ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH- MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG BÀI TẬP THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TÌM HIỂU THẾ GIỚI SỐNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC PHẦN ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG – MÔN KHTN LỚP 6
NGUYỄN TỊNH NGUYÊN
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH- MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG BÀI TẬP THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TÌM HIỂU THẾ GIỚI SỐNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC PHẦN ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG – MÔN KHTN LỚP 6
Ngành
: Sư phạm Sinh học
Khoá
: 2018-2022
Sinh viên
: Nguyễn Tịnh Nguyên
Người hướng dẫn
: TS. Trương Thị Thanh Mai
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài “ Xây dựng bài tập thực tiễn phát triển năng lực tìm hiểu
thế giới sống cho học sinh trong dạy học phần Đa dạng thế giới sống – môn Khoa
học tự nhiên 6” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Tịnh Nguyên
I
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ to lớn từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Tôi
xin gửi lời cảm ơn đến những người đã đồng hành và cổ vũ tôi trong suốt thời gian
qua.
Cảm ơn cô Trương Thị Thanh Mai, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong khóa luận
này. Chính cô là người đã hỗ trợ tôi, cho tôi những lời khuyên tốt nhất, những kinh
nghiệm không chỉ ở đề tài này mà còn là cả quảng đường nhà giáo mà tôi sắp phải
bước đi. Đó thật sự là một hành trang quý giá.
Cảm ơn tất cả các thầy cô ở các trường THCS thành phố Đà Nẵng, đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát sư phạm.
Cảm ơn các thầy cô giảng dạy tại khoa Sinh-Môi trường, trường Đại học Sư phạm
Đà Nẵng. Nhờ các thầy cô, tôi đã biết thêm rất nhiều kiến thức vô cùng lớn, tạo một
nền tảng vững chắc để tôi thực hiện khóa luận này và tương lai sau này.
Cảm ơn tập thể lớp 18SS đã bên tôi suốt 4 năm, ủng hộ và sẵn sàng giúp đỡ khi tôi
cần, cho tôi những kỷ niệm đẹp đẽ trong thời sinh viên.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, những người đã luôn ở bên tôi, đã yêu thương
và che chở, tạo cho tôi môi trường tốt nhất để tôi có thể trưởng thành mạnh mẽ. Cảm
ơn gia đình đã luôn là chỗ dựa, niềm động viên lớn lao của tôi.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả mọi người!
Tác giả
Nguyễn Tịnh Nguyên
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
BẢNG DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ............................................. VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... VIII
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
I. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
1. Xuất phát từ chủ trương đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực ..........................................................................................................1
2. Xuất phát từ thực trạng sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học sinh học hiện
nay ...........................................................................................................................1
3. Xuất phát từ vai trò của các bài tập thực tiễn phát triển năng lực tìm hiểu thế
giới sống trong dạy học Khoa học tự nhiên 6 .........................................................2
II. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................3
III. Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................3
IV. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................3
a.
Ý nghĩa khoa học ................................................................................................................... 3
b. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................................................. 3
PHẦN 2. NỘI DUNG .................................................................................................4
Chương 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ..........4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC .................................................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...............................................................4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ...............................................................5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................6
1.2.1. Cơ sở lý luận vệ năng lực tìm hiểu thế giới sống. ........................................6
a. Khái niệm năng lực ....................................................................................................................... 6
b. Phân loại năng lực ........................................................................................................................ 6
c. Năng lực tìm hiểu thế giới sống ............................................................................................... 8
d.
Cấu trúc của năng lực tìm hiểu thế giới sống ........................................................... 8
1.2.2. Cơ sở lý luận về đánh giá ...........................................................................10
a. Khái niệm......................................................................................................................................... 10
b. Nguyên tắc đánh giá năng lực ................................................................................................ 10
c. Phương pháp và các loại hình đánh giá ............................................................................ 11
d. Công cụ đánh giá ......................................................................................................................... 13
III
1.2.3. Cơ sở lý luận của bài tập thực tiễn .............................................................15
a. Khái niệm bài tập ......................................................................................................................... 15
b. Bài tập thực tiễn ........................................................................................................................... 16
c. Vai trò của bài tập thực tiễn .................................................................................................... 16
d. Tiêu chí của bài tập thực tiễn ................................................................................................. 17
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..............................................................................18
PHẦN 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................21
2.1.2. Khách thể nghiên cứu .................................................................................21
2.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................21
2.3. Giả thuyết khoa học ...........................................................................................21
2.4. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................21
2.5. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................22
2.5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ..............................................................22
2.5.2. Phương pháp chuyên gia ............................................................................22
2.5.3. Phương pháp khảo nghiệm sư phạm ..........................................................22
2.5.3.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................................... 22
2.5.3.2. Phương pháp khảo nghiệm .......................................................................................... 22
2.5.4. Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................................23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN .............................................................24
3.1. Phân tích nội dung kiến thức phần “ Đa dạng thế giới sống “ chương trình
Khoa học tự nhiên 6, THCS. ..............................................................................24
3.2. Thiết kế bài tập thực tiễn đánh giá năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên của học
sinh ở phần “Đa dạng thế giới sống”, chương trình Khoa học tự nhiên 6, THCS
28
3.2.1. Quy trình thiết kế ........................................................................................28
3.3 Kết quả xây dựng bài tập ....................................................................................33
3.4. Kết quả xây dựng thang đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên ...........................35
3.5. Đề xuất phương án sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học môn KHTN theo
hướng phát triển phẩm chất và năng lực. ...........................................................36
3.5.1. Sử dụng bài tập thực tiễn để tổ chức hoạt động hình thành kiến thức mới 37
3.5.2. Sử dụng bài tập thực tiễn để tổ chức hoạt động Luyện tập ........................39
3.5.3. Sử dụng bài tập thực tiễn để tổ chức hoạt động Vận dụng ............................... 40
3.6. Khảo nghiệm sư phạm .......................................................................................41
3.6.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................41
3.6.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................41
3.6.3. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................42
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................45
1. Kết luận .................................................................................................................45
2. Kiến nghị ...............................................................................................................45
TÀI LIÊU THAM KHẢO …………………………………………………………46
Tiếng Việt……………………………………………………………………………………46
Tiếng Anh…………………………………………………………………………..47
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO NGHIỆM TÍNH KHẢ THI CỦA VIỆC TỔ CHỨC
KHÁM PHÁ THÔNG QUA BÀI TẬP THỰC TIỄN PHÁT TRIẺN NĂNG LỰC
TÌM HIỂU TỰ NHIÊN TRONG DẠY HỌC PHẦN “ĐA DẠNG THẾ GIỚI
SỐNG”, KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 DÀNH CHO GIÁO VIÊN THCS.........48
BTTT 2.1 ...............................................................................................................49
BTTT 3.1 : .............................................................................................................50
BTTT 4.1 : .............................................................................................................54
BTTT 5.1 : .............................................................................................................56
BTTT 5.2: ..............................................................................................................56
BTTT 5.3 : .............................................................................................................57
BTTT 5.4 ...............................................................................................................58
BTTT 6.1: ..............................................................................................................60
BTTT 6.2 : .............................................................................................................61
BTTT 6.3 : .............................................................................................................62
BTTT 6.4: ..............................................................................................................63
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA MỨC DỘ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC PHẨM CHẤT CỦA HỌC
SINH (Đành cho giáo viên THCS)…………………………………………………66
V
BẢNG DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Tên viết tắt
Chữ viết đầy đủ
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
KHTN
Khoa học tự nhiên
THCS
Trung học cơ sở
BT
Bài tập
NL
Năng lực
GD
Giáo dục
KT-KN
Kiến thức-kĩ năng
ĐG
Đánh giá
THTN
Tìm hiểu tự nhiên
BTTT
Bài tập thực tiễn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Tiêu đề bảng
Bảng thành phần cấu trúc năng lực tìm hiểu tự nhiên
Bảng công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học
Trang
9
13
Bảng nội dung, yêu cầu cần đạt trong phần “Đa dạng
Bảng 3.1
thế giới sống” môn KHTN 6, THCS
24
Bảng nội dung những vấn đề hướng tới năng lực tìm
Bảng 3.2
hiểu tự nhiên
32
Bảng thống kê số lượng BTTT sử dung trong dạy
Bảng 3.3
học phần “Đa dạng thế giới sống” môn KHTN 6,
THCS nhằm phát triển NL THTN cho HS
33
Rubric chung đánh giá mức độ đạt được của NL
Bảng 3.4
THTN trong phần “Đa dạng thế giới sống” môn
KHTN 6, THCS
35
Kết quả khảo nghiệm sử dụng BTTT phát triển NL
Bảng 3.6
THTN của HS trong chủ đề “Đa dạng thế giới sống”
môn KHTN 6, THCS.
VII
43
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 3.1
Tiêu đề hình
Trang
Đánh giá mức độ phù hợp của PPDH trong dạy học chủ
19
đề Đa dạng thế giới sống
Mức độ sử dụng các PPDH trong dạy học chủ đề Đa
20
dạng thế giới sống
Quan điểm của GV trong quá trình kiểm tra, đánh giá
20
môn KHTN
Quy trình xây dựng BTTT nhằm phát triển năng lực tìm
hiểu tự nhiên trong dạy học phần “Đa dạng thế giới
sống”, KHTN 6, THCS
28
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
1. Xuất phát từ chủ trương đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực
Ngày 4 tháng 11 năm 2013, Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục và đào tạo đã được Hội nghị Trung ương 8 (Khóa XI) thông qua. Nghị
quyết đã đưa ra quan điểm chỉ đạo: “Phải đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và đào
tạo, chuyển mạnh quá trình thúc giục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực, phẩm chất người học, học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực
tiễn, giáo dục nhà trường gắn với giáo dục gia đình, giáo dục xã hội.” [1].
Trong chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính Phủ
phê duyệt cũng nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả
học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và
năng lực tự học của người học.” [2].
Hiểu rõ những quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết, Bộ Giáo dục và đào tạo đã đưa
ra dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và được thông qua ngày
19/1/2018. Chương trình thể hiện rõ những điểm mới trong nội dung, phương pháp,
hình thức dạy học, kiểm tra, đánh giá. Chương trình được thiết kế chuyển từ coi trọng
truyền thụ kiến thức sang trang bị các năng lực và phẩm chất cốt lõi dựa trên trang bị
kiến thức cho người học. Trong đó, năng lực tự chủ tự học được chú trọng và đề cao.
Học thông qua khám phá sẽ giúp học sinh hình thành và rèn luyện năng lực tự học,
tự nghiên cứu tạo cơ hội thuận lợi cho học sinh được thao tác để khám phá ra kiến
thức mới.
Như vậy, đổi mới phương pháp dạy học là vấn đề cấp thiết mang tính thời sự với
sự nghiệp giáo dục nước nhà, đổi mới phương pháp dạy học phải trở thành một ưu
tiên chiến lược để tìm giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
2. Xuất phát từ thực trạng sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học sinh học hiện
nay
Thực tế giảng dạy các môn khoa học tự nhiên nói chung và lĩnh vực sinh học nói
riêng ở nhà trường hiện nay, phần lớn GV còn sử dụng các bài tập chưa thực sự được
1
GV chú trọng đúng mức, giáo viên còn tập trung vào kĩ năng hiện nay đòi hỏi HS học
trên lớp cần dành nhiều thời gian cho việc nghiên cứu vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế, gắn lý thuyết với thực hành để biến kiến thức sách vở thành kiến thức áp
dụng vào thực tế giải bài tập sinh học để đáp ứng yêu cầu thi cử, chưa chú ý đến việc
sử dụng BT để phát triển năng lực cho HS. Thực tiễn
Tuy nhiên, từ việc giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực sinh học đến giải quyết các
vấn đề thực tiễn cần tư duy tổng hợp, khái quát hóa. Đồng thời sáng tạo rất cao.
3. Xuất phát từ vai trò của các bài tập thực tiễn phát triển năng lực tìm hiểu thế
giới sống trong dạy học Khoa học tự nhiên 6
Môn Khoa học tự nhiên là một môn học mới trong chương trình mới của giáo dục
phổ thông tổng thể, được tích hợp giữa 3 lĩnh vực Vật lí, Hóa học, Sinh học.Thông
qua chương trình dạy học, HS được hình thành và phát triển các năng lực Khoa học
tự nhiên như Nhận thức khoa học tự nhiên; Tìm hiểu tự nhiên; Vận dụng kiến thức và
kĩ năng đã học. Trong đó, năng lực tìm hiểu tự nhiên Bước đầu thực hiện được một
số kĩ năng cơ bản trong tìm tòi, khám phá một số sự vật, hiện tượng trong thế giới tự
nhiên và trong đời sống: quan sát, thu thập thông tin; dự đoán, phân tích, xử lí số liệu;
dự đoán kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày. Đây đều là những kĩ năng cốt lõi của
quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên, tìm hiểu thế giới sống, làm nền tảng cho việc
tiếp tục phát triển Năng lực sinh học ở cấp THPT.
Trong quá trình thực hiện BT, HS sẽ phát triển được các kĩ năng thu thập và xử lí
thông tin để giải thích, đánh giá hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong những tình
huống thực tiễn. Khi đó, HS sẽ tạo được thói quen luôn tự đặt ra câu hỏi về các vấn
đề xung quanh và tìm câu trả lời hợp lí nhất, điều đó góp phần giúp HS linh hoạt,
nhạy bén và thích ứng nhanh với xã hội năng động trong cuộc sống sau này. Ngoài
ra, kích thích HS hứng thú, yêu thích môn học hơn, đồng thời hình thành và phát triển
lòng say mê nghiên cứu khoa học, phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo
trong quá trình học tập của HS.
Chủ đề Đa dạng thế giới sống trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 6 bao
gồm các kiến thức liên quan đến các vấn đề về thế giới tự nhiên, các sinh vật trong tự
nhiên, đồng thời cũng học được cách bảo vệ đa dạng sinh học. Thông qua nội dung
dạy học chủ đề Đa dạng thế giới sống – môn KHTN 6, việc phát triển năng lực tìm
hiểu tự nhiên là hết sức quan trọng và cần thiết. Một trong những con đường để hình
thành và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh thông qua dạy học kiến
thức Đa dạng thế giới sống đó là dạy học khám phá thông qua bài tập thực tiễn.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài “Xây dựng bài tập thực tiễn nhằm
phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống cho học sinh trong dạy học phần Đa
dạng thế giới sống môn Khoa học Tự nhiên lớp 6” để thực hiện.
II. Mục tiêu đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: Thiết kế được hệ thống
các bài tập thực tiễn sử dụng trong dạy học chủ đề Đa dạng thế giới sống môn Khoa
học tự nhiên 6 nhằm phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống cho học sinh.
III. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu xây dựng và đề xuất được biện pháp sử dụng bài tập thực tiễn một cách đa
dạng, phù hợp thì sẽ góp phần hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống
trong dạy học chủ đề Đa dạng thế giới sống môn KHTN – lớp 6.
IV. Ý nghĩa đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu để khẳng định tính khả thi của việc dạy học thông qua bài tập thực
tiễn để phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống phần Đa dạng thế giới sống trong
môn Khoa học tự nhiên lớp 6.
b. Ý nghĩa thực tiễn
-
Cung cấp nguồn tài liệu tham khảo về hệ thống bài tập thực tiễn và cách thức sử dụng
bài tập thực tiễn để phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống phần Đa dạng thế giới
sống môn Khoa học Tự nhiên lớp 6
-
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về bài tập thực tiễn và năng lực tìm hiểu thế giới sống.
3
PHẦN 2. NỘI DUNG
Chương 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Theo Jerome Bruner (1915-2016), học bằng cách khám phá là phương pháp
tốt nhất để kích thích sự tư duy tượng trưng và sự sáng tạo của cá nhân. Đối với ông,
điều quan trọng là tạo ra những thay đổi trong giảng dạy cho phép vượt qua các mô
hình hành vi cũ, coi người học chỉ là tiếp nhận kiến thức thụ động. Bruner đã nghiên
cứu và vận dụng học thuyết của Piaget để xây dựng mô hình dạy học dựa vào học tập
khám phá của học sinh. Mô hình này gồm 4 yếu tố chủ yếu: hành động tìm tòi, khám
phá của học sinh, cấu trúc tối ưu của nhận thức, cấu trúc của chương trình dạy học và
bản chất của sự thưởng – phạt (dẫn theo Phan Trọng Ngọ, 2015) [4]. Nhìn chung mô
hình của Bruner đã đề cao hiệu quả của việc thiết kế các hoạt động khám phá phù hợp
với trình độ nhận thức của học sinh [20].
Những đề xuất của Piaget còn là cơ sở cho quá trình học tập, một mô hình
giảng dạy đã được đề xuất bởi Atkin và Karplus (1962) [22] và được sử dụng trong
các chương trình giảng dạy khoa học tiểu học SCIS.
Suchman (1962) đã phát triển việc sử dụng yếu tố trái ngược nhau (Discrepant
events) như một công cụ để đặt câu hỏi, đưa ra thắc mắc cho việc dạy và học những
mô khoa học tự nhiên. Cơ sở tư duy, trí não của con người không thể dung nạp sự vô
lí. Khi quan sát một số điều không đúng với những suy nghĩ sẽ để lại cảm giác “muốn
biết” cho người quan sát. Trong quá trình dạy học, lấy học sinh làm trung tâm và yêu
cầu học sinh hỏi câu hỏi và tự tìm câu trả lời. Ý tưởng này đã được các nhà giáo dục
sử dụng nhằm kích thích sự hứng thú và tạo động lực học tập cho học sinh [24].
Như vậy, dạy học theo hướng hình thành và phát triển NL trên thế giới bắt
đầu từ những năm cuối thế kĩ XIX và phát triển mạnh mẽ vào những năm 90 của thế
kĩ XX. Và cho đến nay xu hướng đó đã phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, nhiều tác giả đã có nhiều tác giả nghiên cứu phát triển năng lực
cho HS nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng học tập, tăng tính chủ động trong quá
trình học tập, kích thích tính tò mò, thích khám phá thế giới tự nhiên của HS.
Năm 2008, PGS.TS Phó Đức Hòa đã vận dụng dạy học tự phát hiện – 1 dạng
dạy học khám phá trên đối tượng học sinh tiểu học [5]. Tác giả cho rằng để học sinh
tự phát hiện một vấn đề giải quyết cũng được coi là một hướng của dạy học khám
phá. Năm 2011, ông nghiên cứu các dạng khám phá theo thuyết kiến tạo trong dạy
học tiểu học. Theo đó, có 5 kiểu khám phá, đó là: khám phá quy nạp, khám phá diễn
dịch, giải quyết vấn đề, dạy học tự phát hiện hay học tập khám phá và dạy học dự án
[6]. Như vậy, có 5 dạng dạy học khám phá với mỗi đặc điểm và yếu tố riêng, nhưng
nhìn chung dạy học khám phá giúp học sinh khám phá và chiếm lĩnh tri thức của nhân
loại để biến thành tri thức của riêng mình.
Trịnh Lê Hồng Phương, Lưu Thị Hồng Duyên (2014) - Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh dùng bài tập thực nghiệm để phát triển năng lực sử
dụng ngôn ngữ hóa học cho HS Phổ thông giúp HS nghe và hiểu được nội dung các
thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tượng hóa học, viết và biểu diễn
đúng công thức hóa học
Tác giả Lê Thanh Oai (2016) định nghĩa: “Bài tập thực tiễn được hiểu là dạng
bài tập có nội dung gắn với thực tiễn, đòi hỏi học sinh vận dụng các kiến thức vận
dụng các kiến thức đã học để giải thích hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh trong
thực tiễn.” Năm 2016, tác giả đã nghiên cứu đề tài “Thiết kế bài tập thực tiễn trong
dạy học sinh học 11 Trung học phổ thông.”
Từ quá trình đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển các năng
lực cho học sinh ở các cấp, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Năm 2018,
tác giả Nguyễn Thị Yến đã đề xuất đề tài “Thiết kế và sử dụng bài tập thực tiễn nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Trung học cơ sở trong dạy học
Sinh học cơ thể người và vệ sinh.”
Như vậy, từ việc nghiên cứu tổng quan trên có thể thấy phương pháp dạy học
khám phá thông qua bài tập thực tiễn đã được nghiên cứu, áp dụng ở nhiều nước trên
5
thế giới, trong đó có Việt Nam. Nhiều công trình nghiên cứu cũng đã nêu rõ cơ sở lý
luận và thực tiễn, quy trình và vai trò của dạy học khám phá trong việc nâng cao chất
lượng giảng dạy và phát triển năng lực cho người học. Phương pháp này có thể áp
dụng ở nhiều cấp học, nhiều môn học, trên nhiều đối tượng học sinh và đã mang lại
hiệu quả nhất định trong giảng dạy. Tuy nhiên, cho đến hiện nay, theo chương trình
sửa đổi giáo dục của Bộ giáo dục và đào tạo, chương trình Khoa học tự nhiên 6 là
một môn mới, tích hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau, chưa có nghiên cứu
nào về việc sử dụng dạy học khám phá thông qua bài tập thực tiễn nhằm phát triển
năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh môn Khoa học tự nhiên lớp 6.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Cơ sở lý luận vệ năng lực tìm hiểu thế giới sống.
a. Khái niệm năng lực
Với những cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã đưa ra những khái
niệm khác nhau về NL. Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổ hợp các thuộc tính
độc đáo của các nhân phù hợp với những yêu cầu của một loại hoạt động cụ thể, đảm
bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt. Năng lực là mức độ nhất định của khả năng con
người, biểu thị hoàn thành có kết quả một hoạt động cụ thể, năng lực vừa là tiền đề,
vừa là kết quả của hoạt động” [14].
Theo chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD & ĐT (2018) thì:
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và
quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức,
kĩ năng và các thuộc tính cá nhân như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ
thể” [3].
b. Phân loại năng lực
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Sinh học 2018 của Bộ
trưởng Bộ GD – ĐT, NL được phân chia làm 2 loại là NL chung và NL chuyên biệt:
(1) Những NL chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển. Những NL chung bao gồm: NL tự chủ và tự học; NL giao tiếp
và hợp tác; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
(2) Những NL chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một
số môn học và các hoạt động giáo dục nhất định. Những NL chuyên môn gồm: NL
ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học,
NL thẩm mĩ, NL thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển NL chung và các phẩm chất (nhân ái,
trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ) trong chương trình GD phổ thông tổng
thể môn Sinh học 2018 cũng đã đưa ra những yêu cầu cần đạt NL đặc thù trong nhóm
NL Sinh học bao gồm ba NL thành phần sau:
- NL nhận thức sinh học: Trình bày, phân tích và giải thích được các kiến thức
sinh học cốt lõi về các sự vật hiện tượng, khái niệm, quy luật và các quá trình sinh
học; những thuộc tính cơ bản về các cấp độ tổ chức sống phân tử, tế bào, cơ thể quần
thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển. Từ nội dung kiến thức sinh học về các cấp độ
tổ chức sống, HS khái quát được các đặc tính chung của thế giới sống là trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng; sinh trưởng và phát triển; cảm ứng; sinh sản; di truyền,
biến dị và tiến hoá. Thông qua các chủ đề nội dung sinh học, HS trình bày và giải
thích được các thành tựu công nghệ sinh học trong chăn nuôi, trồng trọt, xử lí ô nhiễm
môi trường, sản xuất thực phẩm sạch; trong y - dược học.
- NL tìm hiểu thế giới sống: Thực hiện được hoạt động tìm hiểu thế giới sống,
bao gồm: đề xuất vấn đề; đặt câu hỏi cho vấn đề; đưa ra phán đoán, xây dựng giả
thuyết; lập kế hoạch; thực hiện kế hoạch; viết, trình bày báo cáo và thảo luận; đề xuất
các biện pháp GQVĐ trong các tình huống học tập, đưa ra quyết định. Để thực hiện
được các hoạt động trong tiến trình tìm hiểu thế giới sống, HS hình thành và phát
triển các kĩ năng như: quan sát, thu thập và xử lí thông tin bằng các thao tác logic
phân tích, tổng hợp, so sánh, thiết lập quan hệ nguyên nhân - kết quả, hệ thống hoá,
chứng minh, lập luận, phản biện, khái quát hoá, trừu tượng hoá, định nghĩa khái niệm,
rèn luyện NL siêu nhận thức.
- NL vận dụng kiến thức, kĩ năng (KT – KN) đã học: Có khả năng giải thích
những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống hằng ngày liên quan đến
Sinh học; giải thích, ĐG những vấn đề thực tiễn của ứng dụng tiến bộ sinh học; giải
thích và xác định được quan điểm cá nhân để có ứng xử thích hợp trước những tác
7
động đến đời sống cá nhân, cộng đồng, loài người như sức khoẻ, an toàn thực phẩm,
nông nghiệp sạch, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; giải
thích được cơ sở khoa học của các giải pháp công nghệ sinh học để có định hướng
lựa chọn ngành nghề; giải thích cơ sở sinh học để có ý thức tự giác thực hiện các biện
pháp luyện tập, phòng chống bệnh, tật, nâng cao sức khoẻ tinh thần và thể chất [3].
c. Năng lực tìm hiểu thế giới sống
Năng lực tìm hiểu thế giới sống là khả năng thự hiện các hoạt động tìm tòi,
khám phá các sự vật, hiện tượng có trong thế giới tự nhiên cà môi trường sống trên
cơ sở vận dụng các kiến thức, kĩ năng trong các môn học về khoa học tự nhiên, từ đó
HS có thái độ tích cực trong ứng xử với môi trường sống và thế giới tự nhiên.
NL THTN dưới góc độ sinh học là năng lực đặc thù của môn Sinh học được
xác định là khả năng quan sát, thu tập thông tin; phân tíc và xử lí số liệu. Từ đó, giải
thích và dự đoán được kết quả nghiên cứu một sô sự vật, hiện tượng trong tự nhiên
và đời sống. Theo tôi, sự vật, hiện tượng có trong tự nhiên và môi trường sống có thể
hiểu là những tình huống cụ thể trong cuộc sống, tự nhiêm, trong lao động, sản xuẩt
và trong học tập gắn với thực tiễn.
d.
Cấu trúc của năng lực tìm hiểu thế giới sống
Theo Chương trình Giáo dục phổ thông môn Sinh học (2018), cấp trung học
phổ thông hình thành và phát triển ở HS các năng lực sinh học: Nhận thức sinh học;
THTGS; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Trong đó, “năng lực THTGS của HS là
năng lực thực hiện được quy trình THTGS, gồm các bước: Đề xuất vấn đề liên quan
đến thế giới sống; đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết; lập kế hoạch và thực hiện
kế hoạch kiểm chứng giả thuyết; báo cáo và thảo luận về vấn đề nghiên cứu” (Bộ
GD-ĐT, 2018, tr 6). Căn cứ vào nội hàm của khái niệm “năng lực THTGS”, chúng
tôi xác định cấu trúc của năng lực này gồm có 5 năng lực thành phần với 14 chỉ số
xác định năng lực được thể hiện ở bảng 1.1
NL
thành
Biểu hiện
phần
– Bước đầu thực hiện được một số kĩ Thực hiện tìm tòi và khám phá thế giới
năng cơ bản trong tìm tòi, khám phá tự nhiên theo các mức độ:
một số sự vật, hiện tượng trong thế – Đề xuất vấn đề. Đặt câu hỏi cho vấn
giới tự nhiên và đời sống: quan sát, thu đề tìm tòi, khám phá.
thập thông tin; dự
đoán, phân tích, xử lí số liệu; dự đoán – Đưa ra phán đoán, xây dựng giả
kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày thuyết.
. tưởng, kết quả (có thể bằng lời nói,
bài viết, hình vẽ, sơ đồ, bảng, biểu,...). – Lập kế hoạch thực hiện.
– Thực hiện được một số thí nghiệm,
Tìm tòi
và khám
phá thế
giới
sống
thực hành khoa học đơn giản gần gũi – Thực hiện kế hoạch:
+ Thu thập sự kiện và chứng cứ: quan
với đời sống.
– Bước đầu thực hiện được một số kĩ sát, ghi chép, thu thập dữ liệu, làm thí
năng tìm tòi, khám phá theo tiến trình: nghiệm.
đặt câu hỏi cho vấn đề nghiên cứu, xây + Phân tích dữ liệu nhằm chứng minh
dựng giả thuyết, lập kế hoạch và thực hay bác bỏ giả thuyết.
hiện kế hoạch giải quyết vấn đề; trình + Rút ra kết luận về vấn đề thực tiễn và
đánh giá.
bày kết quả nghiên cứu...
– Bước đầu biết cách phân tích, so
sánh, rút ra những dấu hiệu chung và – Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
riêng của một số sự vật, hiện tượng
– Đề xuất các biện pháp giải quyết vấn
đơn giản trong tự nhiên.
– Tích cực, khách quan, trung thực, đề trong các tình
cẩn thận để đảm bảo an toàn, biết hợp huống học tập, đưa ra quyết định (Xây
tác trong học tập và trong tìm tòi, dựng mô hình, kế
hoạch,...).
khám phá khoa học.
Bảng 1.1. Bảng thành phần cấu trúc NL tìm hiểu tự nhiên
9
1.2.2. Cơ sở lý luận về đánh giá
a. Khái niệm
Đánh giá
- Đánh giá trong giáo dục là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông
tin về đối tượng cần đánh giá (ví dụ như kiến thức, KN, năng lực của HS; kế hoạch
dạy học; chính sách giáo dục), qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần
thiết về đối tượng [2].
- Đánh giá trong lớp học là quá trình thu thập, tổng hợp, diễn giải thông tin liên
quan đến hoạt động học tập và trải nghiệm của HS nhằm xác định những gì HS biết,
hiểu và làm được. Từ đó đưa ra quyết định phù hợp tiếp theo trong quá trình giáo dục
HS [15].
- Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ,
khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân của
tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà
trường, cho bản thân học sinh để họ học tập ngày một tiến bộ hơn [14].
Đánh giá năng lực
Đánh giá năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ trong một bối cảnh
có ý nghĩa (Leepil, 2011). Đánh giá theo NL là đánh giá khả năng HS áp dụng các
kiến thức, kỹ năng đã học được vào trong các tình huống thực tiễn của cuộc sống
hằng ngày. Thang đo trong đánh giá NL được quy chuẩn theo các mức độ phát triển
năng lực của người học, do đó, thay vì phân loại, xếp hạng giữa các người học với
nhau, đánh giá NL tập trung vào mục đích đánh giá sự tiến bộ của người học.
b. Nguyên tắc đánh giá năng lực
Khi đánh giá năng lực HS, người đánh giá các đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính toàn diện và tính linh hoạt: Việc đánh giá NL hiệu quả nhất khi
phản ánh được sự hiểu biết đa chiều, tích hợp, về bản chất của các hành vi được bộc
lộ theo thời gian. NL là một tổ hợp, đòi hỏi không chỉ sự hiểu biết mà là những gì có
thể làm với những gì họ biết; nó bao gồm không chỉ có kiến thức, khả năng mà còn
là giá trị, thái độ và thói quen hành vi ảnh hưởng đến mọi hoạt động. Do vậy, đánh
giá cần phản ánh những hiểu biết bằng cách sử dụng đa dạng các phương pháp nhằm
- Xem thêm -