Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch nông thôn mới xã khe mo huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Quy hoạch nông thôn mới xã khe mo huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

.DOC
65
2143
122

Mô tả:

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Mục lục MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 4 1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch................................................................................4 2. Căn cứ lập quy hoạch.....................................................................................................4 3. Mục tiêu xây dựng quy hoạch........................................................................................6 4. Phạm vi lập quy hoạch...................................................................................................7 5. Giai đoạn quy hoạch......................................................................................................7 PHẦN I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP.....................8 1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................8 1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................8 1.1.2. Địa hình, địa chất...................................................................................................8 1.1.3.Khí hậu...................................................................................................................8 1.1.4.Các nguồn tài nguyên..............................................................................................8 1.1.5.Đánh giá điều kiện tự nhiên.....................................................................................9 1.2. Nhân lực.....................................................................................................................9 1.2.1. Nhân lực................................................................................................................9 1.2.2. Đánh giá nguồn nhân lực của xã.............................................................................9 PHẦN II: THỰC TRẠNG NÔNG THÔN...............................................................10 A. Đánh giá thực trạng nông thôn mới theo bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới..........10 I. Quy hoạch..................................................................................................................10 II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9..............10 III. Kinh tế và tổ chức sản xuất.......................................................................................16 IV. Văn hoá- xã hội và môi trường..................................................................................17 B. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất...............................................19 C. Tính hợp lý của việc sử dụng đất................................................................................21 1. Cơ cấu sử dụng đất.....................................................................................................21 2. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển KTXH...........................21 3. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật trong SDĐ.....................................21 D. Đánh giá tổng hợp hiện trạng.......................................................................................21 1. Thuận lợi...................................................................................................................21 2. Hạn chế....................................................................................................................22 PHẦN III. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............25 GIAI ĐOẠN 2011 - 2020............................................................................................25 3.1. Các tiềm năng:..........................................................................................................25 3.2. Định hướng phát triển...............................................................................................25 3.3. Dự báo nhu cầu phát triển.........................................................................................26 3.3.1 Dự báo sử dụng đất...............................................................................................26 3.3.2. Dự báo tiềm năng về dân số - lao động..................................................................27 3.3.3. Dự báo cơ cấu kinh tế...........................................................................................28 3.3.4. Dự báo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội đến năm 2020..............................................28 3.2.4. Kết luận công tác dự báo......................................................................................28 DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 2 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 3.3. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã...................................................29 3.3.1. Các chỉ tiêu áp dụng trong quy hoạch....................................................................29 3.3.2. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã............................................30 3.3.3. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư.....................................................................30 3.3.4. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng...............................................31 3.3.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật................................31 PHẦN IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG Xà NÔNG THÔN MỚI ĐẾN 2020........33 4.1. Quy hoạch sử dụng đất..............................................................................................33 4.1.1. Lập quy hoạch sử dụng đất...................................................................................33 4.1.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng.......................................34 4.2. Quy hoạch sản xuất...................................................................................................36 4.2.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp..........................................................................36 4.2.2. Quy hoạch khu chăn nuôi.....................................................................................39 4.2.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.........................39 4.3. Quy hoạch xây dựng.................................................................................................39 4.3.1. Đối với thôn, xóm và khu dân cư mới...................................................................39 4.3.2. Quy hoạch hệ thống công trình công cộng.............................................................40 4.3.3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật..................................................41 4.3.4 Các biện pháp quy hoạch bảo vệ môi trường.........................................................47 4.4. Kinh phí xây dựng....................................................................................................48 4.4.1. Kinh phi đầu tư....................................................................................................48 4.4.2. Cơ cấu nguồn vốn..................................................................................................2 4.4.3. Giải pháp thực hiện................................................................................................4 4.5. Đánh giá hiệu quả.......................................................................................................4 4.5.1. Hiệu quả về kinh tế................................................................................................4 4.5.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội....................................................................................5 4.5.3. Hiệu quả môi trường..............................................................................................5 4.6. Tổ chức thực hiện.....................................................................................................5 4.6.1. Uỷ ban nhân dân huyện..........................................................................................5 4.6.2. Các phòng chuyên môn của huyện..........................................................................5 4.6.3. Uỷ ban nhân dân xã Khe Mo..................................................................................5 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ........................................................................................7 PHỤ LỤC..........................................................................................................................8 DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 3 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên MỞ ĐẦU 1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch Khe Mo là một trong những xã khó khăn của huyện Đồng Hỷ, nhân dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế; văn hoá - xã hội phát triển còn chậm. Trong những năm qua Nhà nước đã có những dự án về nông thôn như Dự án xoá nhà dột nát, dự án làm đường giao thông nông thôn. Song mới chỉ đáp ứng được phần nào của người dân nông thôn vì vậy việc triển khai chương trình “xây dựng nông thôn mới” là việc làm rất cần thiết. Đây là một chương trình mục tiêu rất lớn của Đảng và Nhà nước vì vậy muốn xây dựng nông thôn mới, một nông thôn hiện đại và phát triển bền vững đòi hỏi phải làm tốt công tác tuyên truyền rộng rãi, lợi ích từ việc xây dựng nông thôn mới đem lại chất lượng và hiệu quả đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, kinh tế nông thôn từng bước chuyển dịch theo hướng tích cực, vì thế mọi tầng lớp nhân dân cùng với các tổ chức chính trị xã hội phải vào cuộc một cách tích cực. Xây dựng nông thôn mới đem lại lợi ích thiết thực đồng thời cũng là mong mỏi của nhân dân xã nhà. Đảng, Chính quyền và nhân dân xã Khe Mo sẽ cố gắng huy động các nguồn vốn, nhân lực.....tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân hiểu được lợi ích về mặt kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và môi trường từ việc xây dựng nông thôn mới, để bộ mặt nông thôn xã nhà đổi thay và phát triển theo hướng bền vững. 2. Căn cứ lập quy hoạch * Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và các bộ Ban ngành về Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Nghị quyết 26/NQ-TƯ của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch XD. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của BCH Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quyết định 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ GTVT hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn. Thông báo số 2183/BNN-KTHT ngày 24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn v/v thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới. Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng. Quyết định 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của BXD phê duyệt đề cương Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD). DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 4 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD). Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. * Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện Đồng Hỷ về QHXD nông thôn mới: - Chương trình 420/CTr- UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa X) - Thông báo số 86/ TB- UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị Quyết TW7 - Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày 09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015. - Quyết định số 1282/QĐ –UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020. - Quyết định số 112/QĐ- SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm. - Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã. - Hướng dẫn số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên. - Kế hoạch số 41-KH-HU ngày 17/11/2008 của Huyện ủy Đồng Hỷ về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương khóa X ”về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” - Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 15/12/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011-2015. - Nghị quyết số 12-NQ/HU ngày 30//3/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Đồng Hỷ. Về xây dựng nông thôn mới huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 2251/QĐ- UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về việc giao vốn chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011 huyện Đồng Hỷ. - Quyết định số 5005 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2011; của UBND huyện Đồng Hỷ. Về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung xây dựng xây dựng nông thôn mới xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020). DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 5 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên * Các văn bản của UBND xã Khe Mo: - Nghị quyết số 03- NQ/ĐU ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Ban chấp hành Đảng Ủy về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 và định hướng 2020 - Kế hoạch số 18 KH /ĐU ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Đảng Ủy xã Khe Mo về việc thực hiện nghị quyết TW 7 về nông nghiệp nông dân nông thôn. - Nghị quyết HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội hàng năm xã Khe Mo; - Báo cáo tình hình kinh tế xã hội xã Khe Mo năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011; - Bản đồ sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1/5000 xã Khe Mo; - Các số liệu, tài liệu, bản đồ khác có liên quan; - Căn cứ vào thực trạng KT - XH, điều kiện của địa phương. 3. Mục tiêu xây dựng quy hoạch * Mục tiêu tổng quát - Xây dựng chương trình nông thôn mới là một mục tiêu lớn của Đảng và Nhà nước huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội nhằm khuyến khích đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn theo hướng hiện đại, nâng cao mức thu nhập của người dân sống ở vùng nông thôn. - Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong lĩnh vực nông thôn mới. Làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn xã. - Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình CN hoá - hiện đại hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang tính chiến lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền sản xuất nhỏ, tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá. - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm năng sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu cần cù lao động của người nông dân. - Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất có hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn. * Cụ thể là: + Về quy hoạch: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. + Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến đường liên xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 80% các tuyến kênh mương chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân cư có DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 6 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố. + Về văn hóa - xã hội: - Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy trì kết quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành phổ cập trung học. - Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên 85%; 100% dân trên địa bàn xã được sử dụng nước hợp vệ sinh, 100% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70% xóm đạt danh hiệu làng văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên trên 30%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 5%. - Thu nhập bình quân theo đầu người/năm >= 1,2 lần thu nhập bình quân chung của tỉnh - Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt: 100 triệu đồng/ha - Tỷ lệ tăng dân số < 1,0 % 4. Phạm vi lập quy hoạch Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã. 5. Giai đoạn quy hoạch Giai đoạn 1: Năm 2011 đến năm 2015; Giai đoạn 2: Năm 2016 đến năm 2020. DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 7 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên PHẦN I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý Xã Khe Mo là xã miền núi khó khăn của huyện Đồng Hỷ. Có vị trí địa lý: - Phía Đông tiếp giáp với xã Văn hán huyện Đồng Hỷ. - Phía Tây, TâyBắc giáp xã Quang Sơn, thị trấn Sông Cầu huyện Đồng Hỷ. - Phía Nam, Tây Nam tiếp giáp với xã Linh Sơn và xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ. - Phía Bắc giáp xã La Hiên huyện Võ Nhai 1.1.2. Địa hình, địa chất Xã Khe Mo thuộc vùng núi, tỷ lệ đồi núi chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên. Nhìn chung xã có địa hình phức tạp, nhấp nhô không bằng phẳng, cơ cấu đất chủ yếu là đất Feralit vàng đỏ rất phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây công nghiệp lâu năm như chè, các loại cây lâm nghiệp cung cấp lâm sản cho nhu cầu kinh doanh công nghiệp và đời sống nhân dân, ngoài ra còn phù hợp cho một số loại cây ăn quả. 1.1.3.Khí hậu Xã có khí hậu nhiệt đới thuộc tiểu vùng Đông Bắc của tỉnh Thái Nguyên, mùa đông lạnh ít mưa, mùa hè nắng ẩm mưa nhiều. * Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 23,8o C. - Nhiệt độ cao trung bình cao 35oC - 37oC (tháng 6 - tháng 8), nhiệt độ cao nhất là 400C vào tháng 7, thường kèm theo mưa to. - Nhiệt độ trung bình thấp nhất của năm xuống dưới 10oC (tháng 12 đến tháng 1), thấp nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống dưới 80C, có khi kèm theo sương muối. * Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s. Ngoài ra hàng năm vào mùa đông còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa đông bắc. * Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm  1800mm. Mưa theo mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, lượng mưa tập trung chủ yếu vào từ cuối tháng 6  tháng 9, có đợt mưa kéo dài 2 - 3 ngày chiếm đến 70% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn và giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc. Lượng mưa mùa khô thấp chỉ khoảng 17-24 mm. * Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80  90%. Độ ẩm tháng cao nhất khoảng 90%, tháng thấp nhất 60%. * Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.600giờ  1.800giờ/năm. Mùa hè khoảng 6-7 tiếng/ngày, mùa đông 3-4 tiếng/ ngày. 1.1.4. Các nguồn tài nguyên a. Tài nguyên đất Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2011, tổng diện tích tự nhiên của xã Khe Mo là 2967,76 ha, chiếm 6,63% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. - Đất nông nghiệp của xã là nhóm đất có quy mô diện tích lớn nhất với 2603,2 ha, chiếm 87,72% tổng diện tích tự nhiên DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 8 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên - Đất phi nông nghiệp (bao gồm cả đất ở) của xã là 341,66 ha chiếm 11,51% tổng diện tích tự nhiên - Đất chưa sử dụng: còn 22,9 ha chiếm 0,77% tổng diện tích đất tự nhiên. b. Tài nguyên nước - Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt, có diện tích 25,4 ha chiếm 0.86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa bàn xã. Diện tích này chủ yếu do các hộ gia đình nuôi ở các ao hồ theo hình thức nhỏ lẻ nên hiệu quả kinh tế chưa cao. c. Tài nguyên rừng Rừng sản xuất: diện tích là 1198,28 ha chiếm 40,38 % diện tích đất tự nhiên d. Tài nguyên khoáng sản Xã Khe Mo có 69,67 ha phục vụ cho hoạt động khoáng sản 1.1.5.Đánh giá điều kiện tự nhiên Lợi thế: - Xã có nguồn tài nguyên đất phong phú, thích hợp cho phát triển lâm nghiệp cũng như trồng cây lâu năm. - Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực Hạn chế - Do địa hình chủ yếu là đồi núi do đó gây khó khăn cho việc đi lại, phát triển kinh tế và giao lưu giữa các vùng trong khu vực. 1.2. Nhân lực 1.2.1. Nhân lực - Xã Khe Mo có tổng số 1715 hộ với 6758 nhân khẩu với số nhân khẩu nữ là 3447. Số lao động trong độ tuổi là 4500 người chiếm 66,59% so với tổng số dân toàn xã. Với dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động lớn, tuy nhiên phần lớn số lao động này là lao động phổ thông làm nông nghiệp, chưa qua đào tạo. Đó là những khó khăn của địa phương về giải quyết công ăn việc làm, chuyển đổi ngành nghề, đặc biệt là đối với số lao động trong diện bị thu hồi đất để thực hiện các dự án. 1.2.2. Đánh giá nguồn nhân lực của xã a. Thuận lợi: Xã Khe Mo có nguồn nhân lực dồi dào, số người trong độ tuổi lao động cao góp phần thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế. b. Khó khăn: mặc dù số người trong độ tuổi lao động cao nhưng số người lao động trong ngành nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, số lao động được đào tạo còn thấp, trình độ lao động của người dân còn hạn chế. DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 9 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên PHẦN 2: THỰC TRẠNG NÔNG THÔN 2.1. Đánh giá thực trạng nông thôn mới theo bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới 2.1.1. Quy hoạch Tiêu chí 1: Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, và dịch vụ (đang thực hiện) - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. (chưa có) - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới: (đang thực hiện) Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện Quy hoạch - chưa đạt 2.1.2. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9. Tiêu chí 2 - Giao thông: - Trên địa bàn xã Khe Mo hệ thống đường giao thông một phần đã được nhựa hoá, bê tông hoá, hiện nay đều đã xuống cấp, hư hỏng. Phần còn lại là đường đất, đường cấp phối chưa được bê tông hoá, đường nhỏ hẹp, đi lại còn khó khăn. * Số Km đường huyện: Tổng số Km đường huyện là 10,4 km đã được kiên cố 9,7 km chiếm tỷ lệ 93,26%, theo định hướng của UBND huyện Đồng Hỷ đã có dự án đầu tư nâng cấp đường huyện đi qua xã. * Số Km đường trục xã: Tổng 19,3 km đường liên xã trong đó số km đã được kiên cố là 1,25 km chiếm tỷ lệ 6,48% còn lại là 18,05 km đường đất chiếm 93,52% cần được cải tạo mở rộng và nâng cấp. *Đường liên xóm: tổng số 17,3 km trong đó số km đã được kiên cố là 4,5 km chiếm tỷ lệ 26,01%, còn lại là 12,8 km đường đất chiếm 73,99% cần được cải tạo mở rộng và nâng cấp * Đường trục xóm: Tổng số 28,9 km đều là đường đất cần được quy hoạch làm mới và mở rộng. *Đường trục chính nội đồng: Tổng số 19,9 km đều là đường đất cần được quy hoạch làm mới và mở rộng: (Xem biểu). Hình ảnh đường giao thông xã Khe Mo Bảng 1: Hiện trạng giao thông DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 10 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Vị Trí Hiện trạng A1 Tên công trình Đường huyện Cầu Linh Nham – Văn Hán -Đường nhựa xuống cấp l = 5000m, b = 5m -Đường đất l = 700m, b = 4,5m 2 A2 10,4 km Ngã 3 Khe Mo 2 – Đèo Khế 3 A3 Cổng làng Hải Hà – La Nưa (Dốc 3 chân La Dẫy) 4 A4 Cổng Làng Tiền Phong - Xóm Dọc Hèo - Đội 7 (tt Sông Cầu) TT KH 1 Đường liên xã Đường nhựa l = 4700m, b = 5m Đường bê tông l=750m, b=3,5m Đường đất l=2250m, b=3m Đường bê tông l = 500m, b=5m Đường đất l = 2250 m, b = 5m (Tiền Phong - Dọc Hèo) Đường đất, l = 550m, b = 3m (Ki ốt xăng Tiền Phong - Dọc Hèo) Trục chính xã (Khe Mo 2) Xóm La Nưa - Xóm La Dẫy Nam Hòa Đường đất l = 7000m, b = 4,5m 5 A5 6 A6 Trục chính xã (Khe Mo 1) Dọc Hèo - Đội 7 (tt Sông Cầu) Đường đất l = 2000m, b = 3,5m 7 A7 Đèo khế con - Thống Nhất – xã Văn Hán Đường đất l = 4000m, b = 3m 8 A8 Ao Đậu – Cầu Sắt (Hải Hà) 9 A9 Cổng làng Ao Rôm 2 – NVH Ao Rôm 2 – nhà bà Quyên (xóm Ao Rôm 1) 10 A10 11 A11 12 A12 13 A13 14 A14 19,3 km Đường liên xóm 17,3 km Xóm Tiền Phong - Xóm La Đường (cầu Hái) La Nưa (ông Trọng)- Gốc Vạng La Dẫy Khe Mo 2( trụ sở xã) – Khe Mo 1(nhà ông Sơn) Cổng làng cháy – NVH xóm Làng Cháy - ông Hát (Khe Mo 1) Khe Mo 1(ông Tứ) – xã Văn Hán Đường đất l =1500m, b = 3m Đường bê tông, l=1000m, b=3,5m Đường bê tông, l=1300m, b=3,5m Đường đất l = 1500m, b = 3m Đường đất l = 2300m, b = 3m Đường bê tông, l=200m, b=3m Đường đất l = 4000m, b = 3m Đường đất l = 2000m, b = 2,5m Đường bê tông l=1500m, b=3m Đường đất l = 1000m, b = 3m Đường bê tông l=500m, b=3,5m Đường đất l = 500m b= 3m Bảng 2: Hiện trạng giao thông trục xóm TT KH 15 16 A15 A16 17 A17 18 19 20 21 A18 A19 A20 A21 Vị trí công trình Ông Bắc (Ao Đậu)- Ông Lý (Ao Đậu) Nhà ông Sùng (Hải Hà) - hồ sinh thái Ông Quang (Hải Hà)- ông Nghĩa (La Nưa)- ông Thắng ( La Nưa) Ông Thìn (La Nưa) - ông Thế ( La Nưa) Ông Lý Thái Bình- ông Dậu (La Nưa) Ông Tứ - ông Kín (La Dẫy) Ông Tứ - ông Bắc (La Dẫy) DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Hiện trạng Chiều Chiều dài (m) rộng (m) 500 2,5 1500 3 3000 3 2500 500 1000 1200 2,5 3 3 3 Kiên cố hóa 11 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 22 23 A22 A23 Từ nhà ông Chiến - ông Hải (La Dẫy) Nhà ông Đoàn - ông Vượng (Ao Rôm 2) 2000 2000 3 2,5 24 25 26 A24 A25 A26 NVH Ao Rôm 2- ông Hãng (Ao Rôm 2) Ông Tuyến Ao Rôm 2) - Bà Xuyên (Ao Rôm1) Ông Lan Cương (Ao Rôm1) - suối Tiền Phong 1500 500 1500 2,5 2,5 2,5 27 A27 Ông Biển (Tiền Phong) - nhà máy gạch Tuynel 1000 2,5 28 A28 Nhà ông Quynh - ông Phú (Khe Mo 2) 1000 2,5 29 A29 Nhà ông Long Đào - bà Chốc (Khe Mo1) 1000 2,5 30 31 32 33 34 35 36 A30 A31 A32 A33 A34 A35 A36 Nhà Bà Vị - Bà Thía (Làng Cháy) 1000 NVH Làng Cháy - bà Hiền (Làng Cháy) 1000 Ông Phúc Lan - ông Hưng Hiền (Long Giàn) 1500 Ông Tình – ông Đồng (Tâm) – Văn Hán 1500 Ông Luân - Ông Hòa (Đèo Khế) 1000 Ông Khang – Đình Đèo Khế - Văn Hán 2500 Ông Lợi (Thống Nhất) - Hang Hon (La Hiên) 700 Tổng 28.900 Bảng 3: Hiện trạng hệ thống giao thông nội đồng Vị trí công trình 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 3 Hiện trạng Kiên cố Chiều Chiều dài (m) rộng (m) hóa 500 2,5 1500 2,5 600 2,5 1000 2,5 1000 2,5 1000 2,5 1000 2,5 600 2,5 500 2 TT KH 38 39 40 41 42 43 44 45 46 A38 A39 A40 A41 A42 A43 A44 A45 A46 Nhà bà Văn- khu ông Tài (ao Đậu) Nhà ông Long- ông Quỳnh (Ao Đậu) Ông Triệu - Ông Chính (La Nưa) Nhà ông Liên - ông Thung ( La Dẫy) Nhà ông Thuật - ông Đuổm (La Dẫy) Ông Ngọc – ông Bạch (Ao Rôm 2) Ông Sỹ (Ao Rôm 1)- ông Dũng (AR 2) Nhà ông Thiểm - ông Long Tuyển(AR1) Nhà ông Bình - ông Chính (Tiền Phong) 47 A47 Nhà ông Tiến - ông Cương (Dọc Hèo) 1500 2,5 48 A48 Bà Thắng (Tiền Phong) - đình La Đường 1500 2,5 49 50 A49 A50 Nhà ông Ích - Ông Xứng (La Đường) Nhà ông Tài - ông Điều (La Đường) 2000 1000 2,5 2,5 51 A51 Nhà bà Phương ( Khe Mo 1) - Ông Việt 1000 2,5 52 A52 Nhà ông Cường (Khe Mo1)- ông Khằn 1000 2,5 53 54 A53 A54 NVH Làng Cháy - trạm bơm Làng Cháy NVH Làng Cháy - ông Trung (Làng Cháy) 700 1000 2,5 2,5 55 A55 Bà Hội - ông Nam (Long Giàn) 1500 2,5 Tổng 19.900 Tiêu chí 2- Giao thông - chưa đạt Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi: * Hiện trạng: Hệ thống thủy lợi trên địa bàn gồm trạm bơm tưới và kênh mương DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 12 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên - Xã có 7,629 km kênh mương hiện tại có 4,329 km kênh mương là kênh xây chiếm 56,74%, còn lại là 3,3km kênh đất với 2 trạm bơm điện và 4 trạm bơm dầu, cùng hệ thống giếng khoan trong toàn xã, chủ động đáp ứng việc tưới tiêu khoảng 65 % diện tích gieo trồng. Bảng 3: Hiện trạng thủy lợi của xã TT TB1 Tên công trình Trạm Bơm Điện Vị trí Xóm La Đường Diện tích tưới 1 máy bơm, cung cấp nước tưới cho 13 ha TB2 Trạm Bơm Xóm Long Giàn 1 máy bơm, cung cấp nước tưới cho 2 ha TB3 Trạm Bơm Điện Xóm Làng Cháy TB4 Trạm Bơm Đèo Khế 3 Xóm Đèo Khế Không hoạt động TB5 TB6 Trạm Bơm Đèo Khế 2 Trạm Bơm Đèo Khế 1 Xóm Đèo Khế Xóm Đèo Khế Không hoạt động 15 mã lực, 1 máy bơm, cung cấp nước tưới cho 6ha - Hệ thống kênh mương xã Khe Mo gồm các tuyến kênh cụ thể như sau: Bảng 4: Hiện trạng hệ thống kênh mương STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Công trình K1 K2 K3 K5 K6 K7 K8 K9 Tổng Trong đó Vị trí Trạm bơm Đèo Khế 1 Trạm bơm Đèo Khế 2 Trạm bơm Đèo Khế 3 Trạm bơm Làng Cháy Trạm bơm Long Giàn Trạm bơm điện La Đường Kênh Phai cây mận La Dẫy Kênh tự chảy La Nưa Kênh Đất L= 500m L= 400m L= 300m L= 500m L= 800m L=400m L=400m 3300m Kênh Xây L= 1080m L= 393,3m L=197m L= 216m L= 192m L= 892,2m L= 515m L= 843,5m 4329m Hệ thống thủy lợi của xã Khe Mo Tiêu chí 3 : Thuỷ lợi – Chưa đạt Tiêu chí 4 - Cấp điện: Hiện nay lưới điện của xã được cải thiện đáng kể nhờ dự án Re II. Toàn xã có 10 trạm biến áp, 8 trạm dân sinh, 1 trạm phục vụ nhà máy gạch và 1 trạm phục vụ cho nhà máy chè. Số hộ dùng điện an toàn chiếm 98,1% trên tổng số hộ dân sử dụng điện. Bảng 5: Tổng số trạm biến áp của xã TT 1 2 Tên trạm Trạm 4 Trạm 5 DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Công suất 250KVA 150KVA Vị trí Xóm La Dẫy Cầu sẳt Hải Hà 13 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên 3 4 5 6 7 8 9 10 Trạm 8 Trạm 6 Trạm 1 Tram 2 Trạm 9 Trạm 7 Trạm 3 Trạm 10 380KVA 250KVA 250KVA 150KVA 150KVA 250KVA 150KVA 150KVA Lữ đoàn 575 Khe Mo 1 Gần trường Tiểu Học Xóm Tiền Phong Nhà máy chè Xóm Đèo Khế Ao Rôm 1 Xóm Tiền Phong Tiêu chí 4 : Điện - đạt Tiêu chí 5 - Trường học: a. Trường Mầm non: Theo số liệu thu thập năm 2010 chưa có trung tâm cụm trường, cơ sở vật chất nghèo nàn, số lớp học thiếu, trẻ phải học nhờ tại các nhà văn hóa. Hiện tại đã có dự án đầu tư xây dựng trường mầm non cụm chính tại khu trung tâm xã với diện tích 2276m 2 với 7 phòng cấp 4. Tổng số học sinh hiện nay khoảng 250 học sinh, gồm 4 lớp học và 2 phòng chức năng. b.Trường tiểu học Trường tiểu học có diện tích là 4247 m 2, tổng số học sinh là 291 em, diện tích bình quân là 14,6 m2/học sinh. Trường có 12 phòng học và 2 phòng chức năng. Diện tích sân chơi là 1000m2, diện tích vườn hoa là 150m2. Trong tương lai cần mở rộng diện tích của trường và xây mới thêm phòng học, phòng chức năng, đầu tư mua sắm trang thiết bị để phục vụ cho nhu cầu dạy và học. c.Trường THCS: Trường trung học cơ sở diện tích 3620m 2, tổng số học sinh 277 em. Dự kiến 2012 xây dựng 4 phòng cấp 4. Hiện tại trường có 12 phòng học và 2 phòng chức năng. Diện tích sân chơi là 1000 m2, diện tích vườn hoa là 20m2. Về cơ bản trường THCS và trường TH đã phần nào đáp ứng được nhu cầu dạy và học của học sinh, nhưng hệ thống các công trình phụ trợ và cơ sở vật chất đã xuống cấp và thiếu nhiều cần được đầu tư nâng cấp và mua mới. Tiêu chí 5: Trường học - chưa đạt Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá: a. Trụ sở UBND Trụ sở UBND xã đã được xây 2 tầng kiên cố cơ bản đáp ứng các phòng làm việc của Ủy ban với diện tích đất là 1.939 m2. Uỷ ban chưa có hội trường đa năng. DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 14 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Hình ảnh trụ sở UBND xã Khe Mo b. Nhà văn hóa và sân thể thao xã - Hiện tại xã chưa có nhà Văn hóa trung tâm xã và sân thể thao xã. Cần xây dựng mới nhà văn hóa trung tâm và sân thể thao trung tâm xã để phục vụ cho sinh hoạt văn hóa cộng đồng của người dân c. Nhà văn hóa và sân thể thao xóm: - Khe Mo có 15/15 xóm đã có nhà văn hóa. Tuy nhiên diện tích đất và cơ sở vật chất chưa đáp ứng nhu cầu của nhân dân cần nâng cấp và đầu tư mới. - 15/15 xóm chưa có khu thể thao. Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa các xóm Hiện trạng năm 2011 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Tên nhà văn hóa Thống Nhất Đèo Khế Long Giàn Làng Cháy Khe Mo 1 Khe Mo 2 Dọc Hèo Tiền Phong La Đường Ao Rôm 1 Ao Rôm 2 Ao Đậu Hải Hà La Nưa La Dãy Tổng số ĐVT DT xây dựng (m2) DT Khuôn viên (m2) m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 65 69,76 74 70 65 65 79,52 66 72 65 65 70 65 65 65 872 361 380 250 1161 651 224 424 495 328 550 483 400 937 360 400 7404 Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá - chưa đạt Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn: Xã đã có chợ với tổng diện tích là 3500m2, nhưng là chợ tạm, buôn bán tự phát, chưa có quy mô. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn - chưa đạt DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 15 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Tiêu chí 8 - Bưu Điện: - Xã có 1 điểm Bưu điện văn hoá xã nằm ở khu trung tâm xã có diện tích 150 m 2. Được xây dựng nhà mái bằng một tầng kiên cố, hoạt động không hiệu quả. - 13/15 xóm chưa có điểm truy cập Internet công cộng, 2 xóm có điểm truy cập internet là xóm Ao Đậu và Khe Mo 2 Tiêu chí 8- Bưu điện - chưa đạt Tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư nông thôn - Tỷ lệ hộ có nhà ở các loại theo tiêu chuẩn Bộ xây dựng là: 65% - Số lượng nhà tạm, dột nát: 125 nhà chiếm 7,28 %. Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư chưa đạt 2.1.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất Tiêu chí 10- Thu nhập * Một số chỉ tiêu chính năm 2010 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế 13% - Thu nhập bình quân đầu người: 10,5 triệu/người/năm - Tống sản lượng lương thực: 2651,5 tấn. - Tổng thu ngân sách: 2889,5 triệu - TTCN và dịch vụ tăng bình quân 20%; nông nghiệp tăng 5%. * Về sản xuất nông nghiệp: - Cây lương thực: + Cây lúa: Diện tích 464 ha trên 2vụ, năng suất bình quân 50,48tạ /ha/năm, tổng sản lượng 2342,3 tấn. + Cây ngô được bố trí vụ Xuân khoảng 90 ha và vụ Hè thu diện tích 15 ha, năng suất 44 tạ/ ha, sản lượng 462,5 tấn; hầu hết là trồng tập chung theo từng vùng võa vµ nhá, s¶n phÈm chñ yÕu nh©n d©n b¸n tù do ra thÞ trêng vµ lµm nguyªn liÖu ch¨n nu«i gia sóc, gia cÇm t¹i gia ®×nh. -Cây công nghiệp ngắn ngày: + Cây lạc: Vụ xuân diện tích 20 ha, cơ cấu giống lạc ®Þa ph¬ng năng suất bình quân 15-35 tạ/ha, sản lượng 40 tấn. + Ðậu Hè thu: Diện tích 6 ha, giống chủ yếu là ®ç t¬ng, ®ç xanh, ®ç ®en, năng suất 1,3 tấn/ha, (năm cao nhất 1,3 tấn/ha), sản lượng 7,8 tấn - Cây công nghiệp dài ngày: + Cây chè: Cây chè đang là cây thế mạnh và được coi là cây mũi nhọn trong công cuộc giảm nghèo và tiến lên làm giàu. Hiện nay diÖn tÝch chÌ kinh doanh 257,5 ha, năng suất 10,2 tấn, sản lượng 2626,5 tấn (trong có khoảng 40 ha là giống chè mới bằng phương pháp giâm cành đã cho thu hoạch, góp phần chủ yếu thúc đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của sản phẩm chè trên địa bàn xã và góp phần làm tăng giá trị trên một đơn vị diện tích cây trồng ) - Cây ăn quả: Tổng diện tích 150 ha, sản lượng 525 tấn, Chủ yếu vải, nhãn chiếm 120 ha, còn lại 30 ha là các cây ăn quả khác như chuối, đu đủ - Về chăn nuôi : DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 16 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên + Ðàn bò 56 con (năm cao nhất 250 con), trâu 570 con (năm cao nhất 900 con), trong đó tỉ lệ bò lai các loại chiếm 20%, chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình, gia trại. Sản phẩm xuất chuồng đạt 40 tấn. + Đàn lợn có 5869 con, trong đó lợn thịt 5298 con, chăn nuôi theo hình thức hộ từ 5- 10 con, gia trại 80 con. Sản phẩm xuất chuồng đạt 900 tấn. + Tổng đàn gia cầm có 43.000 con (1000 con vịt), chủ yếu là giống ®Þa ph¬ng quy mô nuôi theo hộ gia đình chiếm 82 %. * Trồng rừng: Diện tích trồng rừng theo các dự án và nhân dân tự trồng được 187,3 ha, ngoài ra cũng trồng và phát triển trên diện tích đất rừng hiện có, chủ yếu trồng các loại keo lai, keo tai tượng, bạch đàn phục vụ cho các ngành công nghiệp trên địa bàn Thái Nguyên * Về nuôi trồng thủy sản - Diện tích nuôi trồng thủy sản là ao hồ nhỏ hình thức nuôi cá thể với diện tích khoảng 25,4ha. Tiêu chí 10 - Thu nhập chưa đạt Tiêu chí số 11 – Hộ nghèo - Tỷ lệ hộ nghèo của xã hiện còn 7,86%. - Chính sách xã hội đối với hộ nghèo như: cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi 100% hộ nghèo được trợ cấp quà tết, cấp phát gạo cho hộ nghèo và hộ khó khăn, miễn giảm học phí đối với học sinh nghèo. Tiêu chí 11: Hộ nghèo – Đạt Tiêu chí số 12- Cơ cấu lao động Số lao động trong độ tuổi là 4.500 người chiếm 66,59% so với tổng số dân toàn xã, trong đó lao động trong lĩnh vực nông nghiệp 3.375 người, chiếm 75%; lao động trong ngành công nghiệp dịch vụ là 1.125 người chiếm 25%. Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động - chưa đạt Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất Xã chưa có mô hình hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả, có 8 trang trại trong đó 7 trang trại gà, 1 trang trại lợn của các hộ gia đình chăn nuôi tại các xóm, 18 cơ sở sản xuất kinh doanh trên toàn xã. Ngoài ra còn có 1 số cơ sở chế biến gỗ tại xóm Khe Mo 1; Khe Mo2 và Ao Rôm 2. Việc hoạt động của các HTX dịch vụ điện có hiệu quả. Toàn xã có hơn 80 cơ sở sản xuất: cơ khí, chế biến lâm sản, nông sản, cung ứng vật tư nông – lâm, nghiệp, dịch vụ kinh doanh... Hộ kinh doanh cá thể có hơn 370 hộ đã góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế của xã. Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất - chưa đạt. 2.1.4. Văn hoá- xã hội và môi trường Tiêu chí số 14 - Giáo dục: - Phổ cập giáo dục THCS năm 2004 (đạt so với yêu cầu tiêu chí) - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học lên Trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề là 80%. - Tỷ lệ lao động được đào tạo: 15% - Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi đến trường đạt 100%. DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 17 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Tiêu chí 14: Giáo dục – Chưa đạt Tiêu chí số 15 - Y tế: Khe Mo có 1 trạm y tế. Diện tích đất là 1.225m2 - Tổng số người tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 85%. - Tổ chức tiêm phòng và tiêm chủng đạt 100%. Tiêu chí 15: Y tế - chưa đạt Tiêu chí số 16 - Văn hoá: - Xã có 15 xóm. Trong đó có 4/15 xóm đạt danh hiệu làng văn hóa chiếm tỷ lệ 26,67% ; 1.246 hộ đạt gia đình văn hóa đạt 84,5% - Thông tin, văn hoá: 15/15 xóm có cụm loa truyền thanh - Phong trào TDTT được phát triển tốt trong quần chúng nhân dân. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở xã được nhân dân hưởng ứng và thực hiện có hiệu quả. Tiêu chí số 16 – Văn hóa - chưa đạt Tiêu chí số 17 - Môi trường: a. Số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung - Hiện tại xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung, nguồn nước dùng để cấp nước tập trung là nước sông đã được sử lý. - Các nguồn nước phục vụ sinh hoạt gia đình và sản xuất của nhân dân gồm: nước mưa, nước giếng khoan, giếng đào. b. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh - Số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 75%. c. Hiện trạng chất thải - Hiện nay xã chưa có bãi xử lý rác thải, chưa tổ chức thu gom rác thải tập trung. Chất thải sinh hoạt hàng ngày, rác thải trong sản xuất và trong chăn nuôi của các hộ dân do trực tiếp các hộ gia đình xử lý. - Một số chuồng trại chăn nuôi xây dựng chưa đúng quy định. Rác thải của vật nuôi chưa được xử lý đúng quy định. - Rãnh thoát nước: toàn xã chưa có rãnh thoát nước đảm bảo quy định. - Toàn bộ nước thải trong các xóm chưa được thu gom, xử lý, số hộ có nhà vệ sinh hợp vệ sinh chiếm 52,3%. d. Nghĩa trang. - Hiện trạng các nghĩa trang của xã: toàn xã hiện có 3 nghĩa trang với tổng diện tích là 2,5ha dùng chung vừa hung táng và cải táng sử dụng cho các xóm: Tiền Phong, Ao Đậu, Hải Hà, Ao Rôm 1, Ao rôm 2 - Các nghĩa trang chưa được quy hoạch nên chưa đảm bảo theo yêu cầu phát triển. - Việc mai táng, chôn cất người quá cố được tổ chức theo dòng tộc, từng thôn khác nhau, chưa có nghĩa trang chung cho toàn xã. Tiêu chí 17: Môi trường - chưa đạt 2.1.5. Hệ thống chính trị Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 18 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội. Xã có 1 Đảng bộ và 20 chi bộ, với 200 Đảng viên. Cán bộ của UBND xã đã đạt chuẩn theo quy định. Đoàn thể chính trị - xã hội: xã có các đoàn thể gồm: Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh. Ngoài ra xã còn có một số hội khác như: Hội người cao tuổi, Hội người mù, hội chất độc màu da cam, Hội khuyến học, Hội cựu thanh niên xung phong, hội chữ thập đỏ... Ở mỗi thôn đều có đầy đủ các chi hội: chi hội phụ nữ, chi hội người cao tuổi, chi đoàn thanh niên, chi hội nông dân, chi hội cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc... Tiêu chí số 18 – Hệ thống tổ chức chính trị xã hội - đạt Tiêu chí số 19 - An Ninh trật tự Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn: - Về hoạt động: Hàng năm Đảng uỷ có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự giao cho ban công an để thực hiện. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, biện pháp bảo vệ an ninh, trật tự và “ngày hội toàn dân bảo vệ ANTQ”. Hàng năm đều được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đảng bộ chính quyền thường xuyên tuần tra kiểm soát trên địa bàn xã Khe Mo không để xảy ra các hoạt động phá hoại mục tiêu, công trình kinh tế, văn hoá, an ninh, quốc phòng. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; gây rối an ninh trật tự... Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt cấp kéo dài. Toàn địa bàn không để xảy ra cháy nổ và tai nạn lao động nghiêm trọng. Các vụ án được giải quyết dứt điểm, không kéo dài. Tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội - đạt * Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: - Nhóm tiêu chí về quy hoạch; - Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội; - Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất; - Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường; - Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị. Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau: Bảng 7: Đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các tiêu chí DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ 19 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên TT I Tiêu chí ĐVT Tiêu chí TDMN phía Bắc Quy hoạch và thực hiện quy hoạch 1 QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SXNN hàng hoá, CN- TTCN, DV Có/không Có QH chung xây dựng nông thôn mới Có/không Có Có/không Có QH phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có Cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội II Giao thông 2 3 4 5 6 7 8 Tỷ lệ đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo kỹ thuật của Bộ GTVT (số km đạt được/tổng số) Tỷ lệ km đường liên xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Số km đạt/tổng số) Tỷ lệ đường ngõ, trục xóm cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Số km đạt/tổng số) Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện (Số km đạt/tổng số) Thủy lợi Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu SX và dân sinh Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá đạt chuẩn Điện Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn QG Cơ sở vật chất văn hóa Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH - TT - DL so với tổng số nhà văn hoá xã của toàn huyện Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Xây dựng so với tổng số chợ toàn huyện Bưu điện DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Xã Khe Mo Chưa đạt Đang thực hiện Đang thực hiện Chưa có Chưa Đạt % 100 6,48 % 50 26,01 % 50 0 % 50 0 Chưa Đạt Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt % 50 56,74 Đạt Đạt/chưa đạt Đạt Đạt % 95 98,1 Chưa đạt % 70 Chưa đạt Chưa đạt Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt % 100 0 Chưa đạt Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt Chưa đạt 20 Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới – Xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên Có điểm phục vụ Bưu chính viễn thông Có Internet đến thôn 9 III 10 11 12 13 IV Nhà ở dân cư Nhà tạm, dột nát Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ XD Kinh tế và tổ chức SX Thu nhập Thu nhập BQ đầu người/năm so với BQ chung Tỷ lệ hộ nghèo Số hộ nghèo theo chuẩn mới /tổng số hộ Cơ cấu lao động Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực NN-NT Hình thức tổ chức SX Có tổ HT hoặc HTX hoạt động có hiệu quả Văn hóa, xã hội, môi trường Giáo dục Phổ cập giáo dục TH 14 15 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) Tỷ lệ lao động qua đào tạo Y tế Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức BHYT Y tế xã đạt chuẩn quốc gia 16 Văn hóa Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH - TT - DL Môi trường Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh Cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về MT 17 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định V Đạt/chưa đạt Đạt/chưa đạt Nhà % Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Không 75 Chưa đạt Có 65 Lần 1,2 % 10 % 45 75 Có Chưa đạt không Có/không Chưa Đạt Đạt/chưa đạt Đạt Cán bộ xã đạt chuẩn Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị DVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ Đạt % 70 80 % > 20 15 Chưa đạt % 20 85 Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt Chưa đạt Đạt/chưa đạt % Đạt/chưa đạt Đạt/chưa đạt Đạt/chưa đạt Đạt/chưa đạt Đạt Chưa đạt 70 Chưa đạt 75 Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Hệ thống chính trị Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh 18 Chưa đạt Chưa đạt Đạt 7,8 Chưa đạt Đạt Đạt/chưa đạt Đạt/chưa đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 21
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan