1. Lý do chọn đề tài
1.1. Đáp ứng nhu cầu cấp bách đổi mới phương pháp dạy - học nhằm thực hiện
định hướng chiến lược phát triển Giáo dục- Đào tạo trong thời kì hiện đại hóa, công
nghiệp hóa đất nước.
Đổi mới phương pháp dạy học của người thầy bắt nguồn từ yêu cầu học tập của
người học. Chương trình đào tạo đòi hỏi người học phải chủ động trong việc học. Việc
này đòi hỏi người học phải có phương pháp học tập mới đó là “phương pháp học tập
tích cực hướng đến giúp người học phát triển kỹ năng tự học, tự phát hiện và giải quyết
vấn đề trong thực tiễn. Người học phải có ý thức, thái độ “tích cực” cho việc học của
họ, đọc tài liệu trước khi lên lớp và tập trung vào các hoạt động như trao đổi, tranh luận,
phân tích và ứng dụng thực tế ngay trên lớp nhằm tích lũy thêm tri thức, đó là kỹ năng
cần thiết để nâng cao năng lực giải quyết các vấn đề.
Sử dụng phương pháp học tập tích cực, người dạy đóng vai trò là “người hướng
dẫn” giúp người học thu được kết luận đúng thông qua sự hướng dẫn, khuyến khích
cũng như thách thức họ đạt được mục đích học tập. Trực tiếp ứng dụng những kiến thức
học được trong các cơ sở đào tạo vào thực tế giúp cho người học tiếp thu tốt hơn và dần
dần hình thành, phát triển thái độ, ý thức học tập.
Phương pháp học tập tích cực có ý nghĩa quan trọng giúp người học biết cách tìm,
tra cứu tài liệu thông tin, tổ chức chúng, thực nghiệm và kiểm nghiệm các câu trả lời
của mình thông qua ý kiến đánh giá của người thầy và của nhiều người. Từ đó, các kỹ
năng được hình thành trong suốt quá tình học tập đem lại cho người học nhiều kinh
nghiệm riêng, hình thành các kỹ năng xử lý công việc cũng như những khả năng tự tin,
thích ứng trong cuộc sống hàng ngày. Khi áp dụng phương pháp học tích cực vào quá
trình dạy học, người thầy cần yêu cầu người học giải thích điều họ đã học dựa trên quan
điểm cá nhân của họ, hỗ trợ họ thảo luận và chia ý kiến cá nhân với bạn bè, sau cùng là
người học tự mình rút ra kết luận qua sự tương tác với người khác.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––
CHU QUỐC AN
TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN: “QUANG HÌNH HỌC” – VẬT LÝ 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật Lí
Mã số: 8 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Minh Tân
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS Nguyên Minh Tân Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được công bố
trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận văn
Chu Quốc An
Xác nhận của
Khoa chuyên môn
Xác nhận của người hướng dẫn
khoa học
TS Cao Tiến Khoa
TS Nguyên Minh Tân
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS Nguyên Minh
Tân người thầy đã tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy
học vật lí, Khoa Vật lí, Phòng sau đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm - Đại
học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập cũng như nghiên cứu khoa học để
tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp yêu quý của tôi đã quan tâm, khích lệ, động
viên để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. Gia đình đã dành những
điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đây là nguồn cổ vũ
động viên rất lớn giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng 06 năm 2020
Tác Giả
Chu Quốc An
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích đề tài ................................................................................................ 4
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 4
4. Giả thiết khoa học của đề tài ........................................................................... 4
5 . Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................... 5
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
9. Sản phẩm và đóng góp cụ thể của đề tài ......................................................... 5
10. Cấu trúc và nội dung luận văn ....................................................................... 5
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG
TỰ HỌC ............................................................................................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 6
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 7
1.2. Năng lực tự học của học sinh ....................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm năng lực tự học ........................................................................ 9
1.2.2. Cấu trúc của năng lực tự học ..................................................................... 10
1.2.3. Tiêu trí đánh giá năng lực tự học .............................................................. 10
1.3. Mạng xã hội và những tính năng hỗ trợ dạy học của mạng xã hội .............. 13
1.3.1. Mạng xã hội ............................................................................................... 13
1.3.2. Vai trò, lợi ích của mạng xã hội nói chung [22] ....................................... 14
1.3.3. Sử dụng mạng xã hội và fanpage nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học .... 16
1.4. Thiết kế và sử dụng bài giảng video clip trong dạy học vật lý .................... 18
1.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 18
1.4.2. Vai trò của học liệu trực quan trong dạy học ) .......................................... 18
1.5. Thực trạng dạy học phần “Quang hình” – vật lí 11 nhằm phát triển năng lực
tự học của HS ở một số trường THPT................................................................. 19
iii
1.5.1. Mục đích và phương pháp điều tra. ........................................................... 19
1.5.2. Đối tượng điều tra ..................................................................................... 20
1.5.3. Phương pháp điều tra................................................................................. 20
1.5.4. Kết quả điều tra ......................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 22
CHƯƠNG: 2 THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI GIẢNG DẠNG VIDEO - CLIP CỦA
PHẦN “QUANG HÌNH” – VẬT LÝ 11 VÀ XÂY DỰNG TRANG FANPAGE
CÁ NHÂN HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC .................................................... 23
2.1 Mục tiêu dạy học phần Quang hình .............................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm phần "Quang hình" .................................................................... 23
2.1.2. Về kiến thức .............................................................................................. 23
2.1.3. Về kỹ năng ................................................................................................ 24
2.1.4. Về thái độ .................................................................................................. 26
2.1.5. Mục tiêu bổ sung theo định hướng nghiên cứu ......................................... 26
2.2 Sử dụng một số bài giảng dạng video – clip phần Quang hình..................... 27
2.2.1. Nguyên tắc sử dụng hệ thống viedeo – clip trong dạy học phát triển năng
lực tự học phần “Quang hình” ............................................................................. 27
2.2.2. Hệ thống video – clip được tìm hiều ......................................................... 28
2.2.3. Tiến trình dạy học – phát triển năng lực tự học ........................................ 31
2.3. Xây dựng và tổ chức sử dụng trang fanpage hỗ trợ tự học cho học sinh ......... 39
2.3.1. Các tiêu chí trong thiết kế chuyên trang Fanpage hỗ trợ tự học ............... 39
2.3.2.Truy cập ứng dụng Facebook, tạo tài khoản và phân quyền quản trị, truy
cập .................................................................................................................... 41
2.3.3. Thiết kế trang Fanpage hỗ trợ tự học nội dung “Quang hình”.................. 42
2.3.4. Nghiên cứu quy trình, cách thức tổ chức môi trường học tập của Fanpage. .. 46
2.3.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu học tập chương “Quang hình” ............................ 48
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 52
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ............................ 53
3.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp thử nghiệm ........................................... 53
iv
3.1.1. Đối tượng thử nghiệm ............................................................................... 53
3.1.2. Mục đích .................................................................................................... 53
3.1.3. Phương pháp tiến hành .............................................................................. 54
3.2. Cách thức tiến hành ...................................................................................... 56
3.3. Nội dung triển khai ....................................................................................... 57
3.4. Đánh giá kết quả TNSP ................................................................................ 57
3.4.1. Đánh giá định tính ..................................................................................... 58
3.4.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 61
3.4.3. Đánh giá chung về TNSP: ......................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 70
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 73
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
CNTT
Công nghệ thông tin
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GQ
Giải quyết
GV
Giáo viên
HSPT
Học sinh phổ thông
HS
Học sinh
NLTH
Năng lực tự học
NXB
Nhà xuất bản
PH
Phát hiện
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
SGK
Sách giáo khoa
SI
Hệ đơn vị đo lường quốc tế
TH
Tự học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thí nghiệm
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
VĐ
Vấn đề
XHHT
Xã hội học tập
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN và ĐC ........................53
Bảng 3.2. Tác động tích cực của việc sử dụng Fanpage trong dạy học .............59
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra số 1 ...................................................................62
Bảng 3.4: Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 1 ............................................62
Bảng 3.5.Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ......................................63
Bảng 3.6. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số1 .......................................64
Bảng 3.7: Kết quả bài học tập số 2.....................................................................65
Bảng 3.8: Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 2.............................................66
Bảng 3.9: Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 .....................................66
Bảng 3.10: Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 2 ....................................67
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đặc điểm của mạng xã hội .......................................................................... 13
Hình 1.2. Hiệu quả sử dụng của các loại phương tiện dạy học [4] ............................. 18
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc phần quang hình .................................................................. 23
Hình 2.2. Quy trình lựa chọn tư liệu giảng dạy ........................................................... 27
Hình 2.3. Thí nghiệm khúc xạ ánh sáng của vật 1 ...................................................... 28
Hình 2.4: Thí nghiệm khúc xạ ánh sáng của tia sáng 2 ............................................... 29
Hình 2.5: Thí nghiệm ánh sáng truyền trong sợi quang ...............................................29
Hình 2.6: Thí nghiệm phản xạ toàn phần của tia sáng ................................................ 30
Hình 2.7: Giao diện thiết lập Fanpage ......................................................................... 41
Hình 2.8: Giao diện thiết lập những thông tin cơ bản của Fanpage ............................ 42
Hình 2.9: Giao diện thiết lập những thông tin cơ bản của Fanpage ............................ 42
Hình 2.10: Giao diện của Fanpage “VẬT LÍ 11” sau khi thiết lập ............................. 43
Hình 2.11: Những vùng làm việccủa Fanpage “VẬT LÍ 11” sau khi thiết lập ........... 43
Hình 2.12: Giao diện thiết lập cuộc trao đổi liên quan tới bài học .............................. 45
Hình 2.13: Giao diện thiết lập nhóm nhỏ .................................................................... 45
Hình 2.14: Giao diện của nhóm “Lớp 11A4” .............................................................. 46
Hình 2.15: Mô hình dạy học sử dụng sự hỗ trợ của Fanpage ...................................... 47
Hình 2.16: Hình ảnh giáo án trên Fanpage ................................................................. 48
Hình 2.17: Hình ảnh bài giảng PowerPoint trên Fanpage .......................................... 49
Hình 2.18: Hình ảnh bài giảng video - clip trên Fanpage ............................................ 50
Hình 2.19: Hình ảnh bài tập trắc nghiệm trên Fanpage .............................................. 50
Hình 2.20: Hình ảnh clip thí nghiệm trên Fanpage .................................................... 51
Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 ............................................................... 63
Hình 3.2: Đồ thì đường phân bố tần suất bài kiểm tra số 1 ......................................... 64
Hình 3.3: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 ............................................................... 66
Hình 3.4: Đồ thì đường phân bố tần suất bài kiểm tra số 2 ......................................... 67
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Đáp ứng nhu cầu cấp bách đổi mới phương pháp dạy - học nhằm thực hiện
định hướng chiến lược phát triển Giáo dục- Đào tạo trong thời kì hiện đại hóa, công
nghiệp hóa đất nước.
Đổi mới phương pháp dạy học của người thầy bắt nguồn từ yêu cầu học tập của
người học. Chương trình đào tạo đòi hỏi người học phải chủ động trong việc học. Việc
này đòi hỏi người học phải có phương pháp học tập mới đó là “phương pháp học tập
tích cực hướng đến giúp người học phát triển kỹ năng tự học, tự phát hiện và giải quyết
vấn đề trong thực tiễn. Người học phải có ý thức, thái độ “tích cực” cho việc học của
họ, đọc tài liệu trước khi lên lớp và tập trung vào các hoạt động như trao đổi, tranh luận,
phân tích và ứng dụng thực tế ngay trên lớp nhằm tích lũy thêm tri thức, đó là kỹ năng
cần thiết để nâng cao năng lực giải quyết các vấn đề.
Sử dụng phương pháp học tập tích cực, người dạy đóng vai trò là “người hướng
dẫn” giúp người học thu được kết luận đúng thông qua sự hướng dẫn, khuyến khích
cũng như thách thức họ đạt được mục đích học tập. Trực tiếp ứng dụng những kiến thức
học được trong các cơ sở đào tạo vào thực tế giúp cho người học tiếp thu tốt hơn và dần
dần hình thành, phát triển thái độ, ý thức học tập.
Phương pháp học tập tích cực có ý nghĩa quan trọng giúp người học biết cách tìm,
tra cứu tài liệu thông tin, tổ chức chúng, thực nghiệm và kiểm nghiệm các câu trả lời
của mình thông qua ý kiến đánh giá của người thầy và của nhiều người. Từ đó, các kỹ
năng được hình thành trong suốt quá tình học tập đem lại cho người học nhiều kinh
nghiệm riêng, hình thành các kỹ năng xử lý công việc cũng như những khả năng tự tin,
thích ứng trong cuộc sống hàng ngày. Khi áp dụng phương pháp học tích cực vào quá
trình dạy học, người thầy cần yêu cầu người học giải thích điều họ đã học dựa trên quan
điểm cá nhân của họ, hỗ trợ họ thảo luận và chia ý kiến cá nhân với bạn bè, sau cùng là
người học tự mình rút ra kết luận qua sự tương tác với người khác.
1.2. Định hướng của Đảng, Chính phủ và Bộ Giáo dục - Đào tạo về đẩy mạnh Ứng
dụng Công nghệ thông tin trong các nhà trường thời đại 4.0
Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát
1
triển phẩm chất, năng lực của người học. Đổi mới chương trình, nội dung giáo dục theo
hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề. Đa
dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình
giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người”. Nghị quyết Đại hội lần
thứ XII của Đảng đã cho thấy quan điểm của Đảng trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo
đang từng bước đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng này. Thời đại công nghiệp 4.0 đòi
hỏi một nền giáo dục 4.0.
Căn cứ các yêu cầu và tình hình thực tiễn của ngành, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ch thị toàn ngành Giáo dục tập trung thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu và
giải pháp cơ bản trong có nhiệm vụ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học và quản lý giáo dục.
Một là, triển khai có hiệu quả Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Đề án 117/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục và đào tạo; xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hai là, xây dựng và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu trực tuyến về giáo dục đại học;
hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; tích hợp các
hệ thống thông tin quản lý ngành hiện có vào cơ sở dữ liệu ngành; xây dựng và triển
khai các phần mềm quản lý, kết nối liên thông dữ liệu với phần mềm cơ sở dữ liệu ngành.
Ba là, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, kiểm tra, đánh giá
và quản lý giáo dục, quản trị nhà trường; thực hiện giải pháp tuyển sinh trực tuyến đầu
cấp học và sử dụng hồ sơ điện tử (sổ điểm, học bạ, sổ liên lạc); triển khai mô hình giáo
dục điện tử, lớp học thông minh ở những nơi có điều kiện.
Bốn là, tiếp tục xây dựng và đưa vào sử dụng hiệu quả kho học liệu số, học liệu
điện tử toàn ngành, ngân hàng câu hỏi trực tuyến dùng chung, kho bài giảng e-learning
kết nối với Hệ tri thức Việt số hóa; triển khai giải pháp dạy học kết hợp (blended
learning), nâng cao chất lượng đào tạo công nghệ thông tin trong giáo dục đại học; bồi
2
dưỡng, nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo.
1.3. Kịp thời đón bắt và hiện thực hóa chủ trương cải cách chương trình GDPT do
Bộ GD-ĐT Áp dụng từ năm học 2020
Từ thực tế dạy học, giáo viên hiện nay gặp nhiều khó khăn khi thực hiện việc dạy
học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
Để đáp ứng yêu cầu dạy học, đáp ứng yêu cầu mới, giáo viên cần tự chủ trong xây
dựng những nội dung dạy học đảm bảo học sinh vận dụng các kiến thức của nhiều môn
học, nhiều lĩnh vực để giải quyết được vấn đề.
Thứ hai, do nội dung thay đổi, không thể thực hiện dạy học theo kiểu truyền thụ
kiến thức một chiều, do đó giáo viên cần phải biết và sử dụng linh hoạt các phương pháp,
hình thức dạy học hiện đại, phương pháp dạy học tích cực như dạy học dự án, mô hình
lớp học đảo ngược….
Thứ ba, việc kiểm tra đánh giá cũng thay đổi, thay vì ch kiểm tra theo định kì như
trước đây, giáo viên cần phải có những cách thức theo dõi quá trình học tập của học sinh
để đánh giá cả quá trình học và sau quá trình học.
Do đó, giáo viên cần được tập huấn sâu về những điểm mới này qua các buổi tập
huấn tập trung do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức. Ngoài ra, các thầy cô cũng cần tự
bồi dưỡng và theo học các khóa học do các tổ chức ngoài công lập tổ chức để nâng cao
trình độ và tiếp cận kịp thời những đổi mới đáp ứng yêu cầu của việc dạy học trong thời
đại 4.0, công nghệ số hóa.
1.4. Sự phát triển của CNTT: Thiết bị (Máy tính, iphone, ipad), Truyền thông
(Mạng intenet, 3G, wifi), Các tiện ích (Mạng xã hội)
Cùng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, các dịch vụ thông tin trên intenet
thời gian qua đã có những bước tiến vượt bậc, đem lại cho con người rất nhiều tiện ích.
Chính sự phát triển nhanh chóng của intenet và các sản phẩm di động thông minh trong
những năm vừa qua đã góp phần hình thành và thúc đẩy phát triển truyền thông xã hội
thông qua các trang mạng xã hội với nhiều tính năng đa dạng, tiện lợi như trò chuyện,
gửi thư điện tử, xem phim ảnh, chia sẻ tập tin, nhật ký điện tử, trò chơi…; do vậy chúng
đang ngày càng trở nên phổ biến, hấp dẫn người sử dụng, thu hút nhiều người tham gia,
sử dụng như một tiện ích được ưa chuộng.
3
Việc nối kết các thành viên cùng sở thích trên intenet với nhiều mục đích khác
nhau, không phân biệt không gian và thời gian, người học được tăng sự hiểu biết với thế
giới, được tiếp cận với tri thức nhân loại, có cơ hội được trao đổi, chia sẻ những kinh
nghiệm, kiến thức bổ ích trong học tập như trang mạng Facebook, Google+, Twitter,
Zalo,... và một số trang wed trình chiếu tất cả các loại video khác. Qua đó người học đều
có cơ hội phát huy năng lực, sở trường của bản thân, hướng tới cuộc sống có ích, lạnh
mạnh và từng bước hoàn thiện nhân cách, rèn luyện học tập, trau dồi kiến thức.
Vì vậy, máy tính, intenet và các tiện ích là những hỗ trợ đắc lực của người giáo
viên định hướng nội dung và công cụ giúp họ đưa ra những phương pháp dạy học tích
cực để học sinh chủ động nắm bắt kiến thức.
Từ những lí do trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tổ chức dạy học phần "Quang
hình học - vật lý 11" nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh”.
2. Mục đích đề tài
Thiết kế và sử dụng một số bài giảng dạng Video clip phần “Quang hình - Vật lí
11" trong tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực tự học cho học
sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Quá trình dạy học môn Vật lí và các phương pháp dạy học tích cực ở bậc THPT,
theo định hướng phát huy năng lực tự học của học sinh
4. Giả thiết khoa học của đề tài
Nếu thiết kế và sử dụng một số bài giảng dạng Video clip trong tổ chức hoạt động
dạy học thì tính tích cực và năng lực tự học của HS được nâng cao.
5 . Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy - học phần “Quang hình” - Vật lý 11 với sự hỗ trợ của mạng XHHT
trong bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nhiệm vụ 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu tính năng, công dụng của Mạng XHHT nói chung và
Fanpage nói riêng
4
Nhiệm vụ 3: Thiết kế một số Bài giảng dạng Video - Clip của Chương “Quang
hình học” - Vật lý 11 và xây dựng trang fanpage cá nhân hỗ trợ việc dạy và học nội dung
đã nêu
Nhiệm vụ 4: Nghiên cứu quy trình, cách thức tổ chức dạy học với sự hỗ trợ của
Sản phẩm đã thiết kế.
Nhiệm vụ 5: Thử nghiệm đánh giá và hoàn thiện sản phẩm
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Khách thể nghiên cứu: Qúa trình dạy học môn Vật Lý ở trường THPT
- Đối tượng nghiên cứu: PPDH tích cực nói chung và năng lực tự học của học sinh
phổ thông
8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thực nghiệm
9. Sản phẩm và đóng góp cụ thể của đề tài
9.1. Đóng góp về mặt lý luận
- Bổ sung một số luận cứ khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin và mạng
XHHT hỗ trợ dạy học ở bậc TH PT.
- Đề xuất một quy trình có tính nguyên tắc về việc thiết kế và sử dụng bài giảng
trực quan dạng Video - Clip và các ứng dụng của mạng XHHT trong bồi dưỡng năng
lực tự học cho HS THPT.
9.2 . Đóng góp về mặt thực tiễn
Sản phẩm của đề tài là một là một số bài giảng trực quan dạng Videoclip và chuyên
trang Fanpage hỗ trợ dạy học
10. Cấu trúc và nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học.
Chương 2: Thiết kế một số bài giảng dạng video – clip của chương “Quang hình
học” vật lý 11 và xây dựng fanpage cá nhân hỗ trợ việc dạy và học.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
5
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG TỰ HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Vấn đề tự học đã được nghiên cứu từ rất sớm trong lịch sử giáo dục ở trên thế
giới. Nó vẫn còn là vấn đề nóng bỏng cho các nhà nghiên cứu giáo dục hiện tại và
tương lai bởi vì tự học có vai trò rất quan trọng, quyết định mọi sự thành công trong
học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất lượng của mọi quá trình giáo dục,
đào tạo.
Lịch sử Trung Hoa cổ đại đã xuất hiện các nhà giáo dục kiệt xuất, nổi bật là Khổng
Tử (551- 479). Trong cuộc đời dạy học của mình, ông quan tâm và coi trọng mặt tích
cực suy nghĩ, sáng tạo của HS. Cách dạy của ông là gợi mở để học trò tìm ra chân lý.
Ông nói với học trò của mình: “Không giận vì không muốn biết thì không gợi mở cho,
không bực vì không rõ thì không bày vẽ cho, một vật có 4 góc, bảo cho biết một góc mà
không suy ra 3 góc kia thì không dạy nữa” [8, 10].
John Dewey (1859 - 1952) phát biểu "HS là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi
phương tiện giáo dục". Một loạt các phương pháp dạy học theo quan điểm, tư tưởng này
đã được đưa vào TN: "Phương pháp tích cực", "Phương pháp hợp tác"… Nói chung
đây là các phương pháp mà người học không ch lĩnh hội kiến thức bằng nghe thầy giảng,
học thuộc mà còn từ hoạt động tự học, tự tìm tòi lĩnh hội tri thức. GV là người trọng tài,
đạo diễn thiết kế tổ chức giúp HS biết cách làm, cách học. [3]
T. Makiguchi, nhà sư phạm nổi tiếng người Nhật Bản, trong những năm 30 của thế
kỷ XX đã cho rằng "Mục đích của giáo dục là hướng dẫn quá trình học tập và đặt trách
nhiệm học tập vào tay mỗi HS. Giáo dục xét như là một quá trình hướng dẫn HS tự
học".[2, 13]
“Tự học như thế nào” của Rubakin, được dịch bởi Nguyễn Đình Côi, xuất bản
1990 đã giúp bạn đọc biết tự học tập, nâng cao kiến thức toàn diện của mình. [9]
Công trình “Phương pháp dạy và học hiệu quả” của Cark Rogers (một nhà giáo
dục học, nhà tâm lý học người Mỹ), người dịch Cao Đình Quát, xuất bản năm 2001.
Công trình đã giải đáp cho HS câu hỏi học cái gì và học như thế nào? Bên cạnh đó, câu
hỏi dạy cái gì và dạy như thế nào cũng được tác giả trình bày khá chi tiết.
6
Công trình “Hiểu biết là sức mạnh của thành công” do Klas Mellander chủ biên,
dịch giả Nguyễn Kim Dân, xuất bản năm 2004. Các tác giả đã đề cập đến bí ẩn của việc
học, trong đó nhấn mạnh vai trò của tự học, hướng dẫn 5 bước cần thực hiện để giúp
chúng ta dễ dàng hơn trong quá trình học hỏi.
Cuốn “Để luôn đạt điểm 10” của GordonW. Green Jr. do Trần Vũ Thạch dịch đã
được tái bản lần thứ 25 năm 2007. Với cuốn sách này, tác giả đã chỉ ra cách kết hợp
phương pháp đọc một quyển sách, phương pháp làm bài kiểm tra, phương pháp trở thành
sinh viên giỏi hơn,... với nhau thành một hệ thống để trở thành sinh viên đạt toàn điểm
10.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, tự học đã có từ thời phong kiến. Truyền thống tự học là một bộ phận
trong truyền thống hiếu học của nhân dân ta. Vấn đề tự học được phát động, nghiên cứu
nghiêm túc và rộng rãi từ năm 1945. Chủ tịch Hồ chí Minh vừa là người khởi xướng
vừa là tấm gương tự học để mọi người noi theo. Người từng nói “còn sống thì còn học”
và “về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Trong giai đoạn 1945 - 1975 truyền thống tự
học vẫn tiếp tục phát huy mạnh mẽ tuy nhiên vẫn là khả năng tự học tự phát vì thời điểm
đó đất nước nói chung và nền giáo dục nói riêng còn muôn vàn khó khăn. Trong giai
đoạn này chưa có nhiều chủ trương, chính sách chăm lo cho việc tự học. [1]
Giai đoạn sau năm 1975 Vấn đề TH được Đảng ta đặc biệt coi trọng. Trong nghị
quyết của Bộ chính trị về cải cách Giáo dục (11/1/1979) đã viết: “Cần coi trọng việc bồi
dưỡng hứng thú, thói quen và phương pháp TH cho HS, hướng dẫn HS biết cách nghiên
cứu SGK, thảo luận chuyên đề, ghi chép tư liệu…” [18]. Với công cuộc đổi mới đất nước
và phong trào đổi mới trong giáo dục, Đảng và nhà nước ta cũng nhận định rất rõ vai trò
của TH trong việc nâng cao chất lượng học tập. Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
(12/1996) cũng khẳng định: “… Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc
phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học... Phát
triển mạnh phong trào TH, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là
thanh niên…”[19]. Định hướng này được thể chế hóa qua luật Giáo dục 2005 điều 5,
khoản 2: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy
sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học NLTH, khả năng thực hành, lòng say
7
mê học tập và ý chí vươn lên” [20].
GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn, một trong những tác giả có công nghiên cứu rất
nhiều về TH và làm thế nào để TH có hiệu quả, ông cùng một số tác giả xuất bản khá
nhiều đầu sách viết về vấn đề này tiêu biểu như: “Quá trình dạy TH”, NXB Giáo dục
1996; “Học và dạy cách học”, NXB Đại học Sư phạm 2002; “Tự học như thế nào cho
tốt”, NXB Thành phố Hồ Chí Minh năm 2009; “Học để đuổi kịp và vượt”, NXB Lao
động năm 2010. Qua tham khảo các công trình trên, chúng tôi thấy quan điểm chủ đạo
của ông là “học bao giờ cũng gắn liền với tự học, tự rèn luyện, coi trọng việc tự học,
nêu cao những tấm gương tự học thành tài”.
Trong cuốn “Giáo dục học”, tập 1 NXB Giáo dục (1987), tác giả Hà Thế Ngữ và
Đặng Vũ Hoạt đã đề cập đến việc hướng dẫn dùng sách ở trên lớp, ở nhà và những yêu
cầu cơ bản về phương pháp sử dụng SGK. Đây là một trong những phương pháp rất
quan trọng trong việc rèn luyện cho HS NLTH.
Nguyễn Ngọc Quang, trong giáo trình “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm đại học” năm
2002, học viện Giáo dục cho rằng: Học là quá trình tự giác, tích cực, tự lực, chiếm lĩnh
khái niệm khoa học dưới sự điều khiển sư phạm của GV.
Trần Bá Hoành, trong cuốn “Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách
giáo khoa”, NXB Đại học sư phạm năm 2007, quan niệm: “Trong các phương pháp học
thì cốt lõi là phương pháp TH. nếu rèn luyện cho người học có phương pháp, kĩ năng,
thói quen TH, biết linh hoạt vận dụng những điều đã học và những tình huống mới,
biết tự lực phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong thực tiễn thì sẽ
tạo cho họ lòng ham học hỏi, khơi dậy tiềm năng vốn có trong mỗi người” [5, 7]
Trong việc đổi mới phương pháp dạy học thì cũng đã có nhiều nghiên cứu nói về
việc dạy học nhằm phát triển NLTH và dạy học sử dụng công cụ hỗ trợ là Website học
tập và mạng xã hội học tập như:
Trần Tuyến trong bài báo “Sử dụng trang (Web) mạng xã hội để dạy học”, Tạp
chí Giáo dục, số đặc biệt, tháng 5 năm 2015.
Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Hương Xuân “ Xây dựng Website hỗ trợ học sinh
tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kết quả học tập phần “Quang hình”- vật lí 11 –
Ban cơ bản”
Luận văn thạc sĩ của Lâm Minh Xuân Trường “Nâng cao chất lượng dạy học vật
8
lí ở trường THPT thông qua việc xây dựng và sử dụng Website hỗ trợ dạy học phần
“Dao động và song cơ học” lớp 12”.
Luận án Tiến sĩ của Phạm Đình Khương “Một số giải pháp nhằm phát triển NLTH
Toán cho HS THPT qua quá trình đổi mới PPDH”, “Hình thành và phát triển KN TH
Toán cho HS THCS”.
Luận văn thạc sĩ của Trịnh Khắc Hậu “Một số biện pháp quản lí hoạt động TH
của HS trường nội trú Đồ Sơn”
Luận văn thạc sĩ của Ngô Đình Qua “Một số biện pháp phát huy tính tự lực của
HS THPT”
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Duân “Sử dụng phương pháp làm việc với SGK để
tổ chức hoạt động học tập của HS trong dạy HS học ở trường THPT”.
Luận văn thạc sĩ của Cao Minh Đức “Nâng cao năng lực tự học của học sinh trong
dạy học chương Mắt và các dụng cụ quang học lớp 11 THPT với sự hỗ trợ của Website”
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Bích Phượng “Phát triển năng lực tự học cho
học sinh trong dạy học chương Mắt. Các dụng cụ quang vật lý 11 cơ bản với sự hỗ trợ
của Website”
Kế thừa các nghiên cứu của các tác giả và công trình trên chúng tôi tập trung làm
rõ hơn cấu trúc của năng lực TH và việc sử dụng các PPDH nhằm phát triển năng lực
TH cho học sinh thông qua một số bài giảng dạng video – clip và fanpage cá nhân hỗ
trợ việc dạy và học.
1.2. Năng lực tự học của học sinh
1.2.1. Khái niệm năng lực tự học
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [6] NLTH được xác định là một
trong ba năng lực chung, cốt lõi, cần phải được hình thành và phát triển cho HS THPT
trong các môn học. Có nhiều quan niệm khác nhau về NLTH.
Trong công trình “Học và dạy cách học” Nguyễn Cảnh Toàn đưa ra quan niệm
về năng lực tự học như sau: “Năng lực tự học được hiểu là một thuộc tính kỹ năng rất
phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kĩ xảo cần gắn bó với động cơ và thói quen tương
ứng, làm cho người học có thể đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đặt ra”
Năng lực tự học là thuộc tính riêng lẻ của mỗi cá nhân người học, nhờ được thuộc
tính này mà con người hoàn thành tốt đẹp một hoạt động nào đó, mặc dù bỏ ra ít sức lao
9
động mà vẫn đạt hiệu quả cao.
Năng lực tự học là khả năng mỗi cá nhân tự hoàn thiện thông qua rèn luyện, trang
bị, bổ sung kiến thức cho mình thông qua bằng nhiều hình thức, phương tiện.
Năng lực tự học của học sinh còn thể hiện ở chỗ tự kiểm tra những kiến thức, kỹ
năng của mình. Thông qua đó các em tự bổ sung những kiến thức còn thiếu.
Thông qua việc tìm hiểu các khái niệm về NLTH, trong luận văn này chúng tôi
quan niệm NLTH như sau:
NLTH là khả năng tự suy nghĩ, hoạt động dựa trên sự phối hợp giữa kiến thức, kĩ
năng và thái độ của người học để thực hiện có hiệu quả các hoạt động học tập.
Năng lực tự học môn Vật lý của học sinh thể hiện ở chỗ bản thân mỗi học sinh biết
tự quan sát phân tích, biết dự đoán, kiểm chứng,...trên cơ sở đó rút ra kết luận, hình
thành định luật vật lý. Đồng thời, tự hoàn thiện kiến thức học tại lớp, vận dụng để giải
thích được hiện tượng vật lý trong thực tế, cũng như giải các bài tập theo yêu cầu của
chương trình, bên cạnh đó còn biết đề xuất những vấn đề vương mắc trong học tập, cũng
như một số hiện tượng vật lý thường gặp trong thực tế.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực tự học
Dựa vào cơ sở phương pháp luận của NLTH, các biểu hiện của NLTH, chúng tôi
đưa ra cấu trúc khung NLTH gồm 4 thành tố và 9 biểu hiện ở bảng 1 như sau: [6]
Bảng 1.1: Cấu trúc khung NLTH của HS THPT
STT
1
2
Các NLTH thành phần
Hình thành động cơ tự học
Xây dựng kế hoạch TH
3
Thực hiện kế hoạch tự học
4
Tự đánh giá và điều chỉnh
Các biểu hiện
Hứng thú TH
Ý thức tự học
Xác định được mục tiêu học tập
Xác định được nghiệm vụ học tập
Thu thập tìm kiếm thông tin
Lựa chọn và xử lí thông tin
Vận dụng kiến thức
Nhận ra những ưu, nhược điểm của bản
than dựa trên kết quả đạt được
9) Khắc phục và điều chỉnh những sai sót,
hạn chế. Tự điều chỉnh được cách học
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
1.2.3. Tiêu trí đánh giá năng lực tự học
Căn cứ vào cấu trúc NLTH và các tiêu chí đánh giá NLTH, chúng tôi xây dựng
bảng đánh giá mức độ phát triển NLTH của HS như sau:
10
Bảng 1.2. Tiêu trí đánh giá năng lực tự học
Các tiêu chí
1. Hứng thú TH
2. Ý thức TH
3. Xác định mục
tiêu học tập
4. Xác định
nhiệm vụ học tập
Xác định
chủ đề cần
tìm kiếm
Xác định
các loại
thông tin
cần tìm
5.Th
u
thập/
tìm Tìm kiếm
kiếm các nguồn
thông tài liệu
tin
Phương
pháp thu
thập thông
tin
Đánh giá mức độ
1 – Chưa đạt
2 – Đạt
3 – Tốt
(1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Hình thành động cơ tự học
Có hứng thú Thường xuyên
Chưa có hứng trong TH nhưng hứng thú, vui vẻ
thú trong TH
không thường trong TH
xuyên
Có ý thức TH Thường xuyên
Chưa có ý thức nhưng đôi khi chủ động, tự
TH
còn chưa chủ giác và ý thức
động và tự giác trong TH
Xây dựng kế hoạch TH
Xác định được
Có mục tiêu học
Gần như không
mục tiêu học tập
tập nhưng chưa
có mục tiêu học
rõ ràng nhưng
rõ ràng, chưa có
tập
chưa xác định
mục tiêu cụ thể
được trọng tâm
Gần như không
xác định được
nhiệm vụ học
tập
Xác định được
nhiệm vụ học
tập nhưng chưa
đầy đủ, cụ thể
cho từng nội
dung
Xác định được
nhiệm vụ học tập
đầy đủ cho từng
nội dung nhưng
chưa xác định rõ
các hoạt động
cần tiến hành
Thực hiện kế hoạch TH
Chưa xác định
Xác định đúng
Xác định chủ đề
được chủ đề
chủ đề nhưng
chưa chính xác
chưa đầy đủ
Xác định được
Chưa xác định
khá nhiều các
Xác định được
được loại thông
loại
thông
rất ít thông tin
tin cần tìm kiếm
tin cần tìm
cần tìm
nhưng chưa đầy
đủ
Xác định được
Chưa xác định Xác định được khá nhiều các
được các nguồn một số ít các tài nguồn tài liệu
tài liệu
liệu tham khảo
nhưng độ tin cậy
chưa cao
Thu thập thông
Chưa
có Thu thập thông tin bằng nhiều
phương pháp thu tin bằng một số hình thức khác
thập thông tin
phương pháp cơ nhau
nhưng
bản như đọc và chưa chú trọng
viết
tới mục tiêu,
nhiệm vụ học
11
4 – Rất tốt
(4 điểm)
Luôn hứng thú
và say mê khi
TH
Luôn chủ động,
tích cực và quyết
tâm trong
quá trình TH
Xác định được
mục tiêu học
tập đầy đủ và
đúng trọng tâm
Xác định được
nhiệm vụ học
tập đầy đủ cho
từng nội dung,
xác định rõ các
hoạt động cần
tiến hành, thời
gian cho các
hoạt động
Xác định đúng
chủ đề và đầy
đủ
Xác định đầy đủ
các loại thông
tin cần tìm
Xác định được
nhiều nguồn tài
liệu tin cậy, có
tính chọn lọc cao
Thu thập thông
tin bằng nhiều
hình thức khác
nhau phù hợp
với các mục tiêu,
nhiệm vụ
học tập
- Xem thêm -