Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học tích hợp phần hoá học vô cơ lớp 11 n...

Tài liệu Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học tích hợp phần hoá học vô cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông

.PDF
137
517
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI -------------------------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP WEBQUEST TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP PHẦN HÓA HỌC PHI KIM LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Học viên : Vũ Thị Hồng Tuyến Khóa học : K25 ( 2015 – 2017) Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa Học Hà Nội, tháng 6/2017 Học viên : Vũ Thị Hồng Tuyến Cơ sở đào tạo : Trường đại học sư phàm Hà Nội Khóa học : K25 ( 2015 – 2017) Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa Học Mã số : 60140111 Tên đề tài: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP WEBQUEST TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP PHẦN HÓA HỌC PHI KIM LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Trung Ninh TS. Nguyễn Mậu Đức LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Trần Trung Ninh và TS.Nguyễn Mậu Đức về sự hướng dẫn, góp ý tận tình và quý báu, không ngừng động viên tôi trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã trực tiếp dạy học tôi, đã giúp tôi có cơ hội học tập và nâng cao trình độ về lĩnh vực lý luận và phương pháp dạy học hóa học. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt đẹp. Tôi xin cảm ơn các bạn lớp Hóa K60 trường Đại học Sư phạm Hà Nội, cùng các bạn học viên cao học K24, K25 trường Đại học Sư phạm Hà Nội luôn động viên, giúp tôi trong quá trình học tập và tiến hành điều tra thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu các trường THPT, các đồng nghiệp và các em học sinh đã kề vai sát cánh cùng tôi, giúp đỡ tôi trong thời gian thực nghiệp sư phạm tại trường. Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, các bạn thân luôn luôn là chỗ dựa cho tôi trong những lúc khó khăn nhất để tôi có tinh thần học tập và hoàn thành tốt luận văn. Mặc dù, tôi đã cố gắng hết sức nhưng với thời gian có hạn nên luận văn còn có nhiều hạn chế và thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét, xây dựng từ thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người! Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017 Tác giả Vũ Thị Hồng Tuyến MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................... 4 4. Nhiệm vụ của đề tài ......................................................................................... 4 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................. 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 7. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5 8. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu ......................................................... 5 8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết................................................. 5 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................ 6 8.3. Phương pháp thống kê toán học..................................................................... 6 9. Những đóng góp của đề tài .............................................................................. 6 10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC TÍCH HỢP BẰNG WEBQUEST .............................................................................................. 7 1.1. Dạy học tích hợp............................................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm dạy học tích hợp ........................................................................ 7 1.1.2. Dạy học tích hợp là phương thức phát triển năng lực cho học sinh ............ 8 1.1.3. Các mức độ dạy học tích hợp ................................................................... 10 1.2. Tổng quan về phương pháp dạy học WebQuest ........................................... 13 1.2.1. Khái niệm WebQuest ................................................................................ 13 1.2.2. Đặc điểm của phương pháp WebQuest ..................................................... 13 1.2.3. Các dạng nhiệm vụ trong WebQuest ......................................................... 14 1.2.4. Cấu trúc của một WebQuest. .................................................................... 16 1.2.5. Quy trình thiết kế một WebQuest .............................................................. 18 1.2.6. Tiến trình dạy học bằng phương pháp WebQuest ..................................... 21 1.3. Năng lực và năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông............. 21 1.3.1. Năng lực là gì? ......................................................................................... 22 1.3.2. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ............................ 22 1.4. Thực trạng dạy học bằng phương pháp WebQuest ở một số trường THPT và năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông của học sinh trên địa bàn Hà Nội và Hòa Bình .................................................................................................... 23 1.4.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 23 1.4.2. Đối tượng điều tra .................................................................................... 24 1.4.3. Phương pháp điều tra ............................................................................... 24 1.4.4. Kết quả điều tra........................................................................................ 24 1.4.5. Đánh giá kết quả điều tra ......................................................................... 31 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 32 CHƯƠNG 2 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC WEBQUEST TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP MỘT SỐ CHỦ ĐỀ HÓA HỌC PHI KIM LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ........................................................................................ 33 2.1. Phân tích chương trình phi kim Hóa học lớp 11 ........................................... 33 2.1.1. Cấu trúc nội dung phần phi kim Hóa học 11 ................................................ 36 2.1.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng phần phi kim Hóa học 11 ...................................... 36 2.1.3. Những chú ý khi dạy học phần phi kim Hóa học 11 .................................. 38 2.2. Xây dựng chủ đề tích hợp phi kim Hóa học lớp 11 ...................................... 39 2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung chủ đề tích hợp ......................................... 39 2.2.2. Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp .......................................................... 41 2.2.3. Một số chủ đề tích hợp được xây dựng trong chương trình phi kim Hóa học 11…………………………………………………………………………………...41 2.3. Một số WebQuest đã xây dựng .................................................................... 42 2.3.1. Chủ đề 1: “Hợp chất của cacbon và biến đổi khí hậu”............................. 42 2.3.2. Chủ đề 2: Axit cacbonic và muối cacbonat ............................................... 52 2.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông của học sinh của học sinh .............................................................................. 62 2.4.1. Tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông của học sinh. .......................................................................................................... 63 2.4.2. Bộ công cụ đánh giá năng lực công nghệ thông tin và truyền thông của học sinh…………………………………………………………………………….70 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 83 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 85 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................. 85 3.2. Đối tượng thực nghiệm ................................................................................ 85 3.3. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm ....................................................... 86 3.4. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................ 88 3.4.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp .......................................................................... 88 3.4.2. Tiến hành dạy học và thu thập kết quả...................................................... 89 3.5. 3.5.1. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 90 Một số hình ảnh thực nghiệm ................................................................... 90 3.5.2. Kết quả thực nghiệm định tính .................................................................. 92 3.5.3. Kết quả thực nghiệm định lượng ............................................................... 99 3.5.4. Kết luận về thực nghiệm sư phạm ........................................................... 102 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................... 105 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu CNTT : Công nghệ thông tin CNTT&TT : Công nghệ thông tin và truyền thông DHTH : Dạy học tích hợp ĐHSP : Đại học sư phạm ĐC : Đối chứng GV : Giáo viên GDCD : Giáo dục công dân GDĐT : Giáo dục đào tạo HS : Học sinh URL : Internet link PPDH : Phương pháp dạy học PTHH : Phương trình hóa học TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TN : Thực nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm TBTC : Trung bình tiêu chí THPT : Trung học phổ thông THCS : Trung học cơ sở SGK : Sách giáo khoa DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Các mức độ dạy học tích hợp ................................................................. 10 Hình 1.2: Dạy học tích hợp đa môn ....................................................................... 11 Hình 1.3: Dạy học tích hợp liên môn ..................................................................... 12 Hình 1. 4: Dạy học tích hợp xuyên môn ................................................................. 12 Hình 1.5: Quy trình thiết kế WebQuest .................................................................. 18 Hình 2.1: Tổng thể WebQuest chủ đề 1………...……………………………………….48 Hình 2.2: Nhiệm vụ của từng nhóm trong chủ đề 1 ................................................ 49 Hình 2.3: Kết luận chủ đề 1 ................................................................................... 52 Hình 2.4: Tổng thể WebQuest chủ đề 2.................................................................. 59 Hình 3. 1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1…………………………….………99 Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 ............................................... 100 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Danh sách các trường THPT và số GV phản hồi lại phiếu điều tra ...... 24 Bảng 1.2:Thống kê thâm niên dạy học của GV tham gia khảo sát. ........................ 24 Bảng 1. 3: Kết quả điều tra câu 1 .......................................................................... 25 Bảng 1.4:Kết quả điều tra câu 2 ............................................................................ 26 Bảng 1.5:Kết quả điều tra câu 3 ............................................................................ 26 Bảng 1. 6: Kết quả điều tra câu 4 .......................................................................... 27 Bảng 1.7: Kết quả điều tra câu 5. .......................................................................... 27 Bảng 1.8: Kết quả điều tra câu 6 ........................................................................... 29 Bảng 1.9: Kết quả điều tra câu 7 ........................................................................... 30 Bảng 2.1: So sánh kiến thức axit, bazơ, muối lớp 8 và lớp 11…………….……….Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Chương trình hóa học phần phi kim lớp 11 ........................................... 36 Bảng 2.3: Một số chủ đề tích hợp được xây dựng trong chương trình phi kim hóa học 11.................................................................................................................... 41 Bảng 2. 4: Biểu hiện và những mức độ đạt được cho từng biểu hiện ...................... 64 Bảng 2.5: Tiêu chí đánh giá năng lực CNTT&TT của học sinh .............................. 71 Bảng 3. 1: Danh sách GV số lớp và số học sinh tham gia thực nghiệm…………...85 Bảng 3. 2: Các bài kiểm tra thực nghiệm .............................................................. 90 Bảng 3. 3: Thống kê phiếu hỏi của HS ................................................................... 92 Bảng 3. 4: Số lượng và % học sinh theo mức độ đạt được của năng lực CNTT&TT .............................................................................................................................. 93 Bảng 3. 5: Kết quả đánh giá phiếu đồng đẳng ....................................................... 96 Bảng 3. 6: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 ........... 99 Bảng 3. 7: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 ......... 100 Bảng 3. 8: Các tham số đặc trưng của bài kiểm tra ............................................. 100 Bảng 3. 9: Kết quả phiếu quan sát của giáo viên ................................................. 101 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Chúng ta đang sống trong thế kỉ XXI thời đại mà khoa học công nghệ phát triển như vũ bão. Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống con người lên rất nhiều. Đặc biệt sự xuất hiện của các thiết bị công nghệ như máy tính, điện thoại… giúp con người khám phá nguồn tri thức mới, Người ta ước tính rằng, cứ sau bảy năm khối lượng tri thức của loài người lại tăng gấp đôi, mỗi ngày có khoảng 2000 cuốn sách được xuất bản. Sự phát triển ấy mang đến cho giáo dục những cơ hội và thách thức to lớn. Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) không những làm khối lượng thông tin tăng lên mà còn tạo điều kiện cho mọi người tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng và dễ dàng. Tuy nhiên, Internet là một biển thông tin khổng lồ dễ làm cho học sinh lạc hướng, mất nhiều thời gian và có nhiều thông tin chưa đảm bảo tính xác thực. Trước tình hình trên, yêu cầu đặt ra đối với giáo viên – người nắm trong tay lực lượng học sinh chiếm 20% dân số cả nước nhưng là 100% tương lai của đất nước là phải làm sao lựa chọn các thông tin xác thực và tích hợp chúng để học sinh có cái nhìn tổng thể về sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội. Đồng thời phát triển ở học sinh năng lực sử dụng CNTT&TT. Ở Đức, năng lực sử dụng CNTT&TT, còn gọi là năng lực kỹ thuật số là một trong hai năng lực cốt lõi của học sinh phổ thông. Ở Việt Nam, năng lực sử dụng CNTT&TT là một trong những năng lực quan trọng của học sinh phổ thông. Làm thế nào để phát triển năng lực sử dụng CNTT&TT của học sinh thông qua dạy học các môn học nói chung và dạy học hóa học nói riêng? Hiện nay dạy học tích hợp (DHTH) là phương thức phát triển năng lực và đang dần trở thành xu hướng trong việc dạy học và xây dựng chương trình. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT), việc dạy và học thông qua mạng Internet ngày càng trở nên phổ biến. Trên thế giới, việc sử dụng WebQuest trong dạy học đã đem lại hiệu quả to lớn và trở nên phổ 1 biến ở các nước có nền giáo dục phát triển như: Hà Lan, Phần Lan, Anh, Mỹ, Thụy Điển… Ở Việt Nam phương pháp dạy học WebQuest còn khá mới mẻ và chưa được áp dụng phổ biến. Bắt đầu từ năm 2009, phương pháp này được VVOB ( Tổ chức Hợp tác Phát triển và Hỗ trợ Kĩ thuật vùng Fla-măng, Vương quốc Bỉ) giới thiệu rộng rãi đến GV trong các đợt tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực cho các tỉnh Miền núi phía Bắc. Nhiều GV đã đánh giá cao các lợi ích mà phương pháp này mang lại, nó đáp ứng được nhu cầu học tập của người học trong xã hội hiện đại và đạt được mục tiêu giáo dục đã được Đảng, Nhà nước thông qua. Tuy nhiên, sau đợt tập huấn, rất ít kế hoạch bài dạy có sử dụng phương pháp WebQuest được thiết kế và sử dụng do thiếu nguồn tư liệu tham khảo bằng tiếng V i ệt . Qua nghiên cứu, chúng tôi thấy rằng kiến thức chương trình Hóa Học phi kim lớp 11 có nhiều vấn đề liên quan đến Vật lí, Sinh học, Địa lí, Công nghệ, GDCD…và các vấn đề thiết thực và mang tính thời sự như: Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, nông – lâm – ngư nghiệp, sức khỏe con người rất phù hợp để xây dựng chủ đề dạy học tích hợp theo phương pháp dạy học WebQuest. Với những lí do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học tích hợp phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông” 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Phương pháp dạy học WebQuest lần đâu tiên được xây dựng vào tháng 2 /1995 bởi Bernie Dodge ở trường đại học San Diego State University (Mỹ). Ý tưởng ban đầu của ông là đưa cho HS một tình huống thực tiễn có tính thời sự hoặc lịch sử, dựa trên cơ sở những dữ liệu đã tìm, HS cần xác định quan điểm của mình về chủ đề đó trên cơ sở lập luận. HS tìm được thông tin, dữ liệu cần thiết thông qua những nguồn tài liệu được giáo viên lựa chọn từ trước. Từ đó đến nay hàng chục ngàn giáo viên đã chấp nhận WebQuest như một cách tốt nhất tận dụng Internet khi học sinh của họ tham gia vào các hoạt động của WebQuest. Họ nghiên cứu, xậy 2 dựng, bàn luận các bài giảng WebQuest ở các lớp và các môn học trên website: http://webquest.org/ Ở Việt Nam WebQuest đã có một số công trình nghiên cứu và bài báo như sau:  Một số đề tài nghiên cứu: - Nguyễn Vũ Mai Trang (2015) Vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học một số chủ đề tích hợp Hóa học lớp 10 Trung học phổ thông, luận văn thạc sĩ, Trường đại học sư phạm Tp. Hồ Chí Minh. - Nguyễn Thị Thu Chi (2007), Sử dụng WebQuest trong dạy học Lịch sử lớp 11 ở trường THPT, khóa luận tốt nghiệp, Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. - Trương Thị Hương (2012), Xây dựng và sử dụng WebQuest trong dạy học một số kiến thức chương chất rắn, chất lỏng và sự chuyển thể Vật lí 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm – Đại học Huế. - Nguyễn Thị Như (2012), Vận dụng kỹ thuật WebQuest trong tổ chức tự học cho học sinh chương “Sóng ánh sáng” vật lí 12 THPT, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm – Đại học Huế. - Nguyễn Tiến Sỹ (2013), Xây dựng và sử dụng Webquest hỗ trợ dạy học “Chuyên đề thí nghiệm vật lý” ở trường THPT chuyên, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm – Đại học Huế. - Nguyễn Thị Thi (2013), Xây dựng và sử dụng Webquest về thí nghiệm mở trong dạy học phần "Quang hình" - vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm – Đại học Huế. - Lê Viết Ái Lan (2014), Xây dựng, sử dụng WebQuest trong dạy học Hóa học Hữu cơ lớp 11, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư Phạm Tp. HCM.  Một số bài báo khoa học: - Bùi Thị Hạnh, Trần Trung Ninh (2010), Dạy học Hóa học Hữu cơ bằng WebQuest, Tạp chí Giáo dục số 230. 3 Thái Hoài Minh, Nguyễn Thị Kim Thoa (2013), Vận dụng WebQuest - trong dạy học nội dung axit sunfuric (Chương trình Hóa học 10 nâng cao), Tạp chí Khoa học ĐHSP Tp.HCM số 48. Hiện nay chưa có tác giả nào nghiên cứu, vận dụng WebQuest trong dạy học phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh. 3. Mục đích nghiên cứu. Xây dựng các chủ đề tích hợp và vận dụng WebQuest nhằm phát triển cho HS năng lực CNTT&TT, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học Hóa Học. 4. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học; tổng quan và cơ sở lý luận của phương pháp WebQuest; quan điểm dạy học tích hợp. - Tìm hiểu thực trạng sử dụng phương pháp WebQuest ở trường trung học phổ thông (THPT) và năng lực CNTT&TT của học sinh trên địa bàn Hà Nội và Hòa Bình. - Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương trình, cấu trúc sách giáo khoa (SGK) các bộ môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Địa lí, Lịch sử, Giáo dục công dân (GDCD) hiện hành để tìm các nội dung liên quan đến chủ đề “Hợp chất của cacbon và biến đổi khí hậu” và “ Axit cacbonic và muối cacbonat”. - Thiết kế chủ đề dạy học, xây dựng trang Web nhằm phát triển năng lực CNTT&TT cho HS góp phần nâng cao hiệu quả dạy học. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực CNTT&TT thông qua dạy học bằng WebQuest. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của phương pháp WebQuest trong việc phát triển năng lực CNTT&TT cho học sinh và nâng cao chất lượng dạy học. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4 5.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT Việt Nam. 5.2. Đối tượng nghiên cứu: Vận dụng phương pháp WebQuest để dạy học một số chủ đề nhằm phát triển năng lực CNTT&TT, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học phần Hóa học phi kim lớp 11. 6. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến chủ đề : “ Hợp chất của cacbon và biến đổi khí hậu” , “ Axit cacbonic và muối cacbonat” - Phạm vi nghiên cứu ở một số trường THPT trên địa bàn Hà Nội và Hòa Bình. Thực nghiệm tại 2 trường THPT tại hai tỉnh, thành phố khác nhau (Hà Nội và Hòa Bình). - Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2016 đến tháng 6/2017 7. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng phương pháp WebQuest trong một số chủ đề dạy học tích hợp chương trình phi kim Hóa học 11, đảm bảo nội dung khoa học, phù hợp đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi, dễ sử dụng, đồng thời xây dựng tình huống, nhiệm vụ học tập hấp dẫn, phù hợp, gắn liền với thực tiễn cuộc sống thì sẽ phát triển cho HS năng lực sử dụng CNTT&TT, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT. 8. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu 8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp khái quát hóa, hệ thống hóa các thông tin từ các tài liệu: - Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục và đề án đổi mới giáo dục của Bộ giáo dục và đào tạo. - Cơ sở khoa học về dạy học bằng WebQuest. - Nội dung, cấu trúc, đặc điểm của một WebQuets. - Nội dung, chương trình SGK hiện hành các bộ môn: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Địa lí, GDCD của cấp THPT. 5 - Tìm hiểu các nguồn tài liệu khác như: báo, tạp chí, internet,... 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát để tìm hiểu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Hóa Học trên địa bàn Hà Nội và Hòa Bình. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến đóng góp của các thầy cô nhiều kinh nghiệm, các chuyên gia để hoàn thiện kết quả nghiên cứu. - Phương pháp thực nghiệm: Thiết kế giáo án dạy học sử dụng phương pháp WebQuest. Tiến hành thực nghiệm sư phạm các chủ đề đã xây dựng theo đúng quy trình, phương pháp và hình thức tổ chức đã đề xuất. Đồng thời quan sát, kiểm tra, đánh giá năng lực sử dụng CNTT&TT qua hoạt động của học sinh trong quá trình thực hiện chủ đề. 8.3. Phương pháp Thống kê toán học Sử dụng phương pháp xác suất thống kê để xử lí số liệu từ đó rút ra nhận xét, đánh giá kết quả của đề tài. 9. Những đóng góp của đề tài - Góp phần làm rõ cách vận dụng phương pháp WebQuest trong dạy học nói chung và một số chủ đề tích hợp trong môn Hóa học nói riêng. - Xây dựng và sử dụng bộ công cụ đánh giá năng lực sử dụng CNTT&TT của học sinh. - Xây dựng trang Web làm nguồn tài liệu cho các GV và HS tham khảo. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài mở đầu và kết luận cùng tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học tích hợp bằng WebQuest Chương 2. Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học một số chủ đề tích hợp Hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực CNTT&TT cho học sinh. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC TÍCH HỢP BẰNG WEBQUEST 1.1. Dạy học tích hợp 1.1.1. Khái niệm dạy học tích hợp Tích hợp hiện nay được xem như một quan điểm trong việc xây dựng chương trình, viết sách giáo khoa và dạy học cho học sinh. Trong đó việc dạy học tích hợp (DHTH) có nhiều cách hiểu như sau [29]: * Theo Xavier Roegiers DHTH là quá trình hình thành ở HS những năng lực cụ thể có dự tính trước trong những điều kiện nhất định và cần thiết, nhằm phục vụ cho các quá trình học tập sau này hoặc hòa nhập vào cuộc sống lao động của HS. Giáo dục nhà trường phải chuyển từ dạy kiến thức sang phát triển năng lực hành động cho HS. Ông coi việc hình thành năng lực là cơ sở và mục tiêu của DHTH. Như vậy việc học tập của HS mới trở nên có ý nghĩa. * Theo UNESCO DHTH các bộ môn khoa học được định nghĩa là "một cách trình bày các khái niệm và nguyên lí khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ bản của tư tưởng khoa học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai khác giữa các lĩnh vực khoa học khác nhau". Định nghĩa này cho rằng DHTH là cách tiếp cận các khái niệm và nguyên lí khoa học chứ không phải là hợp nhất nội dung. Hội nghị về đào tạo giáo viên DHTH các môn Khoa học được tổ chức tại Đại học Tổng hợp Maryland tháng 4 năm 1973 đã tiến thêm một bước về khái niệm và mục tiêu của DHTH. Lúc này UNESCO quan tâm hơn đến vấn đề đưa khoa học vào công nghệ để phục vụ đời sống. Theo Hội nghị này, "DHTH các môn khoa học nghĩa là phải chỉ ra cách thức chuyển từ nghiên cứu khoa học sang triển khai ứng dụng, làm cho các tri thức kĩ thuật - công nghệ trở thành một bộ phận quan trọng trong đời sống xã hội hiện đại". 7 "DHTH là một quan điểm sư phạm, ở đó người học cần huy động (mọi) nguồn lực để giải quyết một tình huống phức hợp - có vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân" [10]. Trong dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể thì DHTH là định hướng dạy học giúp học sinh phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng,... thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, được thực hiện ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kỹ năng; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề. Tính tích hợp thể hiện qua sự huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tố có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết có hiệu quả một vấn đề và thường đạt được nhiều mục tiêu khác nhau. Trong dạy học các bộ môn, tích hợp được hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ các môn học, lĩnh vực học tập khác nhau (theo cách hiểu truyền thống từ trước tới nay) thành một “môn học” mới hoặc lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của môn học. Tích hợp hiện nay là quan điểm giáo dục, là nguyên tắc chỉ đạo đê xác định nội dung dạy học trong trường phổ thông và trong xây dựng chương trình môn học ở nhiều nước trên thế giới. Quan điểm tích hợp được xây dựng trên cơ sở những quan niệm tích cực về quá trình học tập và quá trình dạy học. 1.1.2. Dạy học tích hợp là phương thức phát triển năng lực cho học sinh Khái niệm năng lực có nguồn gốc từ tiếng Latinh “ competentia” có nghĩa là gặp gỡ. Khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa như sau: Theo John Erbenbeck (1998), năng lực được tri thức làm cơ sở, được sử dụng theo khả năng, được quy định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm, được thực hiện qua ý chí. Như vậy năng lực lấy bền tảng là tri thức, và tùy thuộc khả năng mỗi người sẽ biến thành các hành động khác nhau, hay nói cách khác năng lực chính là khả năng hành động của mỗi người [32]. 8 Đến năm 2001, Weinert cho rằng năng lực là khả năng nhận thức và kĩ năng vốn có hoặc học được của cá thể nhằm giải quyết vấn đề xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, ý chí, ý thức xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề trong những tình huống thay đổi một cách thành công và có trách nhiệm [35]. Phân tích khái niệm này cho thấy : - Năng lực gồm những kĩ năng, kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội… và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt - Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kĩ năng trong một tình huống có ý nghĩa - Năng lực là một tập hợp kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với một hoạt động thực tiễn - Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động. Như vậy, năng lực không phải là một thuộc tính đơn nhất. Đó là một tổng thể của nhiều yếu tố có liên hệ tác động qua lại và hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: tính vận dụng; tính có thể chuyển đổi và phát triển. Đó cũng chính là mục tiêu của dạy học hướng tới. Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt, có tổ chức hợp lý các kiến thức, kỹ năng với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, bảo đảm cho hoạt động đó đạt kết quả tốt đẹp trong một bối cảnh (tình huống) nhất định. Mà dạy học tích hợp là lựa chọn các thông tin, kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt được, sau đó thiết lập mối quan hệ giữa chúng theo một trật tự logic nhất định trong cùng một hoạt động phức hợp gắn liền với thực tiễn đời sống hằng ngày, hoặc tình huống có khả năng xảy ra giúp HS hòa nhập vào thế giời cuộc sống. Khi học sinh thực hiện các hoạt động phức hợp cũng là lúc các em cần huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng đã có kết hợp thái độ, động cơ, ý chí, khả năng vốn có để thực hiện thành công hoạt động 9 phức hợp, qua đó đạt được kiến thức, kĩ năng mới, thái độ, động cơ, ý chí được rèn luyện cũng như năng lực các em thể hiện, được rèn luyện, hay nói cách khác DHTH chính là phương thức phát triển phát triển năng lực cho học sinh, tùy vào từng bối cảnh cụ thể mà có thể phát triển trọng điểm một, một số hoặc toàn diện năng lực cho học sinh. 1.1.3. Các mức độ dạy học tích hợp Nhiều nhà khoa học đã phân chia các mức độ tích hợp theo thang tăng dần như sơ đồ dưới đây [20, tr32-35]: Liên môn Xuyên môn Đa môn tr Truyền Kết hợp Trong một môn thống Hình 1.1: Các mức độ dạy học tích hợp Truyền thống ( traditional) Từng môn học được giảng dạy, xem xét một cách riêng rẽ, biệt lập, không có bất kì mối liên hệ hay kết nối nào. Điều này làm cho học sinh có cái nhìn theo một hướng, một cách nhìn, sự tập trung hạn hẹp vào một môn riêng rẽ. Kết hợp/lồng ghép ( fusion) Kết hợp hay lồng ghép có nghĩa là một nội dung nào đó được kết hợp vào nội dung đã có sẵn trong chương trình, các nội dung đó có sự liên quan đến nhau. Đa môn ( multidisciplinary) Ở đây các môn học là riêng biệt nhưng có những liên kết và những chủ đích giữa và trong từng môn. Có thể sơ đồ hóa như sau : 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất