt ñầu tìm chỗ học thêm, vừa học
ở trường Trung cấp, vừa học luyện thi ñại học, việc học ở trường Trung
cấp trở nên thất thường và cuối cùng có thể quyết ñịnh bỏ học ñể tập trung
cho việc ôn thi ñại học. Tình trạng này chủ yếu diễn ra ở học kỳ 1 taị các
trường TCCN.
- Một số học sinh khác, sau khi thi ñại học không ñạt, ñể ñược tạm hoãn
11
NVQS, thì cách tốt nhất, ñơn giản và hợp pháp lại ít tốn kém do những
tiêu cực vẫn ñang tồn tại trong xã hội khi phải tìm cách ñể trì hoãn vấn ñề
này, do vậy sau một thời gian ngắn nhập học ở các trường TCCN, số học
sinh này sẽ bỏ học. Hiện tượng này diễn ra ở nhiều trường, trong nhiều
năm qua vì luật NVQS cho phép các thanh niên ñược tạm hoãn làm NVQS
trong khi ñang theo học ở các trường ñại học, cao ñẳng, trung cấp chuyên
nghiệp, dạy nghề.
- Một số học sinh vào học ở các rrường TCCN không phải do tự mình quyết
ñịnh cho việc lưạ chọn này, mà có thể do một sự tác ñộng nào ñó, có thể
do cha mẹ, anh chị em trong gia ñình khuyên nhủ vào học ở các trường
này, có thể do bạn bè lôi cuốn, nên sau một thời gian ngắn vào học, sinh ra
chán nản, cảm thấy việc học không thích hợp nên bỏ học.
- Một số học sinh, sau một thời gian vào học ở trường do hoàn cảnh gia ñình
thực sự có khó khăn về mặt kinh tế, không ñủ tiền ñể cung cấp cho con,
em ăn học, vì vậy có một số học sinh phải tạm thôi học.
- Một số học sinh vì trình ñộ học lực yếu kém, nhiều môn học phải thi lại
nhưng vẫn không vượt qua nổi, nên sinh ra chán nản, dẫn ñến tình trạng bỏ
học ngang chừng.
- Vì học sinh quan niệm rằng con ñường học tiếp liên thông lên ñại học, cao
ñẳng khó khăn hơn học sinh trung cấp ñang theo học ở các trường ñại học,
cao ñẳng nên sinh ra chán nản bỏ học.
1.2.2.2. Một số nguyên nhân về phía nhà trường
- Vì công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và quản lý học sinh ở các trường
chưa thật tốt, chưa nắm bắt kịp thời những diễn biến tư tưởng của học
sinh, nhiều băn khoăn lo lắng của một số học sinh chưa ñược giải tỏa kịp
thời dẫn ñến tình trạng chán nản, bỏ học ngang chừng.
- Vì việc quản lý học sinh ở các trường chưa thật tốt, không nắm vững tình
12
trạng nghỉ học hàng ngày của học sinh ở các lớp , do vậy có những học
nghỉ học nhiều ngày, hoặc ñi học thất thường cũng không nắm vững ñể kịp
thời có những biện pháp nhắc nhở hoặc thông báo cho gia ñình biết ñể
phối hợp giải quyết.
- Vì ñiều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học chưa ñáp
ứng tốt yêu cầu cho việc nâng cao chất lượng ñào tạo. ðặc biệt là trang
thiết bị phục vụ cho việc thực tập, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp còn hạn
chế, trang thiết bị lạc hậu, chậm ñổi mới, không theo kịp với sự tiến bộ
nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ. Do vậy khả năng thực
hành nghề của học sinh sau khi tốt nghiệp không ñáp ứng và phù hợp với
yêu cầu của thực tế.
- Việc chuẩn bị cho học sinh tốt nghiệp ra trường chưa tốt, nhất là tìm ñầu ra
cho học sinh sau khi tốt nghiệp, ñiều này ñòi hỏi các trường phải có mối
liên kết chặt chẽ, thường xuyên với các cơ sở sản xuất ñể biết ñược khả
năng và yêu cầu tiếp nhận nguồn nhân lực của họ, tạo ñiều kiện cho học
sinh tốt nghiệp vào làm việc ở ñó.
- Vì việc giảng dạy của một số ít Thầy (Cô) giáo chưa thật tốt, học sinh khó
hiểu, thi không ñạt gây nên tâm lý chán học rồi bỏ học; một số Thầy (Cô)
giáo lên lớp chưa thật nghiêm túc: Vào lớp muộn, về sớm, nghỉ dạy bất
thường, không báo trước cho nhà trường, cho học sinh; do vậy, ñã có
trường buộc phải thay ñổi giáo viên giữa học kỳ mới thay ñổi ñược không
khí học tập trong lớp. Số giáo viên trên tuy không nhiều nhưng cũng làm
ảnh hưởng ñến sự gắn bó của học sinh với trường.
1.2.2.3 Một số nguyên nhân khác
- Một nguyên nhân khác tác ñộng ñến việc bỏ học ngang chừng của học sinh
là không có tiền ñóng học phí do tiêu xài hết số tiền học phí gia ñình ñã
cho.
- Xem thêm -