Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Lâ pâ quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Minh Lập trên cơ sở các điều
kiê ân tự nhiên, kinh tế xã hô âi gắn với đặc trưng vùng miền và nằm trong tổng thê
định hướng phát triên chung trên toàn huyê ân. Đây là chương trình mang tính định
hướng cho sự phát triên kinh tế, văn hóa, xã hô âi theo các tiêu chí nông thôn mới
do chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
Minh Lập là một xã kinh tế thuần nông, thuộc trung du miền núi. Có 8 dân
tô âc anh em cùng chung sống, thành phần dân tô âc phân theo từng vùng miền khác
nhau. Dân tộc Kinh chiếm 48,3%, Dân tộc Nùng chiếm 28%, Dân tộc Sán Dìu
chiếm 22,2%, còn lại là các dân tộc khác.
Nằm về phía Tây, cách trung tâm huyê ân Đồng Hỷ khoảng 10km. Vị trí của
xã có tuyến đường huyện lộ đi qua, điêm đầu từ Quốc lộ 1B đi qua xã Hóa
Thượng, qua khu trung tâm của xã và đi xã Hòa Bình, Tân Long... Vị trí này khá
thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế với các khu vực lân cận khác, có khả năng thu
hút nguồn lao động. Có quỹ đất tự nhiên lớn, lại có con sông Cầu chảy qua nên xã
có điều kiện tự nhiên đê phát triên triên kinh tế vườn đồi, kinh tế nông nghiệp đa
dạng, bền vững, đặc biệt là phát triên cây chè và làng nghề sản xuất chè. Ở đây
cây chè được coi là cây mũi nhọn đê phát triên sản xuất của địa phương, nâng cao
thu nhâ pâ cho người dân
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triên chung của huyê nâ , kinh tế
xã hô iâ xã Minh Lập đã có những thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triên
nông nghiệp gắn với ngành nghề nông nghiê pâ nông thôn. Tuy nhiên sự phát triên còn
mang tính tự phát, nhỏ lẻ và manh mún, xây dựng chưa có quy hoạch, chưa chú ý tới
các biê nâ pháp bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nông nghiê pâ nông thôn truyền
thống. Hê â thống cơ sở vâ tâ chất kỹ thuâ tâ chưa hoàn thiê nâ và thiếu đồng bô .â
Việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Minh Lập là việc làm
cấp bách và cần thiết nhằm định hướng cho sự phát triên kinh tế, văn hóa, xã hô âi,
làm thay đổi bô â mă ât nông nghiê âp nông thôn trên địa bàn xã.Xây dựng xã Minh
Lập có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triên nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triên nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
1
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
vệ; quốc phòng, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao.
2. Mục tiêu lập quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và
từng bước hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý; gắn nông nghiệp với phát triên nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triên nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất tinh thần của người dân càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm
“nhà nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới phát triên toàn diện
theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Về quy hoạch:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triên sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp, dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triên hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
+ Quy hoạch phát triên các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến đường liên
xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 100% các tuyến
kênh mương chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân
cư có nhà văn hóa và khu thê thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật
chất đạt chuẩn của Bộ giáo dục & đào tạo, chợ được xây dựng kiên cố, trạm y tế
đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo cơ sở vật chất cho công sở xã.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Giữ vững
phổ cập tiêu học, phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu từng bước hoàn thành phổ cập trung
học phổ thông.
+ Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT trên 65%; 100% dân trên địa bàn
xã được sử dụng nước hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh;
2
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
70% khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên
30%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình
quân đầu người lên 25 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm
40%, công nghiệp xây dựng 35%, thương mại dịch vụ 25%.
3. Phạm vi lập quy hoạch
3.1. Ranh giới, quy mô đất đại, dân số
- Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Minh
Lập huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
- Diện tích tự nhiên 1.830,19ha
- Dấn số 6.633,0 người
3.2. Thời gian quy hoạch
+ Giai đoạn: 2012 - 2015
+ Tầm nhìn: 2016 - 2020
4. Các cơ sở lập quy hoạch
4.1. C¸c văn bản pháp lý
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2020;
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triên nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
&PTNT về hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch nông thôn.
3
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD).
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD).
Thông tư 17/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết TW7.
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thê phát triên kinh tế- xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triên sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về
việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện Đồng Hỷ.
Nghị quyết số: 18-NQ/ĐU ngày 16/12/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ xã Minh
Lập về chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2012
Quyết định số 4997 /QĐ-UBND, ngày 01/ 12/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về
việc phê nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Minh Lập huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành liên quan.
4.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Báo cáo tình hình phát triên kinh tế xã hội của xã Minh Lập.
- Các kết quả điều tra về dân số, đất đai do UBND xã cung cấp.
- Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu khí tượng, thủy văn, địa chất,
hiện trạng kinh tế, xã hội và các tài liệu, số liệu liên quan.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Minh Lập năm 2010 tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ hành chính tỷ lệ 1/5.000 của UBND xã Minh Lập .
- Bản đồ địa chính xã Minh Lập tỷ lệ: 1/1.000-1/2.000.
- Các bản đồ địa hình, rải thửa của khu vực có liên quan.
- Bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm xã được phê duyệt tại quyết
định số 1447/QĐ-UBND ngày 25/5/2007 của UBND huyện Đồng Hỷ
- Báo cáo tổng kết công tác của Đảng ủy, UBND xã các năm từ 2005-2010 hoặc
báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, kết quả điều tra trên địa bàn xã.
4
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN I
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên:
1.1.1 Vị trí địa lý
Xã Minh Lập nằm ở phía Tây của huyện Đồng Hỷ, cách trung tâm huyện
khoảng 10km
+ Phía Đông giáp: Xã Hóa Trung;
+ Phía Tây giáp: xã Vô Tranh, Tức Tranh huyện Phú Lương;
+ Phía Nam giáp: Xã Hóa Thượng Đồng Hỷ;
+ Phía Bắc giáp: xã Tân Long, xã Hòa Bình Đồng Hỷ.
1.1.2. Địa hình, Địa mạo
Xã Minh Lập là xã thuộc vùng trung du miền núi, với địa hình nhiều đồi
núi nằm rải trên toàn bộ địa giới của xã, tạo nên một địa hình không bằng phẳng
và tương đối phức tạp. Vì có những đồi núi cao bao bọc nên xen kẽ là những chô
trũng và tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm xã, những chô trũng này có độ dốc từ
0 – 40độ. Địa hình xã nói chung cao về phía Bắc thấp dần về phía Nam - Đông
Nam. Độ cao trung bình từ 49,8 – 236, 8m so với mặt nước biên.
1.1.3. Khí hậu
Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên qua một
số năm gần đây cho thấy xã Minh Lập nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông .
- Nhiệt độ không khí: TB năm 22 độ C
- Độ ẩm không khí: TB: 82%
- Mưa: lượng mưa trung bình năm là 2.097mm, trong đó mùa mưa chiếm 91,6%
lượng mưa cả năm, mưa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, nhiều khi xẩy ra lũ.
- Đặc điêm gió: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió Đông
Nam, vào mùa khô là gió Đông Bắc.
- Số ngày có sương mù trong năm khoảng 4-5 ngày.
1.1.4. Thủy văn
Trên địa bàn xã Minh Lập có sông Cầu chảy dọc theo ranh giới phía Tây và phía
Bắc của xã với diện tích 87,66ha và các phai đập, ao nhỏ diện tích là 15,22ha. Nhìn
chung, hệ thống sông, và ao nhỏ của xã Minh Lập là nơi cung cấp nguồn nước dồi dào
5
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
đê phát triên sản xuất và phục vụ sinh hoạt của người dân, các, ao nhỏ ngoài tác dụng
giữ nước đê phục vụ sản xuất còn được sử dụng vào nuôi cá nước ngọt.
1.1.5. Tài nguyên
- Tài nguyên đất : Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là
1.830,19 ha. So với mặt bằng chung trên toàn huyện thì tài nguyên đất của xã
Minh Lập là không nhiều. Ở đây chủ yếu là đất rừng, đất đồi núi cao và đất gò đồi,
đồi thấp trồng cây lâu năm, đất ở và đất có khả năng tập trung sản xuất nông
nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ ít. Vì vậy đất đai cần được sử dụng hợp lý, hiệu quả và
tránh lãng phí.
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt xã có các hệ thống suối kết hợp với
nguồn nước mưa cùng các nguồn ở các hồ,ao chứa nước và trạm bơm từ sông cầu
đã phần nào đáp ứng đủ nhu cầu nước phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã.
- Nguồn nước ngầm: có độ sâu từ 5m – 35m với chất lượng nước được coi là
hợp vệ sinh.
- Tài nguyên rừng: Xã có 489,28 ha đất rừng sản xuất chiếm 26,7% tổng diện
tích đất tự nhiên toàn xã (1.830,19 ha) rừng của xã chủ yếu là rừng trồng cơ cấu
loài cây chủ yếu là cây Keo tai tượng, ngoài ra còn một số DT nhỏ là rừng tái sinh
nghèo không hiệu quả. Vì vậy đã không phát huy được hiệu quả phòng hộ và trữ
nước phục vụ SX và đời sống dân sinh.
- Đất trồng cây lâu năm 558,99ha chiếm 30,5% tổng diện tích đất tự nhiên
toàn xã chủ yếu là cây chè.
1.1.6. Nhận xét
Thuận lợi:
- Xã Minh Lập có 1 tuyến đường liên huyện, một đường từ xã Hóa Thượng
qua khu trung tâm của xã và phân rẽ đi xã Hòa Bình và huyện Phú Lương, một
đường liên xã qua các xóm Cầu Mơn 1, La Dịa, Hang Ne, Trại Cài 2, là 2 trục giao
thông xương sống đi qua địa bàn xã dài khoảng trên 6 km đã tạo nhiều thuận lợi
đê phát triên nền kinh tế – xã hội của xã với những mũi nhọn đặc thù đồng thời
giúp xã tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
- Khí hậu tự nhiên thuận lợi đê trồng lúa nước,trồng chè và các cây lâu
năm ...tạo điều kiện đê nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều kiện
cho nghề rừng phát triên.
- Có sông Cầu chảy qua nên xã có điều kiện tự nhiên đê phát triên triên kinh
tế vườn đồi, kinh tế nông nghiệp đa dạng.
Khó khăn:
6
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Địa hình đồi núi chiếm tỷ lệ lớn nên không có nhiều những khu đất bằng phẳng
đê xây dựng và tạo ra những vùng đất chuyên canh đê sản xuất Nông – Lâm – Ngư
nghiệp với những sản phẩm hàng hóa đặc thù có khả năng cho sản lượng lớn.
1.2. Các quy hoạch đã có
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm xã đã có và đang thực hiện lập
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kĩ thuật.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp Đại Khai đang thực hiện
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010: Cơ bản xã đã hoàn thành các chỉ tiêu
sử dụng theo kế hoạch đề ra.
1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.3.1. Các chỉ tiêu chính
- Nông nghiệp 68%; Thương mại - dịch vụ 21%; Công nghiệp - TTCN: 11%.
- Tổng thu nhập bình quân đầu người: 16,45 triệu đồng/người/năm.
- Tổng thu ngân sách: 14,5 tỷ đồng;
- Tỷ lệ hộ nghèo 228 hộ nghèo, chiếm 14,3%
1.3.2. Kinh tế
Tập trung đẩy mạnh chuyên dịch cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp theo
hướng thâm canh tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả, tạo hàng hoá có giá trị cao,
tăng thu nhập trên đơn vị diện tích như góp phần từng bước đưa đời sống của nhân
dân trong xã được nâng lên một cách bền vững.
a, Sản xuất Nông nghiệp:
- Trồng trọt
Tổng diện tích gieo trồng năm 2011 đạt 537,8 ha, giảm 62,9 ha
Trong đó:
+ Diện tích gieo trồng lúa 300,69 ha
+ Diện tích gieo trồng hoa màu các loại và cây trồng khác 103,2 ha, giảm 44,3ha
+ Hệ số sử dụng đất đạt 2,30 lần, tăng 0,2 lần.
+ Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2792,8 tấn
+ Sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 3298,1 tấn
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
+ Tổng đàn trâu, bò năm 2011 đạt 573 con.
+ Tổng đàn heo năm 2011 đạt 7290 con.
+Tổng đàn gia cầm năm 20110 đạt 152.000 con.
b, Đánh giá thực trạng phát triển thủy sản
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2010 đạt 21,04 ha.
- Sản lượng nuôi thủy sản năm 2011 đạt: 8571 tấn
7
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
c, Đánh giá thực trạng phát triển Lâm nghiệp
- Tổng diện tích đất sản xuất lâm nghiệp (rừng sản xuất) của xã 489,28 ha
d, Đánh giá thực trạng về thương mại, dịch vụ, công nghiệp
Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 1,95 tỷ đồng
- Số lượng cơ sở chế biến nông, lâm nghiệp trên địa bà xã: 6 cơ sở
- Số làng nghề truyền thống 4
- Tổng số cơ sở kinh doanh hiện kinh doan trên địa bàn gồm: 135
- Công nghiệp khai thác mỏ: 2 mỏ gồmg mỏ khai thác quặng sắt Đại Khai;
mỏ đá La Đòa;
- Thương mại - dịch vụ: 95 cơ sở.
- Xã có 4 hợp tác xã hoạt đô nâ g trong lĩnh vực sản xuất chế biến nông lâm
sản, có 2 HTX hoạt đô nâ g trong lĩnh vực dịch vụ điê ân và thủy lợi. Có 4 HTX hoạt
đô nâ g có hiê âu quả là HTX dịch vụ điê nâ , HTX dịch vụ Minh Sơn, HTX Chè Hà
Phương và HTX Chè Hương Trà.
- Trên địa bàn xã có 18 trang trại chủ yếu là chăn nuôi gà hâ âu bị và gà siêu
thịt, giải quyết viê âc làm ổn định có thu nhâ pâ cho 40 lao đô nâ g
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khu vực kinh tế dịch vụ trong những năm gần đây
đều tăng và chuyên dịch đúng hướng. Số lượng cơ sở dịch vụ kinh doanh ngày càng
tăng, hàng hoá đa dạng về chủng loại. Các cơ sở dịch vụ được quan tâm tạo môi
trường đê phát triên đã đảm bảo cung ứng các mặt hàng phục vụ sản xuất và đời sống,
tạo được nhiều việc làm có thu nhập ổn định cho người lao động.
1.3.4. Đánh giá thực trạng xã hội
- Số lao động trong độ tuổi: 3.782 lao động / tổng số dân 6.633
- Cơ cấu lao động 70% lao động là nông nghiệp, còn lại công nghiệp và dịch vụ.
-Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo: 6,2 %.
Trong đó:
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên) 5,5 %.
+ Trung cấp 2 %.
+ Đại học 0,5 %.
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 85 %.
Số nhân lực đang trong độ tuổi lao động đi làm việc ngoài địa phương 302 lao động.
8
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
TT
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Hạng mục
2.1
Tổng dân số toàn xã ( người)
Dân số trong tuổi LĐ ( người)
LĐ làm việc trong các ngành kinh
tế (người)
LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
2.2
2.3
LĐ CN, TTCN, XD
LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN
I
II
Hiện trạng năm
2011
6633
3782
Tỷ lệ (%)
57
3290
87
310
164
8,2
4,35
1.4. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kĩ thuật,
di tích, danh thắng du lịch
1.4.1 Hiện trạng về nhà ở
- Nhà ở khu ven đường liên huyện:
+ Diện tích đất: 100 - 150m2, diện tích xây dựng 80 - 100m2, mật độ xây
dựng trung bình, có hộ kinh doanh.
+ Tỷ lệ 26,13% nhà ở kiên cố; tỷ lệ 49,63% nhà ở bán kiên cố; số lượng nhà
tạm hiện còn 40 căn, chiếm 0,3 % so với tổng số nhà ở hộ dân.
+ Tỷ lệ 54 % nhà ở dân cư nông thôn đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng: Rải rác ở các xóm trong
xã, diện tích đất >2500m2, diện tích xây dựng <300m2, phát triên nông nghiệp
theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng + Ruộng + Trồng rừng).
1.4.2. Hiện trạng công trình công cộng
- Trụ sở UBND xã: Diện tích khu đất xây dựng 1600m 2. Gồm 01 nhà làm việc
2 tầng, 02 nhà làm việc 1 tầng đã cũ và không đủ diện tích và phòng làm việc..
Diện tích khu đất không dủ theo tiêu chuẩn, cần mở rộng diện tích khu đất và đầu
tư xây dựng các công trình phụ trợ.
- Bưu điện văn hóa xã: Diện tích đất 81m2, diện tích xây dựng 50 m2; Tổng
số thuê bao điện thoại toàn xã 1.200 máy, số thuê bao Internet 100 % .
- Trạm y tế xã: Xã có 1 Trạm Y tế, quy mô diện tích 946 m 2. Nhà hiện còn sử
dụng được, cần cải tạo nâng cấp, đầu tư trang thiết bị. Số lượng bác sỹ 1, y tá 1 và cán
bộ nữ hộ sinh 6, có các phòng chuyên môn, có vườn cây xanh, vườn thuốc nam.
- Chợ nông thôn: Trên địa bàn xã có 1 chợ tổng diê ân tích 3030m2, chợ có
tường rào bao quanh, có nhà cầu diê ân tích 20x40m, có khu kinh doanh theo
nghành hàng, diê ân tích kinh doanh ngoài trời, đường đi bãi đê xe, nơi thu gom rác.
- Trường mầm non:
9
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Trường mầm non tại xóm Ao Sơn, diện tích đất hiện trạng là 2.717m 2, có 8
phòng học, 01 nhà hiệu bộ, số học sinh 125 em
+ Phân hiệu trường mầm non xóm Bà Danh 2, diện tích đất hiện trạng là
2.716m2, có 3 phòng học, 01 nhà hiệu bộ, số học sinh 65 em.
+ Trường mầm non xóm Cầu Mơn 2, diện tích đất hiện trạng là 1.154m 2, có 6
phòng học, 01 nhà hiệu bộ, số học sinh 105 em
- Trường tiểu học 1: Diện tích đất 4.524 m2. Hiện có 13 phòng học với 280
học sinh và 01 nhà hiệu bộ. Vị trí tại xóm Ao Sơn.
- Trường tiểu học 2: Diện tích đất 2.868 m2. Hiện có 10 phòng học với 241
học sinh và 01 nhà hiệu bộ. Vị trí tại xóm La Dịa.
- Trường trung học cơ sở: Xã có 1 trường, diện tích đất 5.535 m 2. Hiện có 10
phòng học vơi 374 học sinh và phòng chức năng, nhà hiê uâ bô .â Vị trí tại xóm La Dịa.
- Nhà văn hóa xã: Chưa có
- Sân thể thao xã: Diện tích 2.380 m2, chưa đạt chuẩn quy định của Bộ Văn
hóa - Thê thao và Du lịch.
- Đài tưởng niệm: Diện tích 841m2, công trình được xây dựng tại xóm Đoàn Kết
- Nhà văn hóa các xóm: Có 18 nhà/19 xóm. Diện tích xây dựng không đủ,
công trình nhà đã cũ không đảm bảo sử dụng. Cần nâng cấp cải tạo đê đạt chuẩn
quy định của Bộ Văn hóa - Thê thao và Du lịch.
10
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Tên xóm
Diện tích đất
Diện tích nhà
(m2)
703
1310
236
238
646
2380
250
432
432
473
543
100
513
209
250
700
425
828
(m2)
70
60
50
40
60
70
70
60
60
60
70
70
70
60
60
60
60
70
Na Ca
Gốc Đa
Đoàn Kết
Tân Lập
Cà Phê 1
Cà Phê 2
Làng Chu
Bà Đanh 1
Bà Đanh 2
Ao Sơn
Cầu Mơn 1
Cầu Mơn 2
La Dịa
Hang Ne
Trại Cài 1
Trại Cài 2
La Đòa
Theo Cày
Sông Cầu
Ghi chú
Chưa có
- Sân vui chơi cộng đồng các xóm: Có 2 sân của xóm Gốc Đa và xóm Cà Phê
2. Hiện vị trí các sân này đang thuộc đất nhà văn hóa của xóm. Sân của xóm Cà
Phê 2 đang sử dụng làm sân thê thao của xã.
1.4.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
a. Giao thông
- Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông (đường liên xã, đường liên thôn,
đường thôn xóm và đường ngõ xóm, đường nội đồng): 65,07 km.
- Đường liên xã: 2 tuyến với tổng chiều dài 10,44km hiện trạng là đường
nhựa, cứng hóa đạt 100%.
- Đường liên thôn: 6 tuyến với tổng chiều dài 9,6km đã cứng hóa 10,7km
chiếm 100%.
Bảng thống kê hiện trạng các tuyến đường liên xã, liên thôn
Địa điểm, lý trình
TT
TÊN TUYẾN
ĐƯỜNG
Bề rộng
Mặt đường
Chiều
dài
Nền Mặt Nhựa BT Đất
Điểm đầu Điểm cuối
(m)
(m) (m) (m)
(m) (m)
Liên xã
1
2
1
Hòa Bình - Hóa Thượng
10440
Cầu Mơn
Minh Lập - Hóa
Khe Cái
Thượng
Đường liên thôn
Na Ca - Tân Lập - La
Na Ca
Dịa
Hóa
Thượng
4350
7,5
5,5
4350
Chợ Cài
6090
7,5
5,5
6090
5
3
9600
La Dịa
3100
310
0
11
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
2
3
4
5
Cầu Mơn - La Dịa
Cầu Mơn
Ngã ba
Cà Phê
Cà Phê
Cà Phê - Bến đò
Cà Phê - Trại Cài 2
Bà Đanh 1- Bà Đanh 2
Bà Đanh 2
Ngã ba
Đồng Trại
Làng Chu
6
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Mỏ đá
La Đòa
2260
10
5,5
2260
Bến Đò
620
5
3
620
Trại Cài 2
Đường
liên xã
Đường
liên xã
2500
4
2,5
2500
620
4,5
2,5
620
500
2,5
2
500
- Đường thôn xóm: 6 tuyến với tổng chiều dài 39,7km 100% đã được rải cấp phối.
- Đường nội đồng: 14 tuyến với tổng chiều dài 5,27km 100% vẫn là đường đất.
Địa điểm, lý trình
TT TÊN XÓM
1
2
3
4
5
6
7
Cà Phê 1
Ao Sơn
Cà Phê 2
Đoàn Kết
Làng Chu
Theo Cày
Điểm đầu
Đường nội đồng
Đường BT
Nhà ông Liêm
Nhà văn hoá
Đường bê tông
Ngã Ba
Đường BT
Ngã ba
8
Đường BT
Na Ca
9
10
11
12
Bà Đanh
13
14
Ngã ba
Đường nhựa
Nhà văn hoá
Ngã ba
Đường BT
Đường BT
Chiều
Rộng Kết
dài
(m) cấu
Điểm cuối
(m)
5270
Ngã Ba
300
3
Đất
Ngã ba
900
3
Đất
Đồng Khe trạch 500
2,5
Đất
Bờ sông Cầu
250
2,5
Đất
Đồng Trại
500
2
Đất
Đồng Trại
700
2,5
Đất
Nghĩa địa
200
2
Đất
Đồng Lôm
100
1,5
Đất
Xôm
Đường Nhựa
150
2
Đất
Nghĩa địa
100
2
Đất
Bờ sông
340
2,5
Đất
Ngã ba
650
3
Đất
Ngã ba
430
2,5
Đất
Ngã ba
150
2
Đất
b. Thủy lợi
Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài kênh mương trên địa bàn xã là 22km
đã được cứng hóa 14,68 km đạt 66,7%. Số kênh mương chưa được cứng hóa là
7,34km.
TT
1
2
3
4
TUYẾN KÊNH
Cầu Mơn
Trại Cài 2
Gốc Đa
Bà Đanh 1, 2
TỔNG
Chiều
dài
(m)
500
500
1000
1200
3500
Tiết
diện
(m)
0,4x0,5
0,5x0,4
0,6x0,5
0,5x0,4
Hiện trạng
Đất
Đất
Đất
Đất
12
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Hệ thống hồ đập: Toàn xã có 1 đập thủy lợi là đập Gốc Đa tại xóm Gốc Đa.
- Trạm bơm điện: 2 trạm bơm điện đảm bảo nước tưới cho h ơn 60% di ện tích
lúa và hoa màu.
TT
1
2
TÊN TRẠM
Minh Sơn
Sông Cầu
Vị trí
Xóm Ao Sơn
Xóm Sông Cầu
Năng lực
tưới (ha)
52
67
Hiện
trạng
Tốt
Tốt
c. Cấp điện
+ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã Minh Lập là lưới điện quốc gia.
Lưới điện trung thế, cấp điện áp 35kV 3 pha.
+ Tuyến 373 từ trạm 220kV Thái Nguyên cung cấp điện cho toàn bộ xã
Minh Lậpvà các khu vực lân cận.
Về chất lượng và nguồn điện đã đảm bảo phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Trạm biến áp 35/0,4 kV: Các trạm lưới 35/0,4kV cấp điện cho khu vực
nghiên cứu dùng trạm treo. Có 7 trạm hạ áp, các trạm có công suất 180 kVA 320
kVA, tổng công suất đặt của các trạm là 1470kVA.
+ Trạm biến áp Bình Minh tại xóm Cầu Mơn 1 công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Minh Tiến tại xóm La Dịa công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Bơm Trại Cài tại xóm Trại Cài 2 công suất 320kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lập tại xóm Cà Phê 1 công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lý tại xóm Ao Sen công suất 250kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lập 5 tại xóm Làng Chu công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lập 6 tại xóm Bà Đành 2 công suất 180kVA.
- Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây
nhôm trần, có tiết diện 2535 mm2. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu
có kết cấu mạng hình tia.
- Lưới chiếu sáng: Khu vực nghiên cứu chưa có mạng lưới chiếu sáng đường
giao thông.
- Hiện trạng sử dụng điện: Tổng số hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng điện:
đạt tỷ lệ 100% so với tổng số hộ dân toàn xã.
e. Hiện trạng cấp nước:
+ Nguồn nước: Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 2 nguồn cấp nước chính là
nguồn nước giếng khoan, giếng đào do dân tự xây dựng và
nguồn nước mưa.
13
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Tình hình sử dụng nước trong các khu dân cư:, 75% hộ sử dụng nước hợp
vệ sinh
- Hiện trạng thoát nước thải- quản lý chất thải rắn – nghĩa trang:
+ Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước, nước thải sinh hoạt và nước
mưa vẫn tự chảy ra các ao hồ, kênh mương tự nhiên.
+ Chất thải rắn: chưa có bãi xử lý rác thải, rác thải một phần được xử lý tại
các hộ gia đình, phần còn lại được đổ tuỳ tiện tại các khu đất hoang hoá.
f. Nghĩa trang
Hiện chưa có khu nghĩa trang tập trung phục vụ cho toàn xã. chôn cất tự do rải
rác tại các ruộng, đồi...gây mất mỹ quan và ảnh hưởng nhiều đến môi trường và sinh
hoạt của nhân dân trên toàn xã, diện tích 7,08ha. Vì vậy cần quy hoạch tổ chức cụ thê
khu đất đê xây dựng khu nghĩa trang, nghĩa địa tập trung tại vị trí hợp lý.
* Đánh giá chung: các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện
vẫn chưa đáp ứng được theo tiêu chí, một số đường giao thông liên thôn và đường
ngõ xóm đã xuống cấp và chưa được đầu tư. Trong giai đoạn tới cần tiếp tục cải
tạo nâng cấp đê đạt được tiêu chuẩn. Hệ thống thoát nươc thải tập trung của khu
trung tâm xã vẫn chưa được đầu tư, các khu bãi chôn lấp rác, chứa rác tập trung
vẫn chưa có.
1.5. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2011
TT
Chỉ tiêu
Mã
(1)
(2)
(3)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
NNP
1 Đất nông nghiệp
DLN
1.1 Đất lúa nước
LUN
1.2 Đất trồng lúa nương
HNK
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại
CLN
1.4 Đất trồng cây lâu năm
RPH
1.5 Đất rừng phòng hộ
RDD
1.6 Đất rừng đặc dụng
RSX
1.7 Đất rừng sản xuất
NTS
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản
LMU
1.9 Đất làm muối
NKH
1.10 Đất nông nghiệp khác(Khu chăn nuôi tập trung)
PNN
2 Đất phi nông nghiệp
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước CTS
Hiện trạng sử dụng
đất năm 2011
Diện tích Cơ cấu
(ha)
(%)
(4)
(5)
1830.19
1513.38
300.69
100.0
82.7
16.4
143.38
558.99
7.8
30.5
489.28
21.04
26.7
1.15
224.4
0.16
12.3
0.01
14
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.1
2.1
2.1
2.1
2.1
2.2
3
4
5
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
Đất cho hoạt động khoáng sản
Đất có di tích, danh thắng
Đất bãi tập kết rác thải
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông, suối
Đất phát triên hạ tầng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất khu du lịch
Đất ở trong khu dân cư nông thôn
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
CQP
CAN
SKC
SKK
SKX
SKS
DDT
DRA
TTN
NTD
SMN
SON
DHT
PNK
DSC
DDL
ONT
19.44
1.1
1.57
0.1
22.8
1.2
7.08
0.4
87.66
85.69
4.8
4.7
35.14
1.9
57.27
3.1
- Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn xã không chênh lệch, đề về diện tích.
Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 82,7% diện tích tự nhiên. Trong đó diện tích
là trồng lúa 16,4%, cây lâu năm 30,5%, cây hàng năm 7,8%, đất lâm nghiệp
26,7% chủ yếu là đất trồng rừng sản xuất, không có rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng khác...còn lại là đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
Chiếm 12,2% diện tích tự nhiên trong đó phát triên hạ tầng chiếm 4,7%; đất
sông suối mặt nước chuyên dùng 4,8%; đất quốc phòng 1,1%; đất hoạt động
khoáng sản 1,3%; đất sản xuất kinh doanh 0,1% còn lại là đất nghĩa địa
- Nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng của xã là một phần khá lớn đất đồi núi chưa sử dụng chiếm
1,9% diện tích tự nhiên.
- Đất ở
Diện tích 57,27ha chiếm 3,1% diện tích tự nhiên
Nhận xét chung:
- Hiện trạng sử dụng đất cho thấy xã chưa tận dụng được quỹ đất đê phát triên sản xuất.
- Đất đai hiện tại của xã có thê đem lại năng suất, sản lượng cây trồng cao,
song tương lai trong quá trình canh tác cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, đưa các giống cây, con phù hợp đê đạt năng suất, hiệu quả cao, đồng
thời duy trì độ phì cho đất, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Là
hoàn toàn phù hợp với sản xuất hành hóa, với quy mô theo vùng như sản xuất chè,
lúa và hoa mầu và cây ăn quả...Ngòai ra cần bố trí khi quy hoạch xây dựng cơ sở
hạ tầng và các khu sản xuất phải khoa học, phân bổ đất đai một cách hợp lý nhất
đảm bảo môi trường và tiết kiệm đất.
15
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Như vậy, đê đáp ứng nhu cầu phát triên kinh tế, xã hội đòi hỏi việc quy hoạch
sử dụng đất của xã phải có sự phân bổ đất đai một cách hợp lý hơn, đáp ứng nhu
cầu cho tất cả các ngành, các lĩnh vực và bảo vệ môi trường.
1.6. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/4/2009 là căn cứ đê xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thê:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn
mới liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
Bảng 2. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn Hiện trạng xã
Quốc gia Minh Lập năm
(Vùng
2011
TDMN
phía
Bắc)
Đạt
I
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triên nông nghiệp
sản xuất hàng hoá, công nghiệp,
TTCN, dịch vụ.
1.2 Quy hoạch phát triên hạ tầng
1
II
2
Quy hoạch
kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới.
1.3 Quy hoạch phát triên các khu dân
cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn
được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
Hạ tầng kinh tế xã hội
Giao thông 2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa mưa.
Đạt
Đang thực
hiện
Đạt
Đang thực
hiện
Đạt
Đang thực
hiện
chưa đạt
100%
90%
chưa đạt
100%
27%
chưa đạt
100%
(50%
cứng hóa)
36%
chưa đạt
chưa đạt
chưa đạt
16
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
TT
3
4
5
6
7
8
9
III
10
11
12
13
IV
14
Tên tiêu chí
Thuỷ lợi
Điện
Trường học
Cơ sở vật
chất VH
Chợ nông
thôn
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Nội dung tiêu chí
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng
được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận
tiện
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh.
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản
lý được kiên cố hoá.
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiêu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia.
6.1 Nhà văn hoá và khu thê thao xã
đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL.
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu
thê thao thôn đạt quy định của bộ VHTT-DL.
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
8.1 Có điêm phục vụ bưu chính viễn
thông.
8.2 Có Internet đến thôn.
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát.
Nhà ở dân cư 9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
bộ XD.
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập
Thu nhập bình quân người/năm so với
mức bình quân chung của tỉnh
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc
động
trong các lĩnh vực nông lâm ngư
nghiệp
Hình thức tổ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
chức sản
động có hiệu quả
xuất
Văn hoá - xã hội và môi trường
Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Bưu điện
Chỉ tiêu
Chuẩn Hiện trạng xã
Quốc gia Minh Lập năm
(Vùng
2011
TDMN
phía
Bắc)
50%
Đáp ứng
nhu cầu
sản xuất,
chưa đáp
ứng nhu
cầu dân
sinh
50%
Đạt
Chưa đạt
Đáp ứng
66,7%
Đạt
Đạt
Đạt
Đảm bảo
Đạt
95%
100%
Đạt
70%
Đầy đủ
Đạt
Đạt
Chưa có
Chưa đạt
100%
Chưa đạt
Đạt
Chưa đầyđủ
cơ sở hạ tầng
Chưa đạt
Đạt
Có
Đạt
Đạt
Không
Có
0,3%
Đạt
Chưa đạt
70%
54%
Chưa đạt
1,2 lần
Chưa đạt
10%
14,3%
Chưa đạt
45%
87%
Chưa đạt
Có
Có
Đạt
Đạt
Đạt
17
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
TT
15
16
17
V
18
19
Tên tiêu chí
Y tế
Văn hoá
Môi trường
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Nội dung tiêu chí
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề).
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các
hình thức bảo hiêm y tế.
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt
tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định
của Bộ VH-TT-DL.
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia.
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường
17.3 Không có các hoạt động gây suy
giảm môi trường và có các hoạt động
phát triên môi trường xanh, sạch, đẹp.
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch
17.5 Chất thải, nước thải được thu
gom và xử lý theo quy định
Hệ thống chính trị
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
Hệ thống tổ chính trị cơ sở theo quy định
chức chính 18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
trị xã hội
chuẩn trong sạch, vững mạnh
vững mạnh 18.4 Các tổ chức đoàn thê chính trị
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên
An ninh trật An ninh trật tự xã hội được giữ vững
tự xã hội
Chỉ tiêu
Chuẩn Hiện trạng xã
Quốc gia Minh Lập năm
(Vùng
2011
TDMN
phía
Bắc)
Đạt
70%
80%
Đạt
>20%
10%
Chưa đạt
20%
65%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Chưa đạt
70%
75%
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Đạt
Có các hoạt
động gây suy
giảm môi
trường
Chưa đạt
Đạt
Không có
Chưa đạt
Đạt
Không có
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng toàn xã giai đoạn 2005-2011
Những mặt đã đạt được: Nhờ các chính sách đúng đắn của nhà nước những năm
gần đây quan tâm đến việc phát triên hạ tầng kinh tế vùng nông thôn miền núi nên nhân
dân được thụ hưởng nhiều thành quả như cơ sở hạ tầng được đầu tư, trợ cước trợ giá
giống cây con, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật hướng dẫn nhân dân cải tiến tập quán canh
tác nên đã ổn định được lương thực, chăn nuôi đã đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt có sản
phẩm tham gia thị trường.
18
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Tính đến nay, xã mới có 9/19 tiêu chí đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy định của
Chính phủ. Các tiêu chí đã đạt: (Tiêu chí số 3: Thủy lợi; Số 4: Điện; Số 5: Trường học; Số
8: Bưu điện; Số 13: Hình thức tổ chức sản xuất; Số 14: Giáo dục; Số 15: Y tế; Số 18: Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và Số 19: An ninh trật tự xã hội);
Tồn tại, hạn chế: Do biến động và ảnh hưởng lớn về tình hình suy thoái kinh tế
thế giới và khu vực và tình hình diễn biến phức tạp của thời tiết, biến động mạnh của giá
cả thị trường đã làm ảnh hưởng tới một số chỉ tiêu về diện tích và sản lượng của cây
trồng. Ngành chăn nuôi tuy có phát triên nhưng còn chậm, ngành tiêu thủ công nghiệp
chưa được khai thác hết những tiềm năng thế mạnh của địa phương. Các ngành dịch vụ
và hoạt động thương mại chưa có bước đột phá lớn, chưa tạo ra được nhiều các ngành
nghề và phát triên dịch vụ và du lịch. Do đó kinh tế phát triên chưa đồng đều, việc quy
hoạch và xúc tiến đền bù cụm tiêu thủ công nghiệp còn chậm, việc đền bù giải phóng
mặt bằng của một số công trình còn gặp nhiều khó khăn gây cản trở và ảnh hưởng lớn
đến việc triên khai một số công trình. Chuyên dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chuyên đổi
cơ cấu cây trồng vật nuôi còn hạn chế; chưa làm tốt công tác dồn điền đổi thửa tạo ra các
vùng sản xuất hàng hóa. Kinh tế trang trại phát triên chậm, hiệu quả thấp, quy mô và
hình thức trang trại nhỏ bé, đơn điệu, quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường chưa
được chú trọng.
19
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi
QHXD x· Minh Lập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN II
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020
2.1. Dự báo tiềm năng
2.1.1.Về đất đai
Xã Minh Lập có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế,
buôn bán hàng hoá với các khu vực lân cận. Có quỹ đất lớn, địa hình và khí hậu
thuận lợi cho phát triên kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều thành phần.
Trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng biệt cho đặc
trưng văn hoá dân tộc và ẩm thực...
Xã có nguồn tài nguyên quý giá về đất đai phù hợp với nhiều cây trồng, vật
nuôi nên có tiềm năng phát triên kinh tế về mọi mặt như sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản, chăn nuôi thú y, tiêu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại;
Bảng 3. Bảng thống kê đất đã sử dụng và dự báo đến năm 2020
TT
(1)
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng sử
dụng đất năm
2011
Diện
Cơ
tích
cấu
(ha)
(%)
Dự báo đến Diện tích
tăng (+,
năm 2020
giảm (-)
Diện
Cơ
so với
tích
cấu
hiện
(ha)
(%) trạng
(4)
(5)
(7)
(8)
(9)
1830.19 100.0 1830.19 100.0
(2)
(3)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN
1 Đất nông nghiệp
NNP 1513.38
1.1 Đất lúa nước
DLN 300.69
1.2 Đất trồng lúa nương
LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại
HNK 143.38
1.4 Đất trồng cây lâu năm
CLN 558.99
1.5 Đất rừng phòng hộ
RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng
RDD
1.7 Đất rừng sản xuất
RSX 489.28
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
21.04
1.9 Đất làm muối
LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác(Khu chăn nuôi NKH
tập trung)
2 Đất phi nông nghiệp
PNN
224.4
82.7
16.4
1341.2 73.3 (-)172.18
292.9 16.0 (-) 7.79
7.8
30.5
135.41 7.4 (-) 7.97
544.69 29.8 (-) 14.3
26.7 319.16 17.4 (-)170.12
1.15
21.04 1.15
27
12.3
1.5 (+)
27
398.69 21.8 (+)174.29
20
- Xem thêm -