Ở bất kỳ thời đại nào, việc xây dựng một nền giáo dục vững mạnh luôn là
nhân tố then chốt, quyết định để thúc đẩy và duy trì sự phát triển của mỗi quốc gia.
Việt Nam đang trên chặng đường phát triển, đất nước ngày càng giàu mạnh và hội
nhập với thế giới nên công tác phát triển giáo dục luôn được xác định là quốc sách
hàng đầu. Trong các kỳ đại hội vừa qua, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi giáo dụcđào tạo là quốc sách hàng đầu và là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, toàn xã hội.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định vấn
đề này, trong đó nhấn mạnh “phát triển đội ngũ giáo viên là khâu then chốt” trong
chiến lược “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục - đào tạo”.
Trong những năm 90 của thế ký trước, Internet xuất hiện và làm thay đổi mọi
quan điểm truyền thống về giáo dục, về nhà trường, lớp học và về dạy học. Để đáp
ứng với thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỷ nguyên thông tin, kỷ nguyên của
nền kinh tế tri thức (tri thức là sản phẩm) và nền kinh tế dựa trên tri thức (tri thức là
đầu vào của các sản phẩm), triết lý giáo dục trong thế kỷ XXI cũng có những thay
đổi mạnh mẽ, hướng tới “một xã hội học tập”, “học thường xuyên, suốt đời) dựa trên
4 trụ cột học để biết, học để quản lý và lãnh đạo…
Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ trong những năm qua làm
tăng vọt khối lượng tri thức của nhân loại, giáo dục không thể thực hiện được chức
năng truyền thống của nó là truyền đạt lại khối kiến thức khổng lồ ấy. Do vậy, nội
dung các môn học trong tương lai không phải là liệt kê hết những kiến thức cần
truyền đạt, mà chỉ là những kiến thức cơ bản, nền tảng, chủ yếu rèn luyện cho người
học kĩ năng tư duy, kĩ năng ngôn ngữ, kĩ năng biểu đạt, kĩ năng khai thác và xử lý
thông tin và áp dụng, sử dụng có ích các thông tin đó và trên cơ sở đó, biến thông tin
thành tri thức.
Nội dung giáo dục đổi mới, tất yếu dẫn đến sự đổi mới phương pháp giáo
dục. Phương pháp dạy học trong thời kỳ đổi mới đòi hỏi thầy và trò cùng nhau
khám phá kiến thức, tìm tòi cái mới với sự hỗ trợ của các phương tiện giáo dục hiện
đại, đặc biệt là của công nghệ thông tin, dạy học lấy người học làm trung tâm.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHẠM THỊ KIM LIÊN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHẠM THỊ KIM LIÊN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” là kết quả nghiên cứu của bản thân, số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
TÁC GIẢ
Phạm Thị Kim Liên
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng cảm ơn và biết ơn sâu sắc đối với PGS. TS Trần Thị Tuyết
Oanh, giáo viên hướng dẫn luận văn, Cô đã tận tâm, gần gũi và nhiệt thành truyền đạt
thêm những kiến thức, kĩ năng để hoàn thành luận văn của tác giả từ giai đoạn ý
tưởng đến đề cương và hoàn thành toàn bộ nội dung của luận văn. Trong cả quá trình
học tập, nghiên cứu đó tác giả cũng luôn nhận được sự động viên, chỉ bảo chân thành
của Cô để bản thân được tiếp cận và có thêm phương pháp nghiên cứu khoa học
không chỉ phục vụ để hoàn thành luận văn mà phục vụ công tác sau này cho bản thân
tác giả.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo, chuyên
viên Phòng GD&ĐT; đội ngũ CBQL và giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh và người thân luôn giúp đỡ, tạo điều kiện và
động viên để tác giả hoàn thành luận văn.
Với sự nỗ lực, cố gắng rất nhiều nhưng chắc chắn luận văn còn nhiều hạn chế.
Tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, phê bình, phản biện của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo, các đồng nghiệp để tác giả có thêm kiến thức, kinh
nghiệm phục vụ trong công tác.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
TÁC GIẢ
Phạm Thị Kim Liên
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn ...................................................................vii
Danh mục các bảng .................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Bố cục luận văn......................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên tiểu học .............................. 6
1.1.2.Các công trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................ 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 12
1.2.1. Năng lực dạy học, bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................... 12
1.2.2. Khái niệm quản lý, Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học ................................ 15
1.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở trường tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục ................................................................................................... 16
1.3.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................................. 16
iii
1.3.2. Đặc điểm giáo viên tiểu học và yêu cầu về năng lực dạy học đặt ra cho giáo viên . 18
1.3.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu
học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....................................................................... 23
1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ......................................................................................................... 28
1.4.1. Vai trò của của các chủ thể trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ...................................................................................................................... 28
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng ............................................................................. 30
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................ 36
1.5.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với giáo viên tiểu học ..... 36
1.5.2. Yếu tố về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị .............................................. 37
1.5.3. Yêu cầu đổi mới của giáo dục Tiểu học ........................................................... 37
1.5.4. Yếu tố về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ................................. 38
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..................... 40
2.1. Khái quát về thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh và giáo dục tiểu học của
thành phố..................................................................................................................... 40
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội thành phố Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................. 40
2.1.2. Giáo dục cấp tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................ 40
2.2. Tổ chức khảo sát trực trạng ................................................................................. 44
2.2.1. Mục tiêu và nội dung khảo sát .......................................................................... 44
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 44
2.2.3. Cách xử lý kết quả ............................................................................................ 45
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên Tiểu học thành phố Móng Cái ........................... 46
iv
2.3.2. Đánh giá về năng lực của đội ngũ giáo viên trường Tiểu học thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 48
2.3.2. Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về sự cần thiết bồi dưỡng
NLDH cho GVTH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................... 50
2.3.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 51
2.4. Thực trạng về quản lý bồi dưỡng NLDH dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............... 58
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu bồi dưỡng............................................ 58
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng ........................................... 60
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực
dạy học ........................................................................................................................ 62
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng ...................................... 65
2.4.5. Về kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường
TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 67
2.5. Thực trạng về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng NLDH dạy học của
giáo viên tại các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................................................................ 70
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. .......................... 71
2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 71
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................................. 72
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 76
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG
CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ....... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn giáo dục tiểu học ......................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 78
v
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 79
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trường Tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....... 79
3.2.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
thành phố Móng Cái đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................ 79
3.2.2. Xây dựng và triển khai các nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học phù hợp
với thực tế của các trường tiểu học thành phố Móng Cái và bối cảnh giáo dục ........ 84
3.2.3. Tổ chức đa dạng phương thức, hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên Tiểu học đáp ứng yêu cầu giáo dục ............................................................ 89
3.2.4. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất phù hợp để phục vụ bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .................................... 95
3.2.5. Tạo môi trường và điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng gắn với tăng
cường việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng....................................................... 98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 101
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 101
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 101
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................................... 101
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................. 102
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 102
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 109
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
VIẾT TẮT
1.
BD
Bồi dưỡng
2.
BDGV
Bồi dưỡng giáo viên
3.
BGH
Ban giám hiệu
4.
CBQL, GV, NV
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
5.
CMHS
Cha mẹ học sinh
6.
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
7.
CNTT
Công nghệ thông tin
8.
CSVC
Cở sở vật chất
9.
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
10.
GD
Giáo dục
11.
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
12.
GV
Giáo viên
13.
GVTH
Giáo viên tiểu học
14.
HS
Học sinh
15.
HT
Hiệu trưởng
16.
ICT
Công nghệ thông tin và truyền thông
17.
KHCN
Khoa học công nghệ
18.
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
19.
NLDHDH
Năng lực dạy học
20.
PPBD
Phương pháp bồi dưỡng
21.
PPDH
Phương pháp dạy học
22.
TBD
Tự bồi dưỡng
23.
TH
Tiểu học
24.
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả các môn học và hoạt động giáo dục .............................................. 42
Bảng 2.2: Kết quả năng lực, phẩm chất, khen thưởng, HTCT lớp học, cấp học ........ 43
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng (thực hiện từ
năm học 2014-2015) ................................................................................ 43
Bảng 2.4: Thực trạng đội ngũ giáo viên Tiểu học thành phố Móng Cái .................... 46
Bảng 2.5: Đánh giá về năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trường TH thành
phố Móng Cái .......................................................................................... 49
Bảng 2.6: Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường TH
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 51
Bảng 2.7: Thực trạng nội dung bồi dưỡng NLDH cho giáo viên TH theo chương
trình GDPT mới thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................ 53
Bảng 2.8: Thực trạng hình thức bồi dưỡng NLDH cho giáo viên TH thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 55
Bảng 2.9: Thực trạng phương pháp bồi dưỡng NLDH cho giáo viên TH thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 56
Bảng 2.10: Thực trạng các điều kiện đáp ứng cho hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 57
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu bồi dưỡng ................................... 59
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ............................................................................................ 60
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý thực hiện hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng
lực dạy học ............................................................................................... 63
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng .............................. 65
Bảng 2.15: Về quản lý việc đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng NLDH cho
giáo viên các trường TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........... 68
viii
Bảng 2.16: Thực trạng về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học của giáo viên tại các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ..................................... 70
Bảng 3.1: Đánh giá của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý .... 102
Bảng 3.2: Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý ....... 103
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Chất lượng đại trà (Giai đoạn 2015-2018) ............................................. 42
Biểu đồ 2.2: Chất lượng học sinh đạt giải qua các hội thi cấp Tiểu học giai đoạn
2013 - 2018 .............................................................................................. 43
Biểu đồ 2.3: Số lượng giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn cấp Tiểu học ........................ 46
Biểu đồ 2.4: Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về sự cần thiết bồi dưỡng
NLDH cho GVTH ................................................................................... 50
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở bất kỳ thời đại nào, việc xây dựng một nền giáo dục vững mạnh luôn là
nhân tố then chốt, quyết định để thúc đẩy và duy trì sự phát triển của mỗi quốc gia.
Việt Nam đang trên chặng đường phát triển, đất nước ngày càng giàu mạnh và hội
nhập với thế giới nên công tác phát triển giáo dục luôn được xác định là quốc sách
hàng đầu. Trong các kỳ đại hội vừa qua, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi giáo dụcđào tạo là quốc sách hàng đầu và là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, toàn xã hội.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định vấn
đề này, trong đó nhấn mạnh “phát triển đội ngũ giáo viên là khâu then chốt” trong
chiến lược “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục - đào tạo”.
Trong những năm 90 của thế ký trước, Internet xuất hiện và làm thay đổi mọi
quan điểm truyền thống về giáo dục, về nhà trường, lớp học và về dạy học. Để đáp
ứng với thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỷ nguyên thông tin, kỷ nguyên của
nền kinh tế tri thức (tri thức là sản phẩm) và nền kinh tế dựa trên tri thức (tri thức là
đầu vào của các sản phẩm), triết lý giáo dục trong thế kỷ XXI cũng có những thay
đổi mạnh mẽ, hướng tới “một xã hội học tập”, “học thường xuyên, suốt đời) dựa trên
4 trụ cột học để biết, học để quản lý và lãnh đạo…
Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ trong những năm qua làm
tăng vọt khối lượng tri thức của nhân loại, giáo dục không thể thực hiện được chức
năng truyền thống của nó là truyền đạt lại khối kiến thức khổng lồ ấy. Do vậy, nội
dung các môn học trong tương lai không phải là liệt kê hết những kiến thức cần
truyền đạt, mà chỉ là những kiến thức cơ bản, nền tảng, chủ yếu rèn luyện cho người
học kĩ năng tư duy, kĩ năng ngôn ngữ, kĩ năng biểu đạt, kĩ năng khai thác và xử lý
thông tin và áp dụng, sử dụng có ích các thông tin đó và trên cơ sở đó, biến thông tin
thành tri thức.
Nội dung giáo dục đổi mới, tất yếu dẫn đến sự đổi mới phương pháp giáo
dục. Phương pháp dạy học trong thời kỳ đổi mới đòi hỏi thầy và trò cùng nhau
khám phá kiến thức, tìm tòi cái mới với sự hỗ trợ của các phương tiện giáo dục hiện
đại, đặc biệt là của công nghệ thông tin, dạy học lấy người học làm trung tâm.
1
Trong kỷ nguyên thông tin, vai trò của người giáo viên truyền thống cũng có
những thay đổi căn bản. Để có thể trở thành người giáo viên trong thế kỷ XXI, cần
thay đổi nếp tư duy về giáo dục truyền thống, về phương pháp luận dạy học, có các
kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin và truyền thông. Quan điểm dạy học lấy
học sinh làm trung tâm gợi ý để người giáo viên suy nghĩ nghiêm túc không những
thay đổi với việc rèn luyện năng lực chuyên môn, mà còn đòi hỏi với việc lựa chọn
các hình thức dạy học, phương pháp dạy học, cách hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn và kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Trong các nhà trường, lực lượng giáo viên là lực lượng nòng cốt quyết định
chất lượng dạy học. Như vậy yêu cầu phát triển năng lực dạy học trong thế kỷ XXI
có rất nhiều đổi khác đòi hỏi người lãnh đạo nhà trường xác định lại mục tiêu, nội
dung, cách thức bồi dưỡng năng lực phù hợp.
Đại hội XI của Đảng đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam” [15].
Mục tiêu phát triển giáo dục phổ thông đến năm 2020 trong Chiến lược phát
triển giáo dục 2011-2020 khẳng định Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao,
đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ,
tin học.
Từ năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai việc thực hiện đánh giá
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Đây là cơ sở để thực hiện các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên.
Thực tế cho thấy, trong những năm qua chất lượng giáo dục nói chung và chất
lượng giáo dục tiểu học nói riêng đã có những bước chuyển biết nhất định, song chưa
đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2
Tuy nhiên, ở các trường Tiểu học thành phố Móng Cái đang gặp phải một số
những bất cập: Chất lượng đội ngũ không đồng đều; Một số giáo viên năng lực sư
phạm còn hạn chế nên việc tổ chức các hoạt động dạy học chưa đạt hiệu quả cao;
Thiết bị, phương tiện dạy học còn nghèo nàn; Giáo viên dành phần lớn thời gian cho
giảng dạy nên việc tự học và tự rèn luyện còn hạn chế, năng lực sáng tạo chưa được
phát huy; Việc đánh giá xếp loại còn mang tính hình thức, đánh giá chuẩn giáo viên
chỉ dựa vào bằng cấp.
Từ thực tiễn về giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian qua, trước yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên trong thời
gian tới, trên cơ sở xác định đúng các quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, các
văn bản chỉ đạo của các bộ, các ban ngành, đồng thời giải quyết các bất cập trên cơ
sở đánh giá thực trạng là căn cứ để quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trong giai đoạn tới. Mặt khác, từ trước đến nay chưa có một công trình khoa học nào
nghiên cứu về công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và kết quả khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, đề tài
đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các trường tiểu học,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học của
một số nhà trường nói riêng và chất lượng giáo dục tiểu học nói chung.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học thành
phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3
4. Giả thuyết khoa học
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đội ngũ giáo viên ở các
trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh vẫn còn bộc lộ những điểm
hạn chế và bất cập về năng lực dạy học. Nếu xác định được các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, dựa trên các yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học
hiện nay, phù hợp với điều kiện của nhà trường và dựa trên năng lực dạy học hiện có của
giáo viên, sẽ nâng cao được chất lượng đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của một số trường tiểu học nói riêng và giáo dục tiểu học nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở
các trường tiểu học thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các
trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học trong quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên của các nhà trường.
- Nghiên cứu đổi mới giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông mới thực
hiện năm học 2020-2021.
- Số liệu khảo sát từ năm 2017 đến 2019
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận phục vụ cho vấn đề nghiên cứu đề tài
như lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
Phân loại hệ thống hóa các tài liệu lý luận có liên quan đến công tác quản lý
đội ngũ giáo viên, đặc biệt là trong các trường tiểu học.
7.2. Các phương pháp thực tiễn
7.2.1 Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Mục đích khảo sát: người nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát để thu
thập số liệu, dữ liệu về thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
4
giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục nhằm chứng minh cho giả thuyết nghiên cứu khoa học.
Nội dung khảo sát: Thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo các nội
dung quản lý đội ngũ giáo viên như quản lý công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử
dụng giáo viên, quản lý việc thu hút, đãi ngộ giáo viên.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: nhằm khẳng định những vấn đề được trả lời trong phiếu
điều tra và thu thập thêm thông tin cho những vấn đề còn chưa được trả lời rõ ràng
trong số liệu điều tra viết. Đây là phương pháp bổ trợ cho phương pháp điều tra bằng
phiếu hỏi.
Nội dung phỏng vấn: một số nội dung về thực trạng chất lượng giảng dạy của
giáo viên và công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường
tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.3 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến của cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm và các chuyên viên của
Phòng GD & ĐT thông qua phỏng vấn về một số vấn đề nghiên cứu đề tài quan tâm
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm xử lý thống kê để xử lý các thông tin thu thập được trong
quá trình nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng dạy học cho giáo viên ở các
trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
8. Bố cục luận văn
Luận văn gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở
các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở
các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Kết luận và khuyến nghị
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên tiểu học
BDGV (Bồi dưỡng giáo viên) là một nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục
và đào tạo nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên. Do vậy,
có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước tập trung nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên và công tác quản lý nhằm nâng cao NLDH (năng lực dạy học)
cho giáo viên.
Nghiên cứu nước ngoài:
Liên minh Châu Âu cho rằng, phát triển chuyên môn cho ĐNGV (đội ngũ giáo
viên) là vấn đề trọng tâm để nâng cao chất lượng giáo dục của các trường học. Chất
lượng giáo dục cao chỉ có thể được đảm bảo bằng việc đào tạo, BDGV một cách liên
tục và bằng chất lượng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân viên phục vụ hoạt
động giáo dục và dạy học trong nhà trường [dẫn theo 33]. Theo Dutto, giáo viên
không chỉ là người giỏi về chuyên môn mà còn phải là người học liên tục, suốt đời.
Bồi dưỡng phát triển chuyên môn cho giáo viên là chính bản thân giáo viên tham gia vào
quá trình bồi dưỡng và quản lý các hoạt động bồi dưỡng của mình chứ không chỉ là việc
cấp trên quản lý hoạt động bồi dưỡng này. Giáo viên phải chính là người xác định được
các điểm mạnh, điểm yếu và các nhu cầu bồi dưỡng của bản thân [dẫn theo 33].
Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng NLDH cho giáo viên tập trung vào
các vấn đề sau: đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng; mục tiêu, nội dung, hình
thức bồi dưỡng và PPBD.
- Đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng: “Theo Chang, Downes, giáo
viên tất cả các cấp học được phân loại đối tượng theo thâm niên công tác; phân
loại theo môn học và cấp học giảng dạy; phân loại theo nhu cầu: bồi dưỡng cơ
bản, bồi dưỡng nâng cao; BDGV có năng lực trình độ hạn chế và BDGV giỏi,
giáo viên tư vấn…” [33].
6
- Mục tiêu, nội dung và hình thức bồi dưỡng: Mục tiêu bồi dưỡng được xác
định là để tạo ra các giáo viên dạy học có hiệu quả. Chang, Downes, Gabršček và
Roeders chỉ rõ, giáo viên cần được bồi dưỡng để nâng cao thành tích học tập của học
sinh, phát triển các năng lực của các em như: tăng cường các kĩ năng giải quyết vấn
đề, phát triển tư duy phê phán, năng lực khám phá sáng tạo, khả năng độc lập và học
tập hợp tác. Giáo viên được huấn luyện để xác định rõ ràng các mục tiêu dạy học,
hướng dẫn học sinh sử dụng các nguồn tư liệu dạy học khác nhau, hỗ trợ học sinh
khám phá bài học tùy thuộc vào đặc điểm học tập cá nhân của từng em [33].
Các nội dung bồi dưỡng NLDH cho giáo viên bao gồm: Bồi dưỡng mở rộng,
cập nhật kiến thức chuyên môn môn học, các phương pháp, kĩ thuật dạy học, quản lý
lớp học, năng lực lãnh đạo dạy học, quản lý thời gian có hiệu quả. Calhoun cho rằng
nội dung quản lý thời gian có hiệu quả bao gồm: đặt mục tiêu, xác định mục tiêu ưu
tiên, lập danh sách công việc và phân bổ thời gian thực hiện, tổ chức, sắp xếp nơi làm
việc; giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế [33]. Greenberg, Putman và Walsh cho
rằng, bồi dưỡng cho giáo viên các kĩ năng quản lý lớp học là hết sức cần thiết, đặc biệt
đối với giáo viên mới ra trường [33]. Theo Gabršček, Roeder, P. với các giáo viên mới ra
trường thì cần cung cấp, mở rộng thêm kiến thức và kĩ năng dạy học, đặc biệt trong lĩnh
vực sư phạm, tâm lí, PPDH và đánh giá kết quả học tập của học sinh [33].
Chang, Downes cho rằng việc bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng dạy học ở các
môn cụ thể hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu của giáo viên và đặc điểm của môn học
đó [dẫn theo 33]. Nghiên cứu của Gabršček, Roeders, P. cho thấy, giáo viên thích thú
với các chủ đề bồi dưỡng liên quan đến lĩnh vực dạy học của họ, nhất là kiến thức về
môn học và phương pháp giảng dạy còn ít quan tâm đến các lĩnh vực khác như quản
lý nhà trường, các chủ đề chung như giáo dục học hay phương pháp luận dạy học.
Giáo dục học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh tài năng cũng là chủ đề mà họ
quan tâm nhiều [dẫn theo 33].
UNESCO nhấn mạnh, trong nền giáo hiện đại thì vai trò, vị trí chức năng của
người giáo viên đã thay đổi với những yêu cầu cao hơn. Những thay đổi đó đòi hỏi
cần phải nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng hơn việc bồi
dưỡng thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng và có hệ thống các tri thức kỹ năng
7
cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của họ. Khuyến cáo 21 điểm về chiến lược phát
triển giáo dục hiện đại của UNESCO chỉ rõ: “Thầy giáo phải được đào tạo để trở
thành nhà giáo dục nhiều hơn là những chuyên gia truyền đạt kiến thức” (105, điểm
18). Vì vậy, nội dung BDGV cần phải thay đổi để nâng cao năng lực sư phạm của
người giáo viên và các chương trình đào tạo giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị
và PPDH mới nhất.
Nghiên cứu tại Việt Nam:
Ở Việt Nam, bồi dưỡng NLDH cho GV là hoạt động chuyên môn đã được triển
khai và thực hiện từ sớm. Trong phạm vi, đề tài đề cập đến một số nghiên cứu sau:
Theo báo cáo tổng kết đánh giá của đề tài về “Giải pháp cải cách công tác đào
tạo, BDGV”, chủ nhiệm đề tài Nguyễn Thị Bình cho rằng công tác BDGV hằng năm
cho cả ba cấp học tập trung vào các chủ đề sau: “Lý luận giáo dục chung; kiến thức
môn học; PPDH tích cực; nội dung, PPDH theo chương trình SGK mới; sử dụng
thiết bị dạy học; sử dụng CNTT vào dạy học; đổi mới KTĐG kết quả học tập của học
sinh; dạy học tự chọn cho giáo viên THCS và THPT” [3].
Theo Vũ Văn Dụ, năng lực giáo viên phổ thông về sử dụng thiết bị, dạy thực
hành, thí nghiệm nhìn chung các môn học còn rất yếu. Hầu hết các giáo viên hạn chế
về sử dụng máy vi tính. Nguyên nhân do chất lượng đào tạo các mặt này ở các trường
sư phạm chưa đáp ứng nhu cầu. Trong bối cảnh CNTT bùng nổ, muốn việc dạy học
theo kịp cuộc sống và nâng cao chất lượng giáo dục nhất thiết phải đổi mới PPDH
theo hướng áp dụng CNTT và các thiết bị dạy học hiện đại để phát huy mạnh mẽ tư
duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và hứng thú học tập của học sinh [11].
Tác giả Phạm Quang Trình cho rằng việc ứng dụng CNTT ở trường phổ thông
là hết sức cần thiết. Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học phụ thuộc rất
lớn vào công tác bồi dưỡng CNTT cho giáo viên. Nội dung bồi dưỡng bao gồm
những nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học; ứng dụng CNTT trong soạn giáo án,
tìm kiếm tài liệu, thực hiện bài giảng, hỗ trợ đa phương tiện, đánh giá kết quả học tập
của học sinh, chia sẻ thông tin, tài nguyên dạy học và ứng dụng CNTT trong học tập
của học sinh [49].
8
- Xem thêm -