Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Bình Thành là một xã miền núi nằm ở phía Đông Nam của huyện Định
Hóa, cách trung tâm huyện 22 km, Xã Bình Thành còn gặp nhiều khó khăn do
cơ sở hạ tầng yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới
giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất
chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa
mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Bình Thành có tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế nông - lâm
kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa
được khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho
nhân dân, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là
việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
Việc nghiên cứu lập “ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thành,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020” là việc làm rất thiết
thực và có cơ sở pháp lý. Thực hiện quy hoạch để sắp xếp các vùng sản xuất và
hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp... theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư
xây dựng cơ bản của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động
quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội;
2. Mục tiêu của đồ án:
- Xây dựng xã Bình Thành có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp
theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp; khôi phục, phát triển các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy
hoạch, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; chỉnh trang làng xóm có cảnh quan
đẹp; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn được
củng cố vững mạnh.
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những thôn thường xuyên bị
thiên tai (nếu có);
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
1
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý
xây dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015.
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020.
+ Tầm nhìn sau năm 2025.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Bình Thành, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên có diện tích tự nhiên 2.875,97 ha. Dân số năm 2011: 5.105 người;
- Xã Bình Thành nằm ở phía Đông Nam của huyện Định Hoá, cách
trung tâm huyện lỵ 22 km, địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xã Sơn phú.
+ Phía Nam: Giáp xã Minh Tiến huyện Đại Từ.
+ Phía Đông: Giáp xã Bộc Nhiêu.
+ Phía Tây: Giáp xã Phú Đình.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ án QHXD;
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
2
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn
mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNTBTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ...../....../2012 của UBND xã
Bình Thành về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn
mới xã Bình Thành - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Bình Thành khóa XXIII, Nhiệm
kỳ 2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 3135/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi
phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bình Thành.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
3
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông
nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.....;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương
và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Bình Thành;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Bình Thành;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Bình Thành nằm ở phía Đông Nam của huyện
Định Hóa, cách trung tâm huyện 22 km theo đường tỉnh lộ 268. Có địa giới
hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xã Sơn phú.
+ Phía Nam: Giáp xã Minh Tiến huyện Đại Từ.
+ Phía Đông: Giáp xã Bộc Nhiêu.
+ Phía Tây: Giáp xã Phú Đình.
- Xã bao gồm 27 thôn (bản): Chiến Sỹ; Bình Tiến; Thàn Mát; Sơn Tiến;
Làng Pháng; Làng Luông; Đồng Đình; Vũ Hồng 1; Hồng Thái 2; Đồng Tô;
Làng Nập; Đồn; Đồng Vượng; Đông Thành; Bản Là 1; Thanh Bần; Cây Coóc;
Bản Tương; Bản Là 2; Phố; Đồng Danh; Na Rao; Nạ Mực; Làng Đầm; Cây
Thị; Vũ Hồng 1; Hồng Thái 1.
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 2.875,97 ha.
- Dân số hiện trạng 2011: 5.105 người.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
4
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2. Khí hậu - Thời tiết: Xã Bình Thành là một xã miền núi, khí hậu mang
tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai
mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông
Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông.
Lượng mưa trung bình của 1 năm khoảng từ 1.600 mm đến 1.800 mm/năm. Độ
ẩm trung bình cả năm từ 81 - 83%.
3. Địa hình, địa mạo: Là xã có địa hình tương đối phức tạp, phần lớn là
đồi núi chiếm trên 90% diện tích tự nhiên phân bố trên toàn xã, xen kẽ là
những cánh đồng lòng chảo tạo nên địa hình nhấp nhô lượn sóng, do địa hình
có khác biệt như vậy nên hạn chế rất lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp của
nhân dân trong xã, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước phục vụ sản xuất hiện nay rất phong phú vị trí của xã được
thiên nhiên ưu đãi có thượng nguồn sông Công chảy qua, ngoài ra còn có các
Hồ, Đập chứa nước và các ao hồ nhỏ trong toàn xã, đầy là nguồn nước chính
phục vụ cho sản xuất.
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Toàn xã hiện nay 90% dùng nước giếng
khơi.. Mực nước ngầm trung bình có độ sâu từ 15-20m, còn lại 10% dùng nước
giếng khơi đây là nguồn nước sạch đảm bảo chất lượng phục vụ cho sinh hoạt
của nhân dân.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Bình Thành có tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.875,98 ha với thành
phần các loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 2.001,85 ha, chiếm 69,6 % diện tích đất
tự nhiên, trong đó:
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 693,52ha, gồm:
+ Đất trồng lúa 340,41 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm còn lại 80,21 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 272,9 ha;
- Diện tích đất lâm nghiệp: 1.214,92 ha, chiếm 42,24 % diện tích đất tự
nhiên, gồm:
+ Đất rừng sản xuất 771,57 ha;
+ Đất rừng đặc dụng 443,35 ha.
- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản: 93,21 ha, chiếm 3,24 % diện tích đất
tự nhiên.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
5
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 237,11 ha chiếm 8,24 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,21 ha chiếm 0,0073 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 3,31 ha, chiếm 0,011 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất sông suối và có mặt nước chuyên dùng: 37,35 ha, chiếm 1,3 % so
với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 69,17 ha, chiếm 2,4 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,37 ha, chiếm 0,0012 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất ở nông thôn: 126,7 ha chiếm 4,44 % so với diện tích đất tự nhiên;
5.1.3. Đất chưa sử dụng: 637,02 ha, chiếm 22,14 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất bằng chưa sử dụng: 21,39ha, chiếm 0,74% so với tổng diện tích đất
tự nhiên.
- Đất đồi núi chưa sử dụng: 615,63 ha, chiếm 21,4 5 so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Bình Thành chủ yếu
từ nguồn nước các Hồ, đập, suối, ao.... Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản
xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử
dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào,
giếng khoan, nước tự chảy.
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được
thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực
làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
6
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu của xã phù hợp với nhiều
loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người khá, phù hợp
với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
- Hạn chế: Diện tích đồi rừng chiếm 42,3% tổng diện tích đất tự nhiên, do
vậy đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp bị hạn chế.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006- 2010 và
định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 2010. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 3.345 tấn, bình
quân lương thực đầu người là 641,17 kg/người/năm.
- Diện tích chè năm 2011 464,65 ha, trong đó trồng thay thế chè giống
mới là 72,31 ha. Năng suất đạt khoảng 90 tạ/ha, tổng sản lượng ước đạt
4.181,8 tấn. Các giống chè chủ yếu là chè trung du và giống lai LDP1, LDP2,
Phúc văn tiên......
- Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất lượng.
Tổng đàn trâu đạt 589 con, đàn bò có 55 con, đàn lợn có 1.373 con, đàn gia
cầm 31.500 con.
- Thuỷ sản: Bình Thành có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản nước ngọt, diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện tại là 60 ha, sản lượng
đạt 17,5 tấn. Trên địa bàn xã có nhiều hồ, ao có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết
nước vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Cây Quýt - Làng Đầm, Hồ Nà Rị Thanh Bần, Hồ bảy mẫu - Thôn Đồn.......
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 97 %;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 3 %;
- Tổng thu nhập toàn xã: 47 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 9.000.000 đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 35,54 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 3.281/ 5.105người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 97 %;
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
7
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 3 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: Chiếm 3 %;
+ Trung cấp: Chiếm 2 %;
+ Đại học: Chiếm 1 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 3 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Xã có 01 HTX dịch vụ nông nghiệp, nhưng hoạt động kém hiệu quả, các
cơ quan chức năng đang hoàn tất các thủ tục hồ sơ để giải thể.
- Có 04 trang trại với 12 lao động tham gia, gồm 01 trang trại chăn nuôi, 3
trang trại tổng hợp.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá - giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 8/27 thôn đạt
29,62%;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 96,3 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 34,8 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2006.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 79,5 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 81,3 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 53,4 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 41,6 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung.
- Nghĩa trang: Xã chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã:
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 19/21 người. (Trong đó:
trình độ trung cấp 10 người, sơ cấp 09 người).
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 19 người/ 21 người.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
8
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt.
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn
định.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - văn hóa - xã hội:
+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được
khai thác và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3
vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Hệ thống chính trị
từng bước kiện toàn, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, trình độ nghiệp vụ
chuyên môn cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp vẫn manh mún hình thức nhỏ lẻ, manh
mún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng
hóa, sức cạnh tranh trên thị trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình
độ thấp; vùng sản xuất không tập trung; Các nguồn lực đầu tư để phát triển
kinh tế - xã hội còn hạn chế nên việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở
hạ tầng như: giao thông, thuỷ lợi,... chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn phát
triển theo hướng Nông thôn mới.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã.
- Dân cư tập trung ở 27 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất
canh tác, vườn đồi.
- Tổng số nhà ở toàn xã: 1.295 nhà, trong đó:
+ Số nhà tạm là 400 nhà, chiếm 30,88 % so với tổng số.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 44,4 % tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
9
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.1. Khu trung tâm xã: Khu trung tâm xã nằm cạnh trục đường liên xã
Sơn Phú - Bình Thành, trung tâm xã gồm trụ có sở Đảng uỷ, HĐND - UBND
xã; Chợ, Bưu điện, Trạm y tế, Trường tiểu học, Trường THCS, Trường mầm
mon.
2.2. Trụ sở UBND xã: Mới xây dựng, có diện tích 2.072 m2, diện tích xây
dựng 266m2, trụ sở cao 2 tầng, có 16 phòng làm việc, địa điểm xóm Làng Nập;
- Có 01 hội trường đủ cho 200 chỗ ngồi, diện tích xây dựng 500 m2, địa
điểm xóm Làng Nập.
2.3. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Chia thành 2 phân hiệu: Phân hiệu trung tâm và phân
hiệu Cây Thị, hiện tại trường chưa đạt chuẩn.
+ Trường mầm non khu trung tâm: Quy mô 1.019m2, diện tích xây dựng
364 m2, có 08 phòng (gồm phòng BGH và phòng học), có 130 học sinh, diện
tích bình quân là 7,83 m2/học sinh, địa điểm xóm Phố.
+ Trường mầm non phân hiệu Cây Thị: Quy mô 2.193m2, diện tích xây
dựng 140m2, có 05 phòng học với 100 học sinh, diện tích bình quân là
21,93m2/học sinh, địa điểm xóm Cây Thị.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
10
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Trường tiểu học: Chia thành 2 phân hiệu: Khu trung tâm và phân hiệu Cây
Thị. Trường, đạt chuẩn năm 2007.
+ Phân hiệu khu trung tâm: Quy mô 4.557 m2, diện tích xây dựng 525 m2,
1 nhà 2 tầng có 14 phòng học, với 146 học sinh, diện tích bình quân là
31,21m2/học sinh, địa điểm xóm Cây Coóc.
+ Phân hiệu trường tiểu học Cây Thị: Quy mô 1.559 m2, diện tích xây
dựng 180 m2, có 06 phòng học với 100 học sinh, diện tích bình quân là 15,59
m2/học sinh, địa điểm xóm Cây Thị.
- Trường trung học cơ sở: Đạt chuẩn năm 2010, quy mô 6.817 m2, diện
tích xây dựng 724 m2, có 2 nhà xây 2 tầng và 1 nhà cấp 4, có 20 phòng học với
238 học sinh, diện tích bình quân là 28,64m2/học sinh, địa điểm xóm Cây Coóc.
2.4. Y tế: Đạt chuẩn năm 2006, quy mô 1.255 m2, diện tích xây dựng 168
m2, 1 nhà xây kiến cấp 4, có 09 phòng làm việc, có vườn thuốc nam diện tích
200 m2, địa điểm xóm Làng Nập.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
11
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.5. Bưu điện xã: Xây dựng kiên cố năm 2001, quy mô 226m2, diện tích
xây dựng 150 m2, địa điểm xóm Phố. Đã có internet đến thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.6. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hóa xã: Hiện chưa có, các hoạt động văn hóa vẫn được tổ chức
tại hội trường của uỷ ban nhân dân xã.
- Sân vận động, thể thao của xã: Đã có với diện tích 12.000 m2, đặt tại
xóm Cây Coóc.
- Số thôn đã có nhà văn hoá 20/27 thôn. (19 nhà xây cấp 4 kiên cố, 01 nhà
bán kiên cố, 07 thôn chưa có nhà văn hóa).
1
NVH Xóm Chiến sỹ
343,3
Diện
tích xây
dựng
(m2)
40
2
NVH xóm Bình Tiến
1.814
50
Nhà cấp 4
3
NVH xóm Thàn Mát
1.023
40
Nhà cấp 4
4
NVH xóm Sơn Tiến
220,5
40
Nhà cấp 4
5
NVH xóm Làng Pháng
1.048,5
100
Nhà cấp 4
STT
Tổng
diện tích
(m2)
Tên nhà văn hóa
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
12
Hiện
trạng
công
trình
Nhà cấp 4
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
6
NVH xóm Làng Luông
2.339,1
60
Nhà cấp 4
7
NVH xóm Đồng Đình
184,1
40
Nhà cấp 4
8
NVH xóm Vũ Hồng 1
380,3
60
Nhà cấp 4
380
50
Nhà cấp 4
NVH xóm Đồng Tô
410,7
50
Nhà cấp 4
13
NVH xóm Làng Nập
222,5
50
Nhà cấp 4
14
Nhà văn hoá xóm Đồn
99,2
50
Nhà cấp 4
15
NVH xóm Đồng Vượng
449,9
60
Nhà cấp 4
16
NVH xóm Đông Thành
100,7
50
Nhà cấp 4
17
NVH xóm bản Là 1
285,8
100
Nhà cấp 4
18
NVH xóm Thanh Bần
153,2
50
Nhà cấp 4
19
NVH xóm Cây Coóc
236,6
50
Nhà cấp 4
40
Nhà tạm,
bán kiên
cố
9
10
11
12
NVH xóm Vũ Hồng 2 (Chung NVH với xóm
Vũ Hồng 1)
NVH xóm Hồng Thái 1
NVH xóm Hồng Thái 2 (Chung NVH với xóm
Hồng Thái 1)
20
NVH xóm Na Rao
65
21
NVH xóm Đồng Danh
Chưa có
22
NVH xóm Bản Là 2
Chưa có
23
NVH xóm Bản Tương
Chưa có
24
NVH xóm Nạ Mực
25
NVH xóm Làng Đầm
Chưa có
Chưa có
26
NVH xóm Cây Thị
Chưa có
27
NVH xóm Phố
Chưa có
- Khu thể thao thôn: Có 01 khu thể thao đặt tại thôn Vũ Hồng 1, Vũ Hồng
2, quy mô 7.000m2, địa điểm xóm Vũ Hồng 1-2.
+ Sân vận động của xã diện tích 12.000 m2 (các xóm hưởng lợi từ sân vận
động xã gồm: Xóm Đồng Đình, Cây Coóc, Làng Nập, Đồng Tô, Đồng Danh).
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
13
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.7. Chợ: Hiê ên xã có 01 chợ tạm, quy mô 2.562 m2, địa điểm tại xóm
Phố.
2.8. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử:
- Hiện xã có 01 đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ và 7 di tích lịch sử.
+ Đài tưởng niệm liệt sĩ xây dựng năm 1990, diện tích 144 m2, địa điểm
xóm Làng Nập.
+ Di tích Bưu chính viễn thông (tên cũ Bưu điện trung ương, năm 1947),
có 01 nhà lưu niệm, diện tích 920,8m2.
+ Di tích Văn Phòng TW Đảng xóm Đồng Vượng, năm 1947, diện tích
1.000 m2.
+ Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp xóm Làng Nập, năm 1947, diện tích
1.044m2.
+ Cơ quan tổng bộ Việt minh, đổi Thẩm Thẻn - Đồng Tô, năm 1947, diện
tích 2.278m2.
+ Di tích Trường Nguyễn Ái Quốc (Học việc HCQG HCM), năm 1947,
diện tích 250m2, xóm Làng Luông.
+ Di tích Bộ tư lệnh thông tin liên lạc, xóm Làng Pháng, năm 1947, diện
tích 782m2.
+ Di tích xưởng in báo quân đội nhân dân Việt Nam, năm 1947, diện tích
4.299m2.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách,
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
14
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
số lượng ..… cần nâng cấp, cải tạo, xây mới như: Nhà làm việc của bộ phận 1
cửa, Nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, thôn, Bưu điện, Trạm y tế, trường học,
duy tu, bảo dưỡng các điểm di tích lịch sử..…
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng
chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây
dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã gồm: Đường tỉnh 264, liên
xã, đường liên thôn,; đường nội thôn và đường nội đồng, gồm:
- Đường tỉnh 264 Bình Thành, chiều dài 6km, hiện trạng lòng đường 5m,
nền đường 7, cấp phối.
- Đường liên xã: Có tổng chiều dài 15,7 km, gồm 4 tuyến:
Hiện trạng công trình
Chiều
Bề rộng
Kết
dài
(m)
cấu
(Km)
TT
Tên tuyến đường
1
Tuyến Phú Tiến - Bộc Nhiêu - Bình Thành
Tuyến Chiến Sỹ - Bình Thành - Phú Đình
Tuyến Chợ Nập - Phú Đình
Tuyến Làng Pháng - Phú Đình
Tổng cộng
2
3
4
2,5
6
Nhựa
7,8
2,5
Đất
3,2
3
Đất
2,2
2
Đất
15,7
- Đường liên thôn: Tổng chiều 26,7 km, chiều rộng đường từ 1,5 - 5 m,
trong đó: Đã cứng hóa được 3,3 km (bề rộng lòng đường đạt 2,5m, cần mở
rộng), chưa cứng hóa là 23,4 km (đường đất) một số tuyến thường lầy lội vào
mùa mưa, nhỏ hẹp, cần nâng cấp, cải tạo 26,7 km đạt theo tiêu chí nông thôn
mới.
TT
Hiện trạng công trình
Tên tuyến đường
Bề
rộng
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
15
Kết cấu
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Chiều
dài
(Km)
(m)
0,8
3
Đường đất
2
1,5
Đường đất
2
2,5
Đường đất
3
Từ cầu tràn Đồng Vượng đi Thôn Đông
Thành
Thôn Phố
-
Nhà thờ đến đường liên xã Phú Đình
1
2,5
Đường đất
4
Thôn Đồng Tô
5
-
Từ cầu tràn Vũ Hồng đến Đình Làng Nập
Thôn Làng Nập
Từ ngã 3 Làng Nập đến đường 264
1,2
1,8
Đường đất
0,5
3
Đường đất
-
Từ nhà văn hóa đến đường 264
0,3
2,5
Đường đất
6
Thôn Cây Coóc
-
Từ Bảng Tin 264 đến NVH Vũ Hồng
3
2
Đường đất
-
Từ Cây Coóc đến Nà Rao
1,2
1,5
Đường đất
-
Từ đường 264 vào Bãi rác thải ( Mở mới)
0,85
0
Đường đất
7
Thôn Đồng Đình
2,1
2,5
Đường bê
tông
8
Từ cầu treo Đồng Đình đến trường tiểu học
phân hiểu Cây Thị
Thôn Na Rao
-
Từ Na Rao đến Làng Luông
1,5
2
Đường đất
9
Thôn Vũ Hồng
-
Từ Vũ Hồng đến Đồng Tô
3,2
5
Đường đất
1,2
2
Đường đất
1,5
2,5
Đường đất
3,6
2,5
1,2km
bê tông,
2,4km
đường đất
0,7
2,5
Đường đất
1
Thôn Bản Tương
-
Bản tương - Hồng Thái
-
Đường Bản Là 1 - Bản Tương
2
Thôn Đông Thành
-
-
10
-
Thôn Làng Pháng
11
Thôn Sơn Tiến
-
Từ Sơn Tiến đến sân thể thao Cây Thị
12
Thôn Chiến Sỹ
-
Từ Làng Pháng đến Làng Luông
Từ cầu tràn Chiến Sỹ đến Thàn Mát - Thanh
Bần - Cây Thị (Thanh Bần-Thàn Mát đã bê
tông 1,2km)
13 Thôn Nạ Mực
- Từ Nạ Mực đến Làng Luông
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
16
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Tổng cộng
26,7
- Đường nội thôn: Tổng chiều dài 47,2 km, chiều rộng đường từ 1,5 3,5m, 100% đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa.
Hiện trạng công trình
TT
1
-
Tên tuyến đường
Chiều
dài (Km)
Bề rộng
(m)
Kết cấu
0,8
0,7
1,5
1,5
Đường đất
đường đất
0,3
1,5
Đường đất
0,5
1,5
Đường đất
1
1
2
1,5
Đường đất
Đường đất
1,2
2
Đường đất
0,8
2,5
Đường đất
1
2,5
Đường đất
2
Bản Là 1
Từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Bắc
Từ bờ đập đến nhà ông Tiến
Từ đường liên xã Phú Đình đến nhà ông
Dung
Bản Là 2
-
Từ nhà ông Điệp đến nhà ông Quyền
3
Từ ngõ nhà ông Sinh đến nhà ông Đức
Từ đường liên xã Phú Đình đến nhà ông
Quế Bình
Đông Thành
-
Từ NVH đến nhà ông Ngọc
4
Đồng Vượng
-
Từ đường liên xã đến nhà ông Cao
5
Thôn Đồn
-
Từ đường 264 đến nhà ông Yên
-
Từ NVH đến nhà ông Kiểm
0,4
2
Đường đất
-
2,5
2,5
Đường đất
-
Từ đường 264 đến Pắc Trào ( Khu nuôi
trồng thủy sản)
Từ đường 264 qua nhà ông An
0,3
2
Đường đất
6
Làng Nập
-
Từ ngõ nhà ông Giang đến ngõ nhà ông
Trào - nhà ông Nhì
0,7
1,5
Đường đất
7
Đồng Danh
-
Từ ngõ nhà ông Lạng đến Nhà ông Giang
- đến khu CNTT Đầm Hề
Từ nhà ông Giang đến Ao giời (khu
CNTT)
3,5
2,5
Đường đất
3,5
2
Đường đất
Từ nhà ông Tiến đến Thảu Chảu
0,8
2,5
Đường đất
-
-
Đường đất
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
17
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
8
Cây Coóc
-
Từ đường 264 đến nhà Bà Phúc
0,4
1,5
Đường đất
-
Từ cầu Quản Thơ đến nhà ông Khẩn
0,8
2
Đường đất
-
Từ cẩu Quản Thơ đến Ngầm
0,1
1,5
Đường đất
-
0,2
1,5
Đường đất
9
Từ cầu Quản thơ qua nhà Ông tình Thuật
đến nhà Văn Hoá thôn
Đồng Đình
-
Từ NVH đến nhà ông Đá Giang
1
2
Đường đất
-
Từ đường 264 đến nhà ông Hòa- Ông Sản
0,8
2
Đường đất
-
Từ đường 264 đến nhà ông Thẩn Bìnhnhà Ông Kiềng
Từ nhà ông Đạt đến nhà ông Lâm
1
2
Đường đất
0,6
1,5
Đường đất
10
Na Rao
-
Từ đường nhà ông Thêm
-
Từ nhà ông Thêm đến nhà ông Mừng
11
12
Đường đất
1
2
Đường đất
1,5
2
Đường đất
Sơn Tiến
Từ nhà ông Ngọc đến NVH - nhà ông
Thấu
Làng Pháng
-
Từ nhà Văn hoá thôn đến nhà ông Trường
1
3,5
Đường đất
-
Từ nhà ông Nông đến nhà ông Tám
1
2
Đường đất
-
Từ Vai Đồng Tụng đến nhà ông Cường
1,2
2
Đường đất
-
Từ đường liên xã đến nhà ông Hanh
0,5
3
Đường đất
-
Từ nhà Văn hoá đến nhà ông Thao
0,6
1
Đường đất
-
Từ nhà ông Quân đến Nhà ông Dũng
0,6
2
Đường đất
-
Từ ngõ nhà ông Hài đến Cây Mận
0,5
1,5
Đường đất
-
Từ nhà bà Thuý đến nhà ông Dương
0,6
2
Đường đất
0,7
1,5
Đường đất
13 Làng Luông
-
Từ nhà ông Cường đến nhà ông Biên
14 Hồng Thái
-
Từ nhà ông Thảo đến nhà ông Thông
1,5
2
Đường đất
-
Từ NVH đến nhà ông Cường
0,8
2,5
Đường đất
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
18
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
-
Từ đường liên xã vào khu nghĩa địa Hồng
Thái
0,5
1,5
Đường đất
15 Thanh Bần
-
Từ NVH đến công trình nước sạch
1,2
2
Đường đất
-
Từ đường liên thôn đến nhà ông Thìn
0,9
2
Đường đất
16
Thàn Mát
-
Từ ngã tư đường liên thôn đến nhà ông
Cường
1
1,5
Đường đất
-
Từ Hồ Thẩm choỏng đến nhà bà Hồng
1
1,5
Đường đất
0,3
2
Đường đất
17 Chiến Sỹ
-
Từ đường 264 đến nhà ông Cảnh
18
Bình Tiến
-
Từ cầu tràn chiến sỹ đến Nạ Móc
1,5
2
Đường đất
Từ gốc Khế đến nhà ông Thái
0,8
1,5
Đường đất
0,6
2,5
Đường đất
-
Đường đất
19 Thôn phố
-
Từ nhà bà Ổn đến nhà Ông Nguyên
20
Vũ Hồng 2
-
Từ nhà ông Trám đến nhà ông Quyết
0,8
1,5
Đường đất
-
Từ nhà ông Liệu đến nhà ông Đông
1,2
2
Đường đất
Tổng cộng
47,2
- Đường nội đồng: Tổng chiều dài 11,65 km, chiều rộng đường từ 1 - 3m,
100% đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa.
Hiện trạng công trình
TT
Tên tuyến đường
Chiều
dài (Km)
Bề rộng
nền (m)
1,5
1,5
Đường đất
Kết cấu
1
-
Làng Nập
Từ đường liên xã đến nhà ông Tập
Từ đường liên xã đến nhà ông Sang
2,5
0,6
-
Từ nhà ông Trường đến nhà ông Kháng
Từ đường 264 sang Sông Công
0,6
0,3
1,5
1,5
đường đất
-
Từ đường 264 sang Đầm Bứa
0,5
1,5
đường đất
2
Cây Coóc
-
Từ nhà ông Thơm đến đồng ông Kêm
1,5
2
Đường đất
Đường đất
đường đất
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
19
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
-
Từ nhà ông Vinh đến đồng Thổ Công
3
Hồng Thái
-
Từ đường liên xã vào khu đồng học sinh
4
Vũ Hồng
-
Từ đường 135 vào đồi cây đa
5
Làng Pháng
-
Từ ao nhà ông Nông đến nhà bà Cờ
6
Thàn Mát
-
1
1,5
Đường đất
Đường đất
0,6
3
Đường đất
0,8
2
Đường đất
0,7
1
Đường đất
Từ cây thàn mát đến nhà ông Chung
0,6
2
Đường đất
Từ nhà ông Chung đến đồi nhà ô Kim
0,6
2
7
Bản Tương
-
0,6
1
Đường đất
8
Từ ngõ Nhà ông Lê Văn Thảo đến cánh
đồng
Đông Thành
-
Từ nhà cô Lan đến hết cánh đồng Nạ Kẹ
0,45
1
Đường đất
-
Từ Nhà Bà Sường đến nhà ông Dân ra 0,3
cánh đồng Nạ kẹ
Tổng cộng
11,65
1
Đường đất
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 35,6 km, trong đó:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 6,1 km, có kết cấu bê tông, B
x H (0,4 x 0,4m).
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa: 29,5 km, kênh mương đất.
TT
1
2
-
KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
Bản Là 1
Từ Đập Bản Là đến thủy điện cũ
Từ thủy điện cũ đến đồng Tỵ
Từ thủy điện cũ sang cánh đồng Goẻn
Từ ao ông Trường đến ngã tư nhà ông
Hiếu
Bản Là 2
Ao ông Rìa ra nhà Bà Nhâm
Từ Nạ vờ đến đồng Thẩm Goạng
Hiện trạng
Chiều dài
(km)
Tiết diện
(Bxh)
Kết cấu
0,3
0,5
0,5
2x3
05, x 0,8
0,3 x 0,4
Kênh đất
Kênh đất
Kênh đất
0,4 0,3 x 0,4
Kênh đất
0,5
2
Kênh đất
Kênh đất
0,3 x 0,4
0,4 x 0,5
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
20
- Xem thêm -