Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên...

Tài liệu Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố hồ chí minh.

.PDF
137
656
70

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Quách Ngọc Trân THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Quách Ngọc Trân THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ ĐÌNH QUA Thành phố Hồ Chí Minh – 2012 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều tình cảm và sự giúp đỡ của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình cùng tất cả cán bộ, công nhân viên và học sinh tại 3 trường khảo sát và đặc biệt là sự dìu dắt tận tình của giáo viên hướng dẫn. Lời đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Ngô Đình Qua, người Thầy đã tận tình dẫn dắt và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn này, xin cám ơn những kiến thức và thời gian quý báu của Thầy đã dành cho tôi. Xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học, Khoa Tâm lý – Giáo dục cùng tất cả quý thầy cô của Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ, công nhân viên và học sinh của 3 trường: Trung cấp chuyên nghiệp Âu Việt, Trung cấp chuyên nghiệp Phương Đông, Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Sài Gòn đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện kế hoạch nghiên cứu đã đề ra tại các trường. Xin cám ơn các anh chị học viên lớp cao học Quản lý giáo dục K21 cùng bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian nghiên cứu. Cuối cùng, một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn, gửi lời chào và lời chúc sức khỏe đến tất cả cá nhân và tập thể đã hỗ trợ tôi hoàn thành bản luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012 Tác giả luận văn MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, hình vẽ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP . 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 9 1.2.1. Quản lý ..................................................................................................... 9 1.2.2. Quản lý giáo dục..................................................................................... 12 1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................................. 13 1.2.4. Hoạt động ............................................................................................... 14 1.2.5. Hoạt động dạy học .................................................................................. 15 1.2.6. Hoạt động học tập................................................................................... 17 1.2.7. Quản lý hoạt động dạy học ..................................................................... 18 1.2.8. Quản lý hoạt động học tập của học sinh................................................. 19 1.3. Một số lý luận liên quan đến hoạt động học ...................................................... 19 1.3.1. Đối tượng của hoạt động học ................................................................ 19 1.3.2. Nhiệm vụ của hoạt động học ................................................................. 20 1.3.3. Phương tiện của hoạt động học ............................................................. 21 1.3.4. Những điều kiện của hoạt động học ...................................................... 22 1.3.5. Hình thành hành động học..................................................................... 22 1.3.6. Một số quan niệm hiện nay về hoạt động dạy và học trong nhà trường .................................................................................................... 24 1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục và quản lý hoạt động học ở trường trung cấp chuyên nghiệp ....................................................................... 26 1.4.1. Lý luận về quản lý giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ........................... 26 1.4.2. Lý luận về quản lý hoạt động học tập ở trường trung cấp chuyên nghiệp .................................................................................................... 30 1.5. Đặc điểm của học sinh trung cấp chuyên nghiệp ............................................... 41 1.5.1. Đặc điểm tâm sinh lý, nhân cách ........................................................... 41 1.5.2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh trung cấp chuyên nghiệp .... 42 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động học tập của học sinh trung cấp chuyên nghiệp................................................................................... 43 Chương 2. THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HIỆN NAY ........................................ 46 2.1. Khái quát tình hình hoạt động của các trường trung cấp chuyên nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 46 2.1.1. Khái quát về các trường trung cấp chuyên nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 46 2.1.2. Khái quát tình hình học sinh giáo dục chuyên nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 53 2.1.3. Kết quả đào tạo và nhu cầu nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh ........ 57 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .......................................................................... 59 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ở một số trường trung cấp chuyên nghiệp thành phố Hồ Chí Minh hiện nay theo các chức năng và nội dung quản lý .......................................................................................... 65 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh ........................................................................................................ 67 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh ........................................................................................... 73 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh ........................................................................................... 75 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh ..................................................................... 77 2.4. Nguyên nhân của thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh ở một số trường trung cấp chuyên nghiệp hiện nay ................................. 88 2.4.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 89 2.4.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 89 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh ở một số trường TCCN TP.HCM ............................................................................... 90 2.5.1. Mặt mạnh ............................................................................................... 90 2.5.2. Mặt yếu .................................................................................................. 91 2.6. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh .......................... 91 2.6.1. Cơ sở xác lập biện pháp ......................................................................... 91 2.6.2. Một số biện pháp nhằm cải tiến hiệu quả quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung cấp chuyên nghiệp ................................. 92 2.6.3. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp......... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ STT VIẾT TẮT 1 Ban Giám hiệu BGH 2 Cán bộ quản lý CBQL 3 Điểm trung bình ĐTB 4 Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT 5 Giáo viên GV 6 Giáo viên bộ môn GVBM 7 Giáo viên chủ nhiệm GVCN 8 Hoạt động học tập HĐHT 9 Học tập HT 10 Học sinh HS 11 Mức ý nghĩa Sig 12 Phòng Quản trị thiết bị P.QTTB 13 Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên P.CTCT-HSSV 14 Quản lý QL 15 Số lượng SL 16 Tổng số N 17 Thành phố Hồ Chí Minh TP.HCM 18 Trung bình X 19 Trung cấp chuyên nghiệp TCCN DANH MỤC CÁC BẢNG Quy mô, cơ cấu trình độ đội ngũ giáo viên TCCN ............................... 50 Tỷ lệ học sinh/giáo viên chia theo nhóm ngành .................................... 51 Thống kê xếp loại kết quả học lực và rèn luyện của HS TCCN TP.HCM qua các năm ........................................................................... 57 Bảng 2.4. Danh sách các trường TCCN do Sở GD&ĐT TP.HCM quản lý .......... 60 Bảng 2.5. Thống kê thông tin CBQL 3 trường khảo sát ........................................ 66 Bảng 2.6. Thống kê thông tin GV 3 trường khảo sát ............................................. 66 Bảng 2.7. Thông tin HS 3 trường khảo sát ............................................................ 67 Bảng 2.8. Thực trạng các chủ thể xây dựng và công bố kế hoạch quản lý hoạt động học tập của HS và hiệu quả đạt được ................................... 68 Bảng 2.9. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch QL mục tiêu, nhiệm vụ học tập của HS ....................................................................................... 70 Bảng 2.10. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch QL nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức, thời gian học tập của HS ....................... 71 Bảng 2.11. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý HĐHT của HS ................................................................................................... 73 Bảng 2.12. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý HĐHT của HS ................................................................................................... 75 Bảng 2.13. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch QL HĐHT của HS ................................................................................. 77 Bảng 2.14. Thực trạng hiệu quả chức năng xây dựng kế hoạch QL HĐHT của HS ................................................................................................... 80 Bảng 2.15. Thực trạng hiệu quả chức năng tổ chức thực hiện KHQL HĐHT của HS ................................................................................................... 81 Bảng 2.16. Thực trạng hiệu quả chức năng chỉ đạo thực hiện KHQL HĐHT của HS ................................................................................................... 83 Bảng 2.17. Thực trạng hiệu quả chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của HS.......................................... 84 Bảng 2.18. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập của HS ................................................................................................... 86 Bảng 2.19. Hiệu quả của các nội dung trong công tác quản lý HĐHT của HS ....... 87 Bảng 2.20. Nguyên nhân tác động đến việc QL HĐHT của HS ............................. 88 Bảng 2.21. Thống kê điểm trung bình về biện pháp QL HĐHT của HS .................. 95 Bảng 2.1. Bảng 2.2. Bảng 2.3. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý ................................................................13 Hình 1.2. Mô hình học tập theo thuyết hành vi.........................................................18 Hình 1.3. Sơ đồ chu trình quản lý .............................................................................27 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết, bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người … Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ trước đến nay. Một nước cho dù có tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng không có những con người có trình độ, có đủ khả năng khai thác các nguồn lực đó thì khó có thể đạt được sự phát triển như mong muốn. Do đó, nguồn nhân lực là nguồn lực của mọi nguồn lực, là tài nguyên của mọi tài nguyên; vừa là chủ thể, vừa là khách thể, vừa là động lực, vừa là mục tiêu giữ vị trí trung tâm trong các nguồn lực, giữ vai trò quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới. Bác Hồ của chúng ta cũng đã từng nói rằng: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người” [15, tr.93], hay V.I.Lênin đã khẳng định: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là công dân, là người lao động”. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của tất cả các cấp, các ngành, của toàn xã hội; diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội; thông qua thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó, giáo dục và đào tạo là phương tiện chủ yếu nhất. Bởi vì giáo dục, thông qua hệ thống giáo dục, bằng nhiều hình thức khác nhau, trực tiếp đào tạo ra đội ngũ lao động đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu nhằm thay thế, bổ sung, nâng cao, đáp ứng nguồn nhân lực cho yêu cầu mở rộng và phát triển sản xuất. Chất lượng nguồn nhân lực được đặt trưng bởi trình độ được đào tạo. Tất cả đều do giáo dục quyết định. Nền giáo dục nước ta đang trên giai đoạn phát triển cùng với chủ trương của Đảng xem giáo dục là quốc sách hàng đầu, các trường dần dần phát triển về qui mô và chất lượng đào tạo. Bên cạnh sự lớn mạnh về số lượng của các trường đại học, cao đẳng còn có sự phát triển không nhỏ của các trường trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), đặc biệt là trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Theo thống kê của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh tại Hội nghị Tổng kết Giáo dục 2 chuyên nghiệp năm học 2010-2011, tính đến tháng 6/2011 có 33 trường trung cấp chuyên nghiệp do thành phố quản lý với tổng số 63.112 học sinh. Trong đó có 26 trường ngoài công lập và 7 trường công lập. [46] Điều 33 - Luật Giáo dục (2005) của Quốc hội có quy định về mục tiêu giáo dục TCCN là: “đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc” [44]. Trong những năm qua, giáo dục TCCN đang ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân với nhiệm vụ đào tạo những kỹ thuật viên và nhân viên nghiệp vụ có trình độ trung cấp, vừa có tri thức vừa có kỹ năng và thái độ lao động tốt. Giáo dục TCCN đã và đang đóng góp tích cực vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển và hội nhập của đất nước. Quản lý hoạt động học tập của học sinh là một trong những nội dung của công tác quản lý giáo dục trong nhà trường. Quan tâm đúng mực đến hoạt động học tập của học sinh chính là trung tâm của toàn bộ công tác quản lý giáo dục trong nhà trường. Quản lý tốt hoạt động học của học sinh sẽ nâng cao hiệu quả học tập của học sinh, chất lượng học tập của học sinh sẽ phản ánh chất lượng quản lý của nhà trường. “Chất lượng giảng dạy và học tập phản ánh tập trung tình trạng và chất lượng chung của toàn bộ giáo dục; và xét về nguyên tắc, nó thống nhất với chất lượng quản lý, chất lượng nghiên cứu và thông tin, chất lượng đào tạo” [29]. Công tác quản lý nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo không phải chỉ phụ thuộc vào sự tác động của chủ thể quản lý mà còn ở việc phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác của chính bản thân học sinh. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” để đi vào làm rõ thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân và từ đó đưa ra các biện pháp hiệu quả nhằm góp một phần nhỏ vào việc cải thiện công tác này. 3 2. Mục đích nghiên cứu - Xác định được thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh có hiệu quả. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý trường trung cấp chuyên nghiệp. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh có thể đạt được thành tích trên những nội dung công tác như: - Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh. - Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh. - Chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh. Bên cạnh đó, công tác này còn có thể có những hạn chế ở nội dung công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp. - Khảo sát thực trạng về công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại TP.HCM. - Tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng trên. - Đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh có hiệu quả. 4 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1 Cơ sở phương pháp luận 6.1.1 Quan điểm hệ thống - cấu trúc: Quan điểm này được vận dụng trong nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết và nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Việc tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc giúp người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ chặt chẽ giữa công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh với các hoạt động khác của nhà trường trung cấp chuyên nghiệp hiện nay, cũng như xem xét công tác quản lý nhà trường là một hệ thống trong đó công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh là một hệ thống con với các yếu tố hợp thành như: xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh; tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh. Từ đó giúp người nghiên cứu tìm hiểu chính xác hơn thực trạng của vấn đề nghiên cứu. 6.1.2 Quan điểm lịch sử - lôgíc: Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định được lịch sử nghiên cứu của vấn đề, sự vận động và phát triển của vấn đề trong phạm vi không gian, thời gian, điều kiện hoàn cảnh cụ thể, nhằm điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài, trình bày công trình nghiên cứu theo một trình tự hợp lôgíc. 6.1.3 Quan điểm thực tiễn: Quan điểm này giúp người nghiên cứu phát hiện những mâu thuẫn, mặt mạnh, mặt yếu cũng như những nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp hiện nay, từ đó đề xuất các biện pháp cải tiến để công tác này được thực hiện đạt hiệu quả hơn. 6.2 Các phương pháp nghiên cứu 6.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hoá lý thuyết. Những vấn đề lý luận như: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, hoạt động dạy học, hoạt động học tập, lý luận về hoạt động học, quản lý hoạt động học 5 tập của học sinh... là những nội dung cần phân tích, tổng hợp và hệ thống hoá để xác lập cơ sở lý luận cho đề tài. 6.2.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.2.1 Phương pháp điều tra viết: Sử dụng các phiếu thăm dò ý kiến đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Trưởng khoa, Tổ trưởng bộ môn, giáo viên và học sinh ở một số trường trung cấp về thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh. 6.2.2.2 Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên của 3 trường trung cấp trong mẫu chọn nhằm thu thập ý kiến, nhận định về công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh hiện nay, làm cơ sở để chứng minh giả thuyết nghiên cứu. 6.2.2.3 Phương pháp quan sát - Dự giờ một số tiết dạy và sinh hoạt lớp của giáo viên để tìm hiểu, thu thập thông tin về hoạt động học tập của học sinh 3 trường trung cấp chuyên nghiệp. - Tham dự một số phiên họp với giáo viên và cán bộ quản lý nhằm đánh giá việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh ở 3 trường trung cấp chuyên nghiệp. 6.2.3 Phương pháp thống kê toán học Trong phương pháp này, chúng tôi sử dụng phần mềm SPSS for Win 17. với các phép toán thống kê như: tần số, trung bình, tỷ lệ %, các phương pháp kiểm nghiệm thống kê thông dụng để xử lý các số liệu điều tra. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài Luận văn chỉ đi vào nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh trung cấp hệ chính quy một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại TP.HCM. Luận văn tập trung khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại TP.HCM bao gồm: Trường Trung cấp Âu Việt, Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Sài Gòn, Trường Trung cấp Phương Đông. 6 Trong đề tài này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề về chức năng quản lý hoạt động học tập của học sinh như: - Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh - Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh - Chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động học tập của học sinh - Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý HĐHT của học sinh Và các vấn đề về nội dung quản lý hoạt động học tập của học sinh như: - Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập của học sinh - Quản lý nội dung học tập của học sinh - Quản lý phương pháp, phương tiện học tập của học sinh - Quản lý hình thức tổ chức học tập của học sinh - Quản lý về thời gian học tập của học sinh - Quản lý về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 09 năm 2012 Đối tượng khảo sát: cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Giáo dục luôn là vấn đề muôn thuở của các quốc gia, mục đích của nó không những muốn truyền đạt cho các thế hệ sau những kinh nghiệm thực tế của người đi trước mà còn giúp tạo ra nguồn nhân lực hiệu quả cho đất nước phát triển. Vì vậy, trong nhà trường, hoạt động dạy học luôn được các nhà giáo dục quan tâm cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. Suy cho cùng, mọi cố gắng trong nhà trường đều hướng vào mục đích là quản lý hoạt động học tập của học sinh (HS), HS là cội nguồn của mọi vấn đề trong tổ chức trường học, vì vậy từ trong nước đến ngoài nước đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này, sau đây chúng tôi xin đơn cử một số tác giả nghiên cứu về hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập của HS. Một số quan điểm của các tác giả trên thế giới như: - Khổng Tử (551 - 479 TCN) là người rất coi trọng tính tích cực nhận thức của HS. Theo ông, thầy giáo chỉ giúp học trò cái mấu chốt nhất, còn mọi vấn đề khác học trò phải từ đó mà tìm ra: “Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc mà không suy ra ba góc kia thì không dạy nữa” [53, tr.60]; - Theo John Dewey (1859 – 1925), nhà sư phạm người Mỹ nổi tiếng đầu thế kỷ XX đã đưa ra một phương hướng canh tân giáo dục, ông yêu cầu bổ sung vào vốn tri thức của HS những tri thức ngoài sách giáo khoa và lời giảng của giáo viên (GV), đề cao hoạt động đa dạng của HS, đặc biệt là hoạt động thực tiễn. Ông viết: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục, nói không phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt động của học sinh” [51]; - Năm 1996, Hội đồng quốc tế Jacques Delors về giáo dục cho thế kỷ XXI đã gửi UNESCO bản báo cáo “Học tập – Một kho báu tiềm ẩn”, báo cáo đã phân 8 tích nhiều vấn đề giáo dục trong thế kỷ XXI, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của người học, cách học cần phải dạy cho thế hệ trẻ [51]; Một số tác giả tại Việt Nam cũng có nghiên cứu về lĩnh vực học tập của HS như: - PGS.TS. Hoàng Anh – PGS.TS. Đỗ Thị Châu đã có công trình nghiên cứu về “Tự học của sinh viên”; Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) – Nguyễn Kỳ - Lê Khánh Bằng – Vũ Văn Tảo cũng có đề tài nghiên cứu về “Học và dạy cách học”; Đỗ Linh Lê Văn nghiên cứu về “Phương pháp học tập hiệu quả”. Ngoài ra, các nhà giáo dục khác như: Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ, Trịnh Quang Từ, Nguyễn Ngọc Bảo và Hà Thị Đức, Võ Quang Phúc... đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động học và tự học. Trong các công trình nghiên cứu của mình, các tác giả đã đề cập đến nhiều lĩnh vực liên quan đến công tác tổ chức hoạt động học, quản lý hoạt động học nhằm không ngừng phát huy tính sáng tạo, chủ động của người học, nâng cao chất lượng hoạt động quản lý của nhà trường. - Nhìn chung, các tác giả trong nước và ngoài nước đều xem hoạt động học tập là một bộ phận không thể tách rời hoạt động dạy – học, một thành phần không thể thiếu được của quá trình dạy học, mà đỉnh cao của nó là sự tìm tòi, tự khám phá của người học, vai trò của người thầy là người tổ chức, điều khiển quá trình học tập bảo đảm tuân thủ theo một chương trình, kế hoạch, thời gian và đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất [52, tr.9]. Một số luận văn thạc sĩ đi trước cũng có quan tâm đến lĩnh vực này như luận văn của tác giả: - Trà Thị Huỳnh Mai (2005), với đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động học tập đối với sinh viên trường Cao đẳng sư phạm Vĩnh Long”. Đề tài đã khái quát các nội dung quản lý học tập, vai trò của chủ thể và khách thể quản lý hoạt động học tập, sự phối hợp giữa các chủ thể và cơ chế quản lý hoạt động học tập [14, tr.8]; - Trần Thị Tư (2003), với đề tài “Một số biện pháp của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh trường THPT huyện Châu Thành A, tỉnh Cần Thơ”. Đề tài đề cập đến vai trò của mục đích, động cơ, thái độ, phương pháp học tập đến kết quả học tập. Tác giả cũng nêu ảnh hưởng của nội dung, phương 9 pháp giảng dạy và điều kiện, môi trường học tập đối với kết quả học tập... Trong luận văn cũng có nêu một số lý luận quản lý hoạt động học tập nhưng chưa đi sâu vào từng giải pháp cụ thể và chưa thể hiện sự phát huy vai trò của từng bộ phận, cá nhân trong nhà trường và sự phối hợp sức mạnh tổng hợp các lực lượng giáo dục [58]; - Nguyễn Thanh Sơn (2010), với đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường Đại học Yersin Đà Lạt”, luận văn đã đi sâu nghiên cứu một số lý luận và thực trạng về hoạt động học tập, tự học của sinh viên và kiến nghị một số biện pháp quản lý hoạt động học tập ở bậc đại học; - Đinh Ái Linh (2006), với đề tài “Công tác quản lý hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên ĐHQG-HCM”, luận văn đã xác định được những đặc trưng của công tác quản lý sinh viên, góp phần làm sáng tỏ thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời chỉ ra những tồn tại và nêu lên một số biện pháp trong công tác tổ chức quản lý hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận thấy hiện nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về “Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh một số trường trung cấp chuyên nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” vì vậy chúng tôi đi vào nghiên cứu để biết được thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra một số biện pháp cải tiến nhằm góp một phần nhỏ vào công trình nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý hoạt động học tập của HS trong nhà trường hiện nay. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Trong quá trình phát triển của các lý luận, khái niệm quản lý được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, từ các tác giả trong nước đến ngoài nước, sau đây là một số quan niệm về quản lý: 10 - Theo Frederich Winslow Taylor (1856 – 1915), người được xem là “cha đẻ” của phương pháp quản lý khoa học, cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [52]; - Mary Parker Follett đưa ra định nghĩa khá nổi tiếng về quản lý là: “Nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua người khác” [35]; - Theo Harold Koontz, người được coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại đã viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động của con người. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó [52]; - C.Mác xem quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội, ông đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [51]; - Theo Bách khoa toàn thư Liên Xô (cũ): Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hành động [26]; - Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng (NXB Giáo dục, 1998): Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan [17]; 11 - Tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến” [14]; - Tác giả Trần Kiểm nêu khái niệm quản lý như sau: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều khiển, phối hợp các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức với hiệu quả cao nhất” [14]; Ngày nay thuật ngữ quản lý càng trở nên phổ biến, nhưng chưa có định nghĩa thống nhất. Tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người, cho đến nay nhiều người cho rằng: Quản lý chính là do một hoặc nhiều người điều phối hành động của người khác nhằm thu được kết quả như mong muốn. Từ những ý chung của các định nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành động, ta có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Trong định nghĩa trên cần lưu ý một số điểm sau: - Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định. - Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. - Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người. - Quản lý là sự tác động, mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan. - Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin. - Quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối tượng quản lý và ngược lại. Nhưng dù định nghĩa ra sao thì ta vẫn thấy quản lý luôn là một khoa học và là một nghệ thuật. Quản lý là một khoa học vì nó là hoạt động dựa trên những tri thức khoa học được hệ thống hóa, chủ thể quản lý vận dụng các quy luật để giải quyết những vấn đề thực tiễn. Quản lý là một nghệ thuật vì đây là hoạt động đặc biệt, hoạt 12 động này đòi hỏi phải được vận dụng một cách khéo léo, linh hoạt vào những tình huống rất đa dạng, trong những điều kiện không gian, thời gian, hoàn cảnh, đặc biệt khác nhau. 1.2.2. Quản lý giáo dục Tác giả Trần Kiểm cho rằng quản lý giáo dục được hiểu theo 2 cấp độ: cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô [27, tr.36]. Đối với cấp độ vĩ mô: - Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục. - Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi (emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động. - Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. - Các khái niệm trên tương ứng với sự phát triển hệ thống giáo dục của một tỉnh/thành phố hoặc đối với hệ thống giáo dục của một ngành học, cấp học cụ thể nào đó. Có thể thấy, các khái niệm đó không mâu thuẫn nhau, ngược lại bổ sung cho nhau: nếu khái niệm thứ nhất và thứ hai đòi hỏi tính định hướng, tính đồng bộ, toàn diện đối với những tác động quản lý, thì khái niệm thứ ba đòi hỏi tính cụ thể của những tác động quản lý vào các đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất