Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quy hoạch đô thị Quy hoạch nông thôn mới xã huống thượng huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Quy hoạch nông thôn mới xã huống thượng huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

.DOC
69
501
100

Mô tả:

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................3 1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.....................................................................................................3 1.2. Mục tiêu......................................................................................................................................3 1.3. Phạm vi lập quy hoạch:................................................................................................................4 1.4. Các cơ sở lập quy hoạch...............................................................................................................4 PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG..............6 2.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................................6 2.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................................................6 2.1.2. Địa hình...................................................................................................................................6 2.1.3. Khí hậu - thủy văn....................................................................................................................6 2.1.4. Thổ nhưỡng..............................................................................................................................7 2.1.5. Khoáng sản..............................................................................................................................7 2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội..............................................................................................................7 2.2.1. Các chỉ tiêu chính.....................................................................................................................7 2.2.2. Kinh tế.....................................................................................................................................7 2.2.3. Văn hóa xã hội..........................................................................................................................9 2.3. Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................................................12 2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng.............................................................................................................13 2.4.1. Công trình công cộng..............................................................................................................13 2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn...........................................................................................................15 2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường................................................................................................16 2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2011.......................................21 PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI................................25 3.1. Tiềm năng và dự báo phát triển KT - XH.....................................................................................25 3.1.1. Các tiềm năng.........................................................................................................................25 3.1.2. Dự báo phát triển KT-XH........................................................................................................25 3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động đất đai......................................................................................26 3.2.1. Dự báo dân số và lao động.......................................................................................................26 3.2.2. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế.......................................................................................27 3.2.3. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động....................................................................................28 3.2.4. Dự báo đất đai........................................................................................................................29 3.3. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.......................................................................................................30 PHẦN 4: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI....................................32 4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã..........................................................................32 4.2. Quy hoạch sử dụng đất...............................................................................................................34 4.2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo kế hoạch...................................................................................38 ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 1 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên 4.3. Quy hoạch sản xuất....................................................................................................................39 4.4. Quy hoạch xây dựng..................................................................................................................46 4.3.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.........................................................................................51 PHẦN 5: VỐN VÀ NGUỒN VỐN............................................................................61 5.1. Tổng vốn...................................................................................................................................61 5.2. Phân kỳ vốn đầu tư:...................................................................................................................61 5.3. Nguồn vốn................................................................................................................................61 5.4. Đánh giá hiệu quả......................................................................................................................66 5.4.1. Hiệu quả về kinh tế.................................................................................................................66 5.4.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội.....................................................................................................66 5.4.3. Hiệu quả môi trường...............................................................................................................66 5.4.4. Hiệu quả đạt tiêu chí nông thôn mới theo giai đoạn quy hoạch...................................................67 PHẦN 6: TỔ CHỨC THỰC HIỆN...........................................................................68 6.1. Uỷ ban nhân dân huyện..............................................................................................................68 6.2. Các phòng chuyên môn của huyện..............................................................................................68 6.3. Uỷ ban nhân dân xã Huống Thượng............................................................................................68 PHẦN 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................69 7.1. Kết luận....................................................................................................................................69 7.2. Kiến nghị..................................................................................................................................69 ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 2 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch Xã Huống Thượng là mô ôt xã thuần nông của huyê nô Đồng Hỷ, nằm cách trung tâm huyê nô khoảng 8 km và tiếp giáp với thành phố Thái Nguyên - trung tâm kinh tế văn hóa xã hô ôi của tỉnh Thái Nguyên. Là xã ven đô, xã Huống Thượng có nhiều điều kiê ôn thuâ nô lợi cho phát triển nông nghiê pô bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa cung cấp cho thị trường thành phố như: trồng rau, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia súc gia cầm, cung cấp lao đô nô g và các dịch vụ khác. Việc xây dựng quy hoạch nông thôn mới xã Huống Thượng nhằm đánh giá hiê nô trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội ... trên cơ sở khai thác tiềm năng thế mạnh, phát huy nô ôi lực, huy đô ông các nguồn lực tâ ôp trung cho phát triển kinh tế xã hô iô địa phương. Đồng thời quy hoạch NTM cũng đưa ra đề xuất nhằm hạn chế những ảnh hưởng bất lợi của lũ lụt, lũ quét trên địa bàn toàn xã, quản lý hiê ôu quả đất đai, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại địa phương. 1.2. Mục tiêu Mục tiêu tổng quát: - Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”, tạo điều kiện cho “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và cùng hưởng lợi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tiến tới xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015: + Về quy hoạch: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 3 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên + Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến đường liên thôn; 50% các tuyến đường nội thôn, nội đồng; cứng hóa được 50% các tuyến kênh mương chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân cư có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố, y tế đạt chuẩn và công sở cấp xã. + Về văn hóa - xã hội: - Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy trì kết quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành phổ cập trung học. - Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên 80%; 100% dân trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch, 100% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70% khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 30%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 0%. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình quân đầu người lên 25 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 45%, công nghiệp xây dựng 30%, thương mại dịch vụ 25%. 1.3. Phạm vi lập quy hoạch: 1.3.1. Ranh giới quy hoạch, quy mô đất đai, dân số: Quy hoạch trên địa bàn toàn xã Huống Thượng, với tổng diện tích 819,9ha, với số dân tính đến năm 2020 là 6.898 người và 10 xóm. - Phía Bắc giáp xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ - Phía Nam giáp xã Đồng Liên huyện Phú Bình và phường Cam Giá thành phố Thái Nguyên. - Phía Đông giáp xã Nam Hoà, huyện Đồng Hỷ - Phía Tây giáp phường Túc Duyên và phường Gia Sàng thành phố Thái Nguyên. 1.3.2. Các mốc thời gian lập quy hoạch: Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020. 1.4. Các cơ sở lập quy hoạch Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới; Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 4 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020; Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 04/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xã nông thôn mới. Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết TW7. Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020. Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm. Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên. Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện Đồng Hỷ. Căn cứ Nghị Quyết số 16/NQ - ĐU ngày 25/04/2011 của Ban chấp hành Đảng Uỷ xã Huống Thượng về lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng xã điểm nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015. Căn cứ Quyết định số 4995/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. Căn cứ Nghị Quyết số……./NQ - HĐND ngày 29/12/2011 của HĐND xã Huống Thượng về việc thông qua Đề án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng Giai đoạn 2011 - 2015 Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành liên quan. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 5 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 2.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1. Vị trí địa lý Xã Huống Thượng nằm ở phía Tây Nam huyện Đồng Hỷ, có vị trí địa lý như sau: - Phía Bắc giáp xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ - Phía Nam giáp xã Đồng Liên huyện Phú Bình và phường Cam Giá thành phố Thái Nguyên. - Phía Đông giáp xã Nam Hoà, huyện Đồng Hỷ - Phía Tây giáp phường Túc Duyên và phường Gia Sàng thành phố Thái Nguyên. Xã Huống Thượng cách trung tâm huyện Đồng Hỷ 8 km và thành phố Thái Nguyên 2 km về phía Đông, phía Bắc có tuyến đường liên xã do huyện quản lý đi xã Nam Hòa với chiều dài 3,95 km, đây là trục đường chính để lưu thông và trao đổi hàng hóa trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong xã phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội. 2.1.2. Địa hình Xã Huống Thượng có địa hình tương đối bằng phẳng xen vào những cánh đồng và khu dân cư là những đồi bát úp rải rác trong toàn xã, có độ cao trung bình 20m so với mặt nước biển. Địa hình của xã nghiêng dần từ Bắc đến Nam. Tuy địa hình tương đối bằng phẳng nhưng điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng, giao thông đi lại khó khăn, thêm vào đó lại thường xuyên bị úng ngập do nước Sông Cầu dâng cao điều này ảnh hưởng lớn tới việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và phát triển kinh tế. 2.1.3. Khí hậu - thủy văn * Khí hậu: Theo trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên, xã Huống Thượng mang đặc điểm chung của khí hậu vùng Miền núi phía Bắc chia ra làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình khoảng 20oc, nhiệt độ tối đa 37oc. Tổng tích ôn trung bình hàng năm khoảng 8000oC. Tổng số giờ nắng trong năm đạt 1628 giờ. Với điều kiện thời tiết khí hậu như vậy rất thuận lợi cho việc phát triển nông - lâm nghiệp. * Thủy Văn: Phía Tây và phía Nam được bao bọc bởi Sông Cầu và hệ thống sông Đào (Phú Bình), toàn xã có 50,1 ha đất sông suối, ao hồ và 15,17 ha đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Tuy nhiên nước Sông Cầu thường xuyên dâng cao gây úng ngập ảnh hưởng không ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 6 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên nhỏ đến việc nâng cao hệ số sử dụng đất bằng các biện pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng và thâm canh tăng vụ của nhân dân xã Huống Thượng. 2.1.4. Thổ nhưỡng Đất đai xã Huống Thượng chia làm 2 loại chính: + Đất đồi gò chiếm 26% tổng diện tích tự nhiên, tầng đất tương đối dày, thành phần cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, nghèo dinh dưỡng. Loại đất này chủ yếu được nhân dân sử dụng để xây dựng nhà cửa, trồng cây ăn quả và một số loại cây lâu năm khác. + Đất ruộng do tích tụ phù sa của Sông Cầu và các sông suối khác, đất có tầng dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, hàm lượng lân và kali ở mức trung bình đến khá. Loại đất này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực và các loại cây hoa màu. 2.1.5. Khoáng sản Hiện tại xã chưa phát hiện thấy có khoáng sản. 2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội 2.2.1. Các chỉ tiêu chính - Tổng thu nhập trên địa bàn xã năm 2011 đạt: 86.245 triệu đồng - Thu nhập bình quân đầu người: 14,367 triệu đồng/đầu người/năm - Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 11,74% - Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,40% - Tỷ lệ hộ nghèo là 147/1.489 hộ chiếm 9,87% theo tiêu chí mới. - Toàn xã có 1.305/1.489 hộ đạt hộ gia đình văn hóa = 87,64% số hộ trong xã; Xã có 07/10 thôn được công nhận là thôn văn hóa. - Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học 100%. - Tổng thu ngân sách: 4.543 triệu đồng - Tổng chi ngân sách: 1.538 triệu đồng 2.2.2. Kinh tế * Sản xuất nông nghiệp: Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND xã Huống Thượng về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 - 2010 và kết quả bước đầu trong chương trình xây dựng nông thôn mới, ngành nông nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng trọt và chăn nuôi, ngành nông nghiệp thu hút trên 60% lực lượng lao động toàn xã. Trong sản xuất nông nghiệp đã có bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được chú trọng, định hướng bố trí các loại cây trồng được xây dựng phù hợp, đồng bộ. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 7 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Các kết quả đạt được: - Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 đạt 3.084 tấn Trong đó một số cây trồng chính là: + Lúa: 442 ha. Năng suất đạt 50 tạ/ha, sản lượng đạt: 2.210 tấn. + Ngô: 113 ha. Năng suất đạt 42 tạ/ha, sản lượng đạt 474,2 tấn. + Khoai lang: 40,5 ha. Năng suất 50 tạ/ha, sản lượng 202,7 tấn. + Cây chè: 6,48 ha. Năng suất 80 tạ/ha, sản lượng đạt 51,84 tấn. + Cây rau, đậu thực phẩm: 47,02 ha, đạt 100% kế hoạch. BIỂU 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KTXH XÃ HUỐNG THƯỢNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2011 Số TT 1 1.1 1.2 1.3 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hạng mục Tổng GTSX Nông - lâm - thuỷ sản Công nghiệp, TTCN và Xây Dựng Thương mại, Dịch vụ Cơ cấu GTSX (%) Nông - lâm - thuỷ sản Công nghiệp, TTCN và XD Thương mại, DV Tổng sản lượng lương thực quy thóc Thu nhập bình quân/người/năm Bình quân lương thực/người/năm Bình quân giá trị sản xuất/1 ha đất canh tác Tỷ lệ hộ nghèo Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tổng thu ngân sách Tổng chi ngân sách Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2011 16.764 12.660 2.121 1.983 100 75,52 12,65 11,83 2.420 4,8 430 86.245 57.451 2.010 26.784 100 66,61 2,33 31,00 3.084 14,367 513 Tr. đồng 40 45 % % Tr. đồng Tr. đồng 14,87 8,5 714 574 9,87 11,74 4.543 1.538 Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng (%) (%) (%) (%) Tấn Tr. đồng Kg/người/năm * Chăn nuôi: Năm 2011 đứng trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh gia súc tuy không ảnh hưởng đến địa phương, song tâm lý của các hộ chăn nuôi chưa thực sự yên tâm tin tưởng để đầu tư lớn và phát triển ngành chăn nuôi, đồng thời giá cả trên thị trường biến động. UBND xã đã tập trung tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư phát triển và ổn định đàn gia súc, gia cầm và đã thu được những kết quả nhất định. Tổng số đàn trâu là 725 con; đàn bò là 141 con; đàn lợn: 5.647 con; đàn gia cầm: 41.092 con. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 8 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên * Lâm nghiệp: Xã Huống Thượng có 36,3 ha diện tích đất lâm nghiệp trong đó rừng trồng sản xuất là 34,3 ha và 2,0 ha rừng trồng phòng hộ ven Sông Cầu. Công tác quản lý, chăm sóc, bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng được thực hiện tốt . * Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Năm 2011, kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng ở xã Huống Thượng tương đối phát triển. Ngoài ra còn có các ngành nghề khác như dịch vụ kỹ thuâ tô cho sản xuất chế biến nông sản, sửa chữa điê nô , cơ khí,... mang lại nguồn thu nhập là 9.960 triệu đồng, chiếm 16,86% tổng giá trị sản xuất trên địa bàn xã. * Thương mại và dịch vụ: Xã Huống Thượng có đường liên xã do huyện quản lý chạy qua khu trung tâm xã nên khá thuận lợi để phát triển ngành thương mại và dịch vụ vì thế thương mại dịch vụ của xã khá phát triển nhưng chủ yếu dưới dạng buôn bán nhỏ lẻ. Hệ thống dịch vụ ở xã bao gồm nhiều ngành nghề. Toàn xã có 200 hộ tham gia các dịch vụ kinh doanh buôn bán nhỏ, dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác. Năm 2011, tổng giá trị mà ngành thương mại và dịch vụ mang lại là 2.010 triệu đồng, chiếm 2,40% trong tổng giá trị sản xuất toàn xã. * Hình thức tổ chức sản xuất: Hiê ôn xã có 3 HTX nhưng chỉ có 1 hợp tác xã trồng hoa xóm Câ yô hoạt đô nô g còn 2 HTX hoạt đô ông về dịch vụ nông nghiệp chưa có hiê ôu quả(HTX xóm Thông và HTX Thống Nhất xóm Sô ôp). Hợp tác xã trồng hoa xóm Câ ôy hoạt đô ông theo dự án chưa được nhân ra diê ôn rô ông vẫn còn nhiều bất câ ôp trong hoạt đô nô g. Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 13). 2.2.3. Văn hóa xã hội * Dân số, lao động: Đến hết năm 2011, dân số toàn xã: 6.003 người với 1.489 hộ, bình quân 4 - 5 người/hộ, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,40%; mật độ dân số 790 người/km 2; chủ yếu là dân tộc kinh (Chiếm 97,72%) và một số dân tộc khác (Chiếm 2,28%). Toàn xã có 10 khu dân cư. Các khu dân cư được hình thành lâu đời theo tập quán, không sống thành khu dân cư tập trung mà sống thành từng cụm và được mở rộng qua các năm. Toàn xã có 3.662 lao động. Lao động chủ yếu là trong các ngành sản xuất Nông lâm nghiệp, với 1.941 lao động (chiếm đến 54,80% lao động toàn xã). Số lao động qua đào tạo của xã là 1.123 lao động, chiếm 30,67%. Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg < 45%. (Tiêu chí số 12). ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 9 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên BIỂU 2: HIỆN TRẠNG DÂN SỐ XÃ NĂM 2011 Số TT Tổng số Tên thôn (bản) Hộ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số Xóm Gò Chè Xóm Đảng Xóm Thông Xóm Già Xóm Sộp Xóm Hóc Xóm Cậy Xóm Bàu Xóm Trám Xóm Huống Trung 1.489 80 74 111 138 131 84 317 120 125 309 Khẩu 6.003 379 192 450 614 537 379 1.299 461 455 1.237 Dân số Trong đó chia theo dân tộc D©n téc Kinh kh¸c 5.866 137 364 15 185 7 437 13 610 4 528 9 363 16 1.250 49 452 9 452 3 1.225 12 Tỷ lệ phát triển dân số (%) 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 BIỂU 3: HIỆN TRẠNG LAO ĐỘNG XÃ NĂM 2011 Lao động T T Tên thôn (xóm) Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số LĐ tham gia các hoạt động KT 3.662 Xóm Gò Chè Xóm Đảng Xóm Thông Xóm Già Xóm Sộp Xóm Hóc Xóm Cậy Xóm Bàu Xóm Trám Xóm Huống Trung Trong đó Nam Nữ 1.75 1.904 8 Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Lao động Lao động Lao động NLN công nghiệp dịch vụ Lao Lao Lao động động động Tổng qua Tổng qua Tổng qua đào đào đào tạo tạo tạo 120 1.941 575 759 329 842 219 231 111 120 8 123 55 52 22 53 14 117 275 375 328 231 792 281 278 56 132 180 157 111 380 135 133 61 143 195 170 120 412 146 144 5 9 12 11 8 25 9 9 62 145 199 174 123 420 149 147 41 52 53 55 44 87 49 51 31 59 77 69 52 152 61 60 4 29 30 38 22 56 30 37 27 63 86 75 53 182 65 64 7 16 22 20 14 47 17 17 755 362 392 24 400 88 146 61 174 45 * Văn hóa thể thao: ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 10 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Công tác văn hóa: Ban văn hóa đã bám sát nhiệm vụ chính trị của địa phương tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước phối kết hợp với ban ngành, đoàn thể MTTQ vận động các khu dân cư làng xóm thực hiện tốt cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ”, thực hiện quy ước, hương ước hàng xóm, 100% hộ gia đình, thôn, xóm, cơ quan, trường học ký kết thi đua đạt danh hiệu văn hóa. Năm 2011 có 1.305/1.489 hộ gia đình đạt gia đình văn hóa (chiếm tỷ lệ 87,64%), toàn xã có 7/10 xóm đạt tiêu chuẩn làng văn hoá và có 7/10 khu dân cư tiên tiến được UBND huyện công nhận. Công tác văn nghệ: Thành lập 3 câu lạc bộ văn nghệ và tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ giữa các xóm chào mừng các ngày lễ lớn trong năm thông qua các tổ chức chính trị xã hô iô . Thông qua các hoạt đô nô g giao lưu văn nghê ô đã góp phần nâng cao tinh thần hăng hái lao đô nô g sản xuất và đời sống văn hóa của người dân . Công tác thể thao: Hàng năm xã tiến hành tổ chức đại hội thể thao nhằm khuyến khích người dân tích cực tham gia các môn thể thao rèn luyê nô thân thể giữ gìn bản sắc dân tô cô . Duy trì chế độ thông tin tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước trên hệ thống loa truyền thanh của xã và các hoạt động văn hoá- văn nghệ, thể dục thể thao trong các dịp lễ, tết và tham gia đầy đủ các phong do huyện tổ chức. Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 16). * Hệ thống chính trị: - UBND xã thường xuyên quan tâm bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý, động viên và đào tạo cho cán bộ đi học và tập huấn nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ. - Hiện tại tổng số cán bộ xã là 17 người đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ thống chính trị và đều đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính quyền đạt trong sạch vững mạnh. Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 18). * An ninh, trật tự Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề về an ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc. Nhân dân tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững. Về công tác quản lý hành chính: Công tác quản lý hộ khẩu còn gặp nhiều khó khăn. Đối với các trường hợp đến cư trú tại địa bàn công an viên và ban chỉ đạo các xóm chưa phối hợp với công an xã để quản lý số nhân khẩu này theo Luật cư trú của Bộ Công an. Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 19). ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 11 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên 2.3. Hiện trạng sử dụng đất BIỂU 4: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ HUỐNG THƯỢNG NĂM 2011 STT 1 1.1 1.2. 1.3 1.4 1.5 1.5 1.6 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.14.1 2.14.2 2.14.3 2.14.4 2.14.5 2.14.6 2.14.7 2.14.8 2.14.9 2.14.1 0 2.14.1 1 2.15 3 3.1 3.2 3.3 4 5 MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Tổng diện tích tự nhiên Đất nông nghiệp Đất trồng lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) Đất trồng lúa nương Đất trồng cây hàng năm khác còn lại Đất trồng cây lâu năm Đất rừng phòng hộ Đất rừng sản xuất Đất nuôi trồng thuỷ sản Đất phi nông nghiệp Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Đất quốc phòng Đất an ninh Đất khu công nghiệp Đất cơ sở sản xuất kinh doanh Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ Đất cho hoạt động khoáng sản Đất di tích danh thắng Đất xử lý, chôn lấp chất thải Đất tôn giáo, tín ngưỡng Đất nghĩa trang, nghĩa địa Đất có mặt nước chuyên dùng Đất sông suối Đất phát triển hạ tầng Đất giao thong Đất thủy lợi Đất công trình năng lượng Đất công trình bưu chính viễn thông Đất cơ sở văn hóa Đất cơ sở y tế Đất cơ sở giáo dục - đào tạo Đất cơ sở thể dục - thể thao Đất cơ sở nghiên cứu khoa học Mã Diện tích (Ha) NNP 819,90 576,80 DLN 384,53 LUN HNK CLN RPH RSX NTS PNN CTS CQP CAN SKK SKC SKX SKS DDT DRA TTN NTD SMN SON DHT DGT DTL DNL DBV DVH DYT DGD DTT DKH 14,84 125,96 2,00 34,30 15,17 166,40 0,24 0,80 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,20 3,80 25,50 24,60 109,26 36,47 67,29 0,11 0,01 1,70 0,14 3,08 0,46 0,00 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0,00 Đất chợ DCH 0,00 Đất phi nông nghiệp khác Đất chưa sử dụng Đất bằng chưa sử dụng Đất đồi núi chưa sử dụng Núi đá không có rừng cây Đất khu du lịch Đất khu dân cư nông thôn PNK CSD BCS DCS NCS DDL DNT 0,00 25,57 23,97 1,60 0,00 0,00 51,13 ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ Cơ cấu (%) 100 70,35 20,30 3,12 6,24 12 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 51,13 2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 2.4.1. Công trình công cộng * Công sở cấp xã: Trụ sở làm việc Đảng uỷ, HĐND, UBND xã nằm ở xóm Đảng, diện tích 1.700 m2 bao gồm: - 1 nhà làm việc 2 tầng, 16 phòng, diện tích 300 m2 - 1 nhà hội trường, nhà làm việc khối ban ngành đoàn thể gồm 3 phòng, diện tích 100 m2 - 1 nhà xe tạm, diện tích 50 m2 Khu vực trụ sơ đã có tường bao xung quanh, khuôn viên cây xanh và hê ô thống sân bê tông, cấp thoát nước hoàn chỉnh. * Trường học: Công tác giáo dục thường xuyên được các cấp uỷ Đảng, chính quyền quan tâm, các trường học tích cực thi đua lập thành tích và phát động các phong trào thi đua "Dạy tốt, học tốt", xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp. Năm học 2010 - 2011 ba trường đảm bảo tốt cơ sở vâ tô chất và chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh được nâng lên rõ rê ôt, theo trường chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 93%. + Trường mầm non: - Xã có 1 trường mầm non nằm ở xóm Đảng có tổng diện tích là 2.917m 2 : Có 6 phòng học, 18 giáo viên và 215 cháu. - Chưa đạt chuẩn Quốc gia. + Trường tiểu học: Xã có 01 trường tiểu học có tổng diện tích là 23.143m 2: Diện tích xây dựng là 3.030m2 bao gồm 15 phòng học, 29 giáo viên và 374 học sinh nằm ở xóm Đảng Trường đã đạt chuẩn Quốc gia. + Trường Trung học cơ sở: Xã có 01 trường trung học cơ sở với diện tích là 5.132m 2: Diện tích xây dựng là 3.030m2 bao gồm 8 phòng học, 22 giáo viên và 315 học sinh thuộc xóm Đảng. Trường đã đạt chuẩn Quốc gia. Như vậy, tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia là 80% đạt so với tiêu chí chỉ 70%. Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 5) * Trạm y tế: Trạm y tế nằm ở xóm Đảng: Tổng diện tích 1.700 m 2 hiê ôn trạng nhà 2 tầng với diê ôn tích 200m2 gồm 5 phòng điều trị và 3 phòng làm viê ôc . Đội ngũ nhân viên y tế hiện ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 13 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên có bác sỹ, 1 y sỹ và 5 y tá . Cơ sở vật chất, thiết bị đã được đầu tư đạt chuẩn quốc gia và có đủ thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Y tế đạt chuẩn. Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân năm 2011 có 5.495 lượt người đến khám và điều trị bệnh = 145% KH. Các chương trình y tế dự phòng được tiếp tục quan tâm triển khai để phục vụ nhân dân, đặc biệt các chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ luôn đạt 100% số cháu trong độ tuổi. Thường xuyên kiểm tra mạng lưới y tế thôn bản đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đạt hiệu quả. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 71%. Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 15) * Chợ: - Hiện xã chưa có chợ Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 7) * Ki ốt xăng dầu: Hiện trên địa bàn xã chưa có ki ốt xăng dầu nào * Cơ sở vật chất văn hóa, khu thể thao của xã, xóm: Hiện xã có 10/10 xóm có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều là nhà cấp 4 với diện tích xây dựng 55 - 186m2. Trong đó có 1 nhà văn hóa xóm đã đạt chuẩn là xóm Thông. Cần nâng cấp cải tạo 08 nhà văn hóa : Xóm Gò Chè, xóm Đảng, xóm Già, xóm Sô pô , xóm Hóc, xóm Cậy, xóm Huống Trung và xóm Trám. Xây dựng mới nhà văn hóa trung tâm xã và nhà văn hóa cho 3 xóm: Xóm Cậy, Huống Trung và Bầu (Do có 02 xóm đang đề nghị tách xóm sau này). Toàn xã hiện chưa có khu thể thao. Cần đầu tư xây dựng mới khu thể thao xã và khu thể thao cho các xóm. Đánh giá:Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 6) BIỂU 05: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ, KHU THỂ THAO XÃ HUỐNG THƯỢNG Nhà văn hóa T T I II 1 Tên công trình (nhà văn hóa, khu thể thao) Cấp xã Thôn Xóm Gò Chè Diện tích xây dựng (m2) Diện tích khuôn viên (m2) Đạt yêu cầu (Đ/K) Cần nâng cấp Khu thể thao Cần xây mới Cần làm mới Trang thiết bị còn thiếu (các dụng cụ thể thao) x x x x x x x x x Cần mở rộng (m2) CSVC còn thiếu (tủ sách, bàn ghế) 200 Đạt yêu cầu (Đ/K) Cần nâng cấp 11.492 60 400 K 2 Xóm Đảng 55 637 K 3 Xóm Thông 165 4.000 Đ Nâng cấp Nâng cấp ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 14 4 5 6 7 8 9 10 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Nâng Xóm Già 72 1.062 K x cấp Nâng Xóm Sộp 66 1.129 K x cấp Nâng Xóm Hóc 60 500 K x cấp Nâng Xây Xóm Cậy 186 1.295 K 3000 x cấp mới Xây Xóm Bàu 55 200 K 600 x mới Nâng Xóm Trám 62 548 K x cấp Xóm Huống Nâng Xây 155 1.721 K 2000 x Trung cấp mới x x x x x x x x x x x x x x * Bưu điện: Hiện xã đã có điểm bưu điện văn hoá xã cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông cho người dân, xã đã có Internet về tận thôn bản (39 hộ sử dụng Internet). Bưu điện văn hoá xã được xây dựng cạnh UBND xã tại xóm Đảng với diện tích xây dựng là 102 m 2, hiện trạng nhà mái bằng 02 tầng. Trong tương lai cần đầu tư thêm một số ấn phẩm sách và báo chí. Bưu điện đã đạt chuẩn Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 8) 2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn - Số nhà tạm, dột nát: 0 nhà, tỷ lệ 0,0%. - Số nhà kiên cố: 334 nhà, tỉ lệ 23,5% - Số nhà bán kiên cố: 1.087 nhà, tỉ lệ 76,5%. - Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư. Thực trạng chung: + Mật độ xây dựng giao động từ 30-40%, hầu hết là 1 tầng, một số ít nhà 2-3 tầng nằm ở mặt đường chính khu vực trung tâm xã. + Hình thức kiến trúc: Hầu hết là nhà ở nông thôn truyền thống vùng trung du miền núi: nhà xây gạch mái ngói hoặc tôn, kèo gỗ. Một số ít nhà được xây dựng trong những năm gần đây có hình thức kiến trúc tương đối hiện đại, có chất lượng tốt. + Tổ chức lô đất ở chia làm 3 loại: Nhà ở hộ dịch vụ, nhà ở hộ thuần nông, nhà ở hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 9) ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 15 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên 2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường * Giao thông: Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã: - Đường liên xã: Có 01 tuyến do huyện quản lý với tổng chiều dài là 3,95 km, đã láng nhựa được 3,95 km, có bề rộng mặt đường 3,5m; nền đường rộng 6,0m.Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 100%: Đạt - Đường trục xóm, liên xóm: Có 21 tuyến với tổng chiều dài là 64,75 km, trong đó đã bê tông hóa được 27,51 km, còn lại 33,74 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung bình 3-5m, bề rộng nền 3-5m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 42,49%.Chưa đạt - Đường nội xóm: Có tổng chiều dài là 50,99 km, trong đó đã bê tông hóa được 14,51km và 36,48 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt đường trung bình 3m, nền 4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 28,46%. Chưa đạt - Đường nội đồng: Có tổng chiều dài là 28,48 km, trong đó đã bê tông hóa được 1,24km và còn 27,24km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung bình 3m, nền 4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 4,35%. Chưa đạt Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 2) ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 16 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên BIỂU 06: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG XÃ Địa danh quản lý Hiện trạng tuyến đường Chiều rộng STT I II Tên xóm Tên tuyến đường LX1 Cầu Treo Xã Nam Hòa LT1 LT2 Ngã tư xóm Hóc UBND xã UBND xã Cổng chào xóm Trám Cổng chào xóm Trám Ngã tư xóm Hóc Ngã tư xóm Hóc NVH xóm Thông Xóm Thông Cầu Treo sông Cầu Cầu Treo sông Cầu UBND xã Xóm Hóc Cầu Ván Xóm Sô ôp Xã Đồng Liên Xã Linh Sơn Xã Linh Sơn Xã Linh Sơn Xã Linh Sơn Xã Nam Hòa Xã Nam Hòa Huống Trung Xóm Đảng Xóm Sô ôp Xóm Sô ôp Xóm Câ yô Xóm Đảng LX1 Xóm Già ĐƯỜNG LIÊN XÓM LT4 LT5 LT6 LT7 LT8 LT9 LT10 LT11 2 Điểm cuối TỔNG CỘNG ĐƯỜNG LIÊN XÃ LT3 III 1 Điểm đầu ĐƯỜNG TRỤC XÓM Xóm Gò Chè Ô. Quang Ô. Trung Ô. Trân Ô. Chiến Xóm Đảng Chiều dài (km) 148,17 3,95 3,95 17,80 1,00 1,00 1,00 1,50 1,50 2,00 1,00 1,00 1,00 2,00 1,00 1,00 0,80 0,50 1,50 46,95 5,00 5,00 4,00 4,00 Mặt đường (m) Nền đường (m) Bê tông (km) 43,26 0,00 3,5 6,0 3,0 3,0 5,0 3,0 5,0 3,0 5,0 3,0 3,0 3,0 4,0 3,0 3,0 3,0 2,5 5,0 5,0 5,0 5,0 5,0 6,0 6,0 3,0 5,0 5,0 4,0 5,0 5,0 5,0 3,0 3,00 5,00 3,00 4,00 Khả năng thông xe Kết cấu mặt đường 9,90 1,00 1,00 Đá dăm láng nhựa (km) 3,95 3,95 3,95 0,00 Cấp phối (km) 0,00 0,00 0,00 1,50 2,00 0,40 2,00 0,70 0,80 0,50 17,61 0,76 0,76 0,70 0,70 ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 0,00 - 0,00 - 17 Đất (km) 100,96 0,00 0,00 7,90 0,00 0,00 1,00 0,00 1,50 0,00 1,00 1,00 0,60 0,00 1,00 0,30 0,00 0,00 1,50 29,34 4,24 4,24 3,30 3,30 Mùa mưa (T/K) Mùa khô (T/K) Đườn g cẩn mở mới (km) 0,00 0,00 0,00 Xấu Khá Xấu Khá Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên 3 4 5 Xóm Thông Ô. Cấp I Ô. Oanh Ô. Chung Ô. Dô Ô. Thông Ô.Cường Ô. Khiêm Ô. Bình Ô. Mầu Ô.Thịnh Ô. Thìn Ô.Hải Ô.Thạo Ô. Tưởng Ô. Tuấn Ô. Cao Ô. Quang Ô. Tiến Xóm Già Xóm Sô ôp 6 Xóm Hóc 7 Xóm Câ ôy 8 Xóm Bầu 9 Xóm Trám 10 Xóm Huống Trung IV 1 ĐƯỜNG NÔôI XÓM Xóm Gò Chè 2 Xóm Đảng 3 Xóm Thông 4 Xóm Già 5 Xóm Sô p ô Ô. Hưng 6 7 8 Trường cấp I Bờ hồ Ô. Hải Ô.Vấn Ô. Bà Nên Ô. Thơ Ô. Dô+Bà Hà Ô. Phong Ô. Bình Ô. Thuỷ Ô. Tình UBND xã Bà Nhiễu Xóm Hóc Xóm Câ ôy Xóm Bầu 5,50 5,50 9,00 9,00 1,30 1,30 3,00 3,00 11,00 11,00 2,10 2,10 0,85 0,85 5,20 5,20 50,99 5,00 5,00 1,00 1,00 2,00 2,00 6,20 6,20 7,45 7,45 3,00 3,00 16,00 16,00 1,50 1,50 3,00 4,00 3,00 4,00 3,00 5,00 3,00 4,00 3,00 4,00 3,00 4,00 3,00 4,00 3,00 4,00 3,0 4,0 3,0 4,0 3,00 4,00 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 1,70 1,70 2,00 2,00 0,80 0,80 2,00 2,00 4,00 4,00 1,60 1,60 0,85 0,85 3,20 3,20 14,51 0,07 0,07 1 1 1 1 0,12 0,12 1 1 10,00 10,00 0,40 0,40 ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 0,00 - 0,00 - - - - - - - - - 18 3,80 3,80 7,00 7,00 1 0,50 1 1,00 7,00 7,00 1 0,50 0,00 0,00 2,00 2,00 36,48 4,93 4,930 0,00 0,00 2,00 2,00 5,20 5,20 7,33 7,33 2,00 2,00 6,00 6,00 1,10 1,10 Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Tốt Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Khá Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên 9 10 Xóm Trám Ô. Bến Ô. Gò quảng Bà Nữa NVH xóm Xóm Huống Trung 0,890 0,890 7,95 7,95 3,0 4,0 3,0 4,0 0,62 0,62 0 0,3 - - 1,24 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,84 0,84 0,00 0,00 - - 0,27 0,27 7,65 7,65 Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Khá Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá Xấu Khá NT10 VII 1 ĐƯỜNG NÔôI ĐỒNG Xóm Gò Chè 2 Xóm Đảng 3 Xóm Trám 4 Xóm Thông 5 Xóm Sô ôp Ngoài răng Vườn Lai Ô. Quang Ô. Hưng Ô. Tiến Ô. Tr. Cấp I NĐ1 6 7 8 9 Gò Me Bờ hồ Ô. Hải Na Thơ Ô. Thơ - Ô. Dô+ bà Hà Đồng cậy Cổng Đồng Chầm Hông Ô. Minh Gò Hồng Ao Đào UBND xã Xóm Câ ôy Xóm Già Xóm Hóc Xóm Bầu NĐ2 10 Xóm Huống Trung NĐ3 28,48 3,30 3,30 1,00 1,00 0,84 0,84 1,00 1,00 5,00 5,00 6,60 6,60 3,34 3,34 1,20 1,20 1,35 1,35 4,85 4,85 3,0 4,0 3,0 3,00 3,0 4,0 4,00 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 4,0 0,40 0,40 0,00 0,00 0,00 0,00 ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 19 27,24 3,30 3,30 1,00 1,00 0,00 0,00 1,00 1,00 5,00 5,00 6,20 6,20 3,34 3,34 1,20 1,20 1,35 1,35 4,85 4,85 Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên * Thuỷ lợi: Hiện tại hệ thống thuỷ lợi xã về cơ bản đảm bảo nguồn nước tưới đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp cho nhân dân trong xã. - Trên địa bàn xã có 6 trạm bơm tại các xóm: Già, Sộp, Cậy, Trám và Huống Trung, trong đó có 2 trạm bơm tại xóm Cậy và Trám đã xuống cấp. - Hồ chứa: Xã có 3 hồ chứa tại các thôn Thông, Trám và Huống Trung. - Đập dâng: Hiện xã có 1 đập dâng tại xóm Già đã xuống cấp. - Hê ô thống kênh mương của xã với tổng chiều dài là 45,17 km, trong đó đã kiên cố hoá 21,49 km (chiếm 47,58%). Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 3) BIỂU 07: HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG XÃ HUỐNG THƯỢNG TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tên tuyến kênh mương Tổng TL TL1 TL2 TL3 TL4 TL5 TL6 TL7 TL8 TL9 TL10 TL11 TL12 TL13 Điểm đầu Trạm bơm Bầu Trám Trạm bơm Gò Tơn Từ TL Trạm bơm Bầu Trám Trạm bơm Núi Chúc TL TL5 Trạm bơm xóm Sộp Trạm bơm Huống Trung Trạm bơm Gò Đồi Trạm bơm Cầu Treo TL TL5 TL Điểm cuối Nhà ông Thìn Xóm Gò Chè Xóm Trám Đồng Hoảng Già Xóm Thông Xóm Hóc Xóm Sộp Huống Trung Xóm Cậy Xóm Cậy Xóm Cậy Xóm Đảng Xóm Bầu Đã cứng hóa 21,49 2 1 2,4 0,6 2,27 1,5 1,2 1,95 4 1 0,67 0,9 1,5 0,5 Trong đó Chưa cứng hóa 23,68 0 7,89 0,6 0 1,73 3,12 2,5 0,85 2,75 0 2,52 0 1,22 0,5 Cần làm mới 0 * Điện: Lưới điện: Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn toàn xã bao gồm: - Lưới 35kV: Loại dây tiết diện AV-70, chiều dài 12,1 km. - Lưới 0,4KV: Loại dây tiết diện AV 4x50, chiều dài 72,3 km - Lưới chiếu sáng: Chưa có Trạm biến áp: Hiện tại trong xã có 3 trạm biến áp, tổng công suất 750 KVA loại 3pha. Trong đó: - Trạm xóm Câ ôy: 250 KVA đạt yêu cầu - Trạm xóm Bầu Trám: 250 KVA đạt yêu cầu ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan