Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua dạy học chương hóa ...

Tài liệu Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua dạy học chương hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường – lớp 12

.PDF
129
87
129

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- NGUYỄN THỊ THẮM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG – LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội, 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- NGUYỄN THỊ THẮM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG – LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HÙNG HUY Hà Nội, 2016 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy học chương Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường- lớp 12” đã hoàn thành. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Hùng Huy đã hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài! Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các quý thầy cô đã từng giảng dạy lớp Cao học khóa k9 chuyên ngành Lý luận và phƣơng pháp dạy học Hóa học, trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt luận văn! Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô và các em học sinh lớp 12A1, 12A3 trƣờng THPT Ứng Hòa A, lớp 12A4 và 12A6 trƣờng THPT Ứng Hòa B đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện đề tài. Sau cùng tôi xin trân trọng cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả ngƣời thân trong gia đình, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm, khích lệ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt những năm qua! Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Thắm. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BT Bài tập BTHH Bài tập hóa học DH Dạy học DHHH Dạy học hóa học ĐC Đối chứng GD Giáo dục GV Giáo viên GQVĐ Giải quyết vấn đề HS Học sinh HSHT Hồ sơ học tập KT Kiểm tra NL Năng lực NXB Nhà xuất bản PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học PTNL Phát triển năng lực TB Trung bình THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm TNKQ Trắc nghiệm khách quan SGK Sách giáo khoa VD/Vd Ví dụ ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................................... 7 1.1. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ......................................................... 7 1.1.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học phổ thông ................... 7 1.1.2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ............................... 8 1.1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng Trung học ......................................... 9 1.1.3.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh .............................................................................................................................. 9 1.2. Cơ sở lý luận về năng lực ...................................................................................... 13 1.2.1. Khái niệm về năng lực ................................................................................... 13 1.2.2. Cấu trúc của năng lực ..................................................................................... 14 1.2.3. Một số năng lực chung cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ...... 16 1.2.4. Năng lực chuyên biệt của môn Hóa học ........................................................ 16 1.2.5. Năng lực giải quyết vấn đề .............................................................................. 17 1.2.5.1. Khái niệm .................................................................................................... 17 1.2.5.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề ...................................................... 18 1.2.5.4. Biện pháp PTNL GQVĐ cho HS ................................................................. 20 1.3. Dạy học giải quyết vấn đề. ................................................................................. 24 1.3.1 Khái niệm về dạy hoc giải quyết vấn đề ......................................................... 24 1.3.2. Bản chất của dạy học GQVĐ ......................................................................... 24 1.3.3.Quy trình tổ chức dạy học theo phƣơng pháp giải quyết vấn đề ..................... 25 1.3.4. Tình huống có vấn đề ..................................................................................... 26 1.3.4.1. Khái niệm tình huống có vấn đề ................................................................. 26 1.3.4.2. Ba kiểu tình huống có vấn đề cơ bản trong DHHH ..................................... 27 1.3.5. Các mức độ của việc áp dụng dạy học giải quyết vấn đề ............................... 28 1.3.6. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của phƣơng pháp dạy học GQVĐ ............................... 30 iii 1.4. Một số PPDH góp phần phát triển NL GQVĐ .................................................. 30 1.4.1. Dạy học theo dự án ......................................................................................... 30 1.4.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 30 1.4.1.2. Các đặc điểm của DH theo dự án ................................................................. 31 1.4.1.3. Quy trình DH theo dự án trong môn Hóa học.............................................. 31 1.4.1.4. Ƣu điểm và hạn chế của DH theo dự án ...................................................... 32 1.4.2. Phƣơng pháp đàm thoại phát hiện ................................................................... 32 1.4.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 32 1.4.2.2. Các đặc điểm của DH theo PP đàm thoại phát hiện .................................... 32 1.4.2.3. Những yêu cầu sƣ phạm ............................................................................... 33 1.4.2.4. Ƣu điểm và hạn chế...................................................................................... 33 1.5. Thực trạng sử dụng PPDH ở một số trƣờng THPT Hà Nội ............................... 34 1.5.1. Mục đích và nội dung điều tra ........................................................................ 34 1.5.2. Xây dựng phiếu điều tra .................................................................................. 34 1.5.3. Tiến hành điều tra............................................................................................ 34 1.5.4. Kết quả điều tra ............................................................................................... 34 1.5.4.1 Kết quả điều tra giáo viên ............................................................................. 34 1.5.4.2. Kết quả điều tra học sinh .............................................................................. 35 CHƢƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG ...................................................... 38 2.1. Phân tích đặc điểm của chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. ................................................................................................................ 38 2.1.1. Vị trí, mục tiêu của chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. ................................................................................................................ 38 2.1.2. Cấu trúc của chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. ....................................................................................................................... 39 2.2. Một số nội dung khó cần chú ý khi dạy học chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng................................................................................ 39 2.3. Xây dựng hệ thống tình huống có vấn đề nhằm phát triển NL GQVĐ cho học sinh trong dạy học chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng .......... 40 iv 2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung các kiến thức có tình huống có vấn đề ........... 40 2.3.2. Các tình huống có vấn đề khi dạy chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. ............................................................................................... 40 2.3.3. Bài tập hóa học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh .......... 54 2.3.3.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ................................................................... 54 2.3.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hóa học để phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh ............................................................................................................................ 54 2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh (Bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự đánh giá của HS) ............................. 56 2.5 Một số hƣớng phát triển năng lực GQVĐ cho HS .............................................. 63 2.5.1 Sử dụng bài tập thực tiễn để phát triển năng lực GQVĐ cho HS .................... 63 2.5.1.1 Sử dụng bài tập GQVĐ trong bài học kiến thức mới ................................... 63 2.5.1.2. Sử dụng bài tập trong bài dạy luyện tập - ôn tập ......................................... 65 2.5.2. Kế hoạch bài dạy theo dự án ........................................................................... 65 2.5.3. Giáo án ............................................................................................................ 69 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 73 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 86 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................. 86 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm .............................................................................. 86 3.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm................................................................ 86 3.1.3. Đối tƣợng cơ sở thực nghiệm .......................................................................... 86 3.2. Quá trình tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 86 3.2.1. Chuẩn bị cho quá trình thực nghiệm ............................................................... 86 3.2.2. Tiến hành thực nghiệm.................................................................................... 87 3.3. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 88 3.3.1. Đánh giá những biểu hiện về năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của học sinh trong giờ học ...................................................................................................... 88 3.3.2. Đánh giá năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của HS qua bài kiểm tra. .. 89 3.3.3. Phƣơng pháp xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 89 v 3.3.3.1. Để phân tích và xử lý các kết quả đánh giá quá trình, đánh giá biểu hiện năng lực GQVĐ của học sinh chúng tôi thực hiện các bƣớc sau.............................. 90 3.3.3.2. Để phân tích và xử lý định lƣợng kết quả học tập của HS chúng tôi thực hiện các bƣớc sau ...................................................................................................... 90 3.4. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 91 3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104 PHỤ LỤC 1:PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI GIÁO VIÊN .......................... 106 PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH. .................................................. 108 PHỤ LỤC 3: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÖT ..................... 112 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mô tả năng lực và các mức độ thể hiện của năng lực GQVĐ ...................... 19 Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH tích cực – PP GQVĐ giáo viên ................................................................................................................................. 35 Bảng 2.1. Các biểu hiện và mức độ đánh giá của năng lực GQVĐ ............................... 57 Bảng 2.2. Các biểu hiện và mức độ đánh giá của năng lực GQVĐ (dành cho GV) ...... 59 Bảng 2.3 Các biểu hiện và mức độ đánh giá của năng lực GQVĐ (dành cho HS) ....... 60 Bảng 3.1. Đối tƣợng và địa bàn TNSP ........................................................................... 87 Bảng 3.2. Kết quả quan sát các biểu hiện của năng lực GQVĐ .................................... 91 Bảng 3.3. Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 1 .......................................... 92 Bảng 3.4. Bảng xếp loại học lực - Bài kiểm tra số 1 ..................................................... 92 Bảng 3.5. Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ................................................. 93 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất lũy tích ................................................................... 94 Bảng 3.7. Các thông số thống kê của bài kiểm tra số 1 ................................................. 94 Bảng 3.8. Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số ............................................. 95 Bảng 3.9. Bảng xếp loại học lực - Bài kiểm tra số 2 ..................................................... 95 Bảng 3.10. Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 ............................................... 96 Bảng 3.11. Bảng phân phối tần suất lũy tích bài số 2 .................................................... 97 Bảng 3.12. Các thông số thống kê của bài kiểm tra số 2 ............................................... 98 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 3.1. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 .................................................................. 92 Hình 3.2. Đồ thị đƣờng phân phối tần suất bài kiểm tra số 1 ........................................ 93 Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích của bài kiểm tra số 1 .................................................. 94 Hình 3.4. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 .................................................................. 96 Hình 3.5. Đồ thị đƣờng phân phối tần suất bài kiểm tra số 2 ........................................ 97 Hình 3.6. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích của bài kiểm tra số 2 ................................ 97 viii MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, tích cực chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng hơn để đến năm 2020 nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại đặt ra cho giáo dục, đào tạo nƣớc ta những yêu cầu, nhiệm vụ thách thức mới. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế tri thức đang là áp lực của ngành giáo dục nói riêng và của toàn Đảng, toàn dân nói chung. Điều này đòi hỏi phải có định hƣớng phát triển, có tầm nhìn chiến lƣợc, ổn định lâu dài cùng những phƣơng pháp, hình thức, tổ chức, quản lí giáo dục và đào tạo cho phù hợp. Cùng với xu thế phát triển chung của thế giới, trong thời gian qua nền giáo dục của nƣớc ta đang chuyển dần từ trang bị cho học sinh nội dung kiến thức sang phát triển tiềm năng sáng tạo, bồi dƣỡng tƣ duy khoa học, năng lực tự tìm tòi chiếm lĩnh trí thức, năng lực giải quyết vấn đề để đáp ứng đƣợc với yêu cầu thực tiễn cuộc sống. Trên thực tế chất lƣợng giáo dục nƣớc ta hiện nay còn thấp. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng giáo dục thấp thì có nhiều song vấn đề then chốt hiện nay vẫn là phƣơng pháp day học. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học”. Trong quá trình dạy học Hóa học cần phải giải đáp ba câu hỏi lớn: - Dạy và học Hóa học để làm gì (mục đích và nhiệm vụ của môn Hóa học)? - Dạy và học cái gì (nội dung môn Hóa học)? - Dạy và học nhƣ thế nào (phƣơng pháp, phƣơng tiện, tổ chức việc dạy và việc học)? 1 Ba câu hỏi trên liên quan đến ba nhiệm vụ cơ bản của phƣơng pháp dạy học hóa học: Nhiệm vụ thứ nhất đòi hỏi phải làm sáng tỏ mục đích của việc dạy và học môn Hóa học trong trƣờng phổ thông: Không chỉ chú ý nhiệm vụ cung cấp và tiếp thu nền học vấn Hóa học phổ thông mà còn phải chú ý tới nhiệm vụ giáo dục thế giới quan, đạo đức cách mạng và nhiệm vụ phát triển tiềm lực trí tuệ cho học sinh. Nhiệm vụ thứ hai đòi hỏi phải xây dựng nội dung môn Hóa học trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam đáp ứng đƣợc những yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn mới. Nhiệm vụ thứ ba đòi hỏi phải nghiên cứu chỉ ra đƣợc những phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học, hình thức tổ chức việc dạy và việc học tối ƣu, trong đó trƣớc hết chú ý nghiên cứu việc giảng dạy của giáo viên và đi liền là việc học của học sinh. Trong các PPDH tích cực cần đƣợc vận dụng trong dạy học hóa học ở nhà trƣờng phổ thông hiện nay thì phƣơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề đã tạo niềm say mê hứng thú cho học sinh và đây là phƣơng pháp dạy học tích cực phù hợp với xu thế đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay, giúp học sinh phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, cải thiện trí nhớ hiểu sâu vấn đề tăng hứng thú học tập. Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua giảng dạy chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng - lớp 12. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1 Sự nghiên cứu về phương pháp dạy học giải quyết vấn đề trên thế giới Những năm 70 của thế kỉ XIX các nhà sinh học A.Ja Ghecđơ, B.E.Raicop các nhà sử học MM. Xtaxiulevic, N.A Rôgiơcôp...đã nêu lên PP tìm tòi, phát kiến (Ơrictic) trong DH nhằm hình thành năng lực nhận thức cho HS bằng cách đƣa HS tham gia vào quá trình hoạt động nhằm tìm kiếm tri thức, phân tích các hiện tƣợng. Đây là một trong những cơ sở của DH GQVĐ. PPDH GQVĐ ra đời trên cơ sở những năm 50 của thế kỉ XX, xã hội bắt đầu phát triển, lúc đó xuất hiện mâu thuẫn trong quá trình DH: đó là mâu thuẫn giữa yêu cầu DH ngày càng cao, khả năng sáng tạo của HS ngày càng tăng với việc tổ chức 2 còn lạc hậu…V.Okon - nhà giáo dục học của Ba Lan làm sáng tỏ PPDH GQVĐ thực sự là một PPDH mới có tác dụng phát huy đƣợc năng lực nhận thức của HS, kích thích HS tích cực suy nghĩ, chủ động tìm tòi, sáng tạo để giải quyết vấn đề đạt tới kiến thức mới một cách sâu sắc, xây dựng cho HS ý thức liên hệ, bồi dƣỡng hứng thú thực hành và xu hƣớng vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn. Tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ dừng ở việc ghi lại những thực nghiệm thu đƣợc từ việc sử dụng PP chứ chƣa đƣa ra đƣợc đầy đủ cơ sở lí luận của nó. Đến những năm 70 của thế kỉ XX, nhà lý luận học M.I Mackmutov (ngƣời Nga) đã chính thức đƣa ra những cơ sở lý luận của PPDH GQVĐ đƣợc kế thừa bởi Algorit hóa và Ơrrixtic, đƣa PP này trở thành PPDH tích cực. Trên thế giới, ngoài M.I Mackmutov còn có rất nhiều nhà khoa học, giáo dục nghiên cứu về PPDH GQVĐ: M.N Xcatlin, Lecne, A.M Machiuskin,…Tuy nhiên, những nghiên cứu của các tác giả này mới dừng lại ở những kết quả thực nghiệm thu đƣợc từ việc sử dụng PP, chƣa xây dựng đầy đủ cơ sở lý luận cho PPDH này. Với sự ra đời của lý thuyết vùng phát triển của Vygotsky (1886 - 1938) và các lý thuyết học tập để tạo nên cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về PPDH GQVĐ và PTNL của HS, các lý thuyết đƣợc quan tâm và vận dụng nhiều trong DH nhƣ: Thuyết hành vi - Học là sự thay đổi hành vi (Skinner, Watson, Thorndike, Thuyết nhận thức - Học là giải quyết vấn đề (Jeans Piaget và một số nhà khoa học khác); Thuyết kiến tạo - Học là tự kiến tạo tri thức (John Decwey, Jean Piaget, Wat zlawich). Từ các lý thuyết học tập, các chiến lƣợc học tập, quan điểm DH ra đời tạo nên cơ sở lý luận cho việc PTNL HS và các PPDH tích cực đƣợc hoàn thiện, trong đó có PPDH GQVĐ, PTNL GQVĐ trong DH các môn học. 2.2. Dạy học giải quyết vấn đề được nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam, ngƣời đầu tiên đƣa PPDH GQVĐ vào Việt Nam là dịch giả Phan Tất Đắc đã dịch cuốn sách “Dạy học nêu vấn đề” của Lecne (1977). Về sau nhiều nhà khoa học nghiên cứu PP này nhƣ Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Bá Kim... Với môn Hóa học, PPDH GQVĐ đƣợc các tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cƣơng, Dƣơng Xuân Trinh và các tác giả khác đề cập đến trong một số tài liệu. 3 Luận án tiến sĩ đầu tiên nghiên cứu DH nêu vấn đề của tác giả Lê Văn Năm (2001), Sử dụng DH nêu vấn đề - Ơrixtic để nâng cao hiệu quả dạy chƣơng trình Hóa đại cƣơng và Hóa vô cơ ở trƣờng THPT. Trong những năm gần đây có nhiều luận văn thạc sĩ và khóa luận tốt nghiệp của sinh viên nghiên cứu ứng dụng PPDH này trong DHHH ở THPT nhƣ: - Hoàng Thị Thùy Dung (2011), Sử dụng phương pháp dạy học nêu và GQVĐ nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh thông qua dạy học Hóa hữu cơ lớp 11 chương trình nâng cao THPT, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng ĐHGD. - Trịnh Ngọc Ánh (2005), Xây dựng hệ thống BTHH để rèn luyện cho HS năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề ở THPT, Luận văn Thạc sĩ, Khoa học giáo dục, trƣờng ĐHSPHN. - Nguyễn Thanh Nhạn (2013), Lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 11 THPT, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng ĐHGD. Nhƣ vậy, đã có nhiều tác giả quan tâm đến việc sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực GQVĐ, năng lực tƣ duy... nhƣng việc phát triển năng lực GQVĐ trong dạy học chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng còn chƣa đƣợc đề cập đúng mức. 3. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu các PPDH nhằm phát triển năng lực GQVĐ thông qua chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng phổ thông.. - Nghiên cứu xây dựng bài tập tình huống trong chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng Hóa học 12. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các vấn đề lí luận về lý thuyết nhận thức, PPDH tích cực, PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề. - Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng trình hóa học phổ thông và đi sâu vào phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng Hóa học 12. - Xác định nội dung kiến thức và xây dựng hệ thống tình huống có vấn đề, các nhiệm vụ học tập có liên quan thực tiễn dùng trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng Hóa học 4 12. - Đề xuất phƣơng pháp sử dụng các tình huống có vấn đề và thiết kế kế hoạch bài dạy cụ thể. - Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá hiệu quả các đề xuất. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu là quá trình dạy và học Hóa học ở trƣờng trung học phổ thông. - Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp sử dụng nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu lựa chọn, sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. - Việc thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành ở 2 trƣờng là THPT Ứng Hòa A và THPT Ứng Hòa B, thành phố Hà Nội. 7. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên xây dựng đƣợc hệ thống tình huống có vấn đề, nắm vững phƣơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề và vận dụng một cách hợp lý, linh hoạt trong sự phối hợp với các PPDH tích cực khác thì sẽ phát triển NL vận dụng kiến thức để GQVĐ trong đời sống thực tiễn. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích, nhiệm vụ mà đề tài đã đề ra, trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu. 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Cơ sở lí luận của đề tài đƣợc xây dựng dựa trên sự phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài, ví dụ nhƣ: Sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, nội dung chƣơng trình, các sách về quá trình nhận thức và tƣ duy của học sinh, các luận văn của đồng nghiệp… Trên cơ sở đó chúng tôi xây dựng cơ sở lý luận của đề tài: + Nghiên cứu lý luận về vấn đề nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh. 5 + Nghiên cứu về phƣơng pháp luận để lựa chọn phƣơng pháp dạy học phù hợp trong quá trình giảng dạy chƣơng Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát, điều tra, tìm hiểu về việc vận dụng các PPDH tích cực và PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học hóa học ở các trƣờng THPT. - Thực nghiệm sƣ phạm, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của việc vận dụng PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trƣờng. 8.3 Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm Từ việc tiến hành thực nghiệm sƣ phạm và xử lý kết quả thực nghiệm có thể tìm ra các luận cứ chứng minh cho vấn đề khoa học đặt ra ở giả thuyết là đúng đắn và có tính khả thi cao khi áp dụng vào giảng dạy bộ môn Hoá học tại trƣờng THPT. Phƣơng pháp toán học: Áp dụng toán thống kê để xử lý các số liệu thực nghiệm sƣ phạm. 9. Điểm mới của đề tài - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về vấn đề hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS ở trƣờng THPT. - Điều tra, đánh giá thực trạng việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS trong dạy học hóa học ở trƣờng THPT. - Thiết kế kế hoạch bài dạy, thực nghiệm, đề kiểm tra, và sƣu tầm lựa chọn bài tập tình huống có vấn đề trong dạy học. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Chương 2: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy học chương Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1.1. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học 1.1.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học phổ thông Những quan điểm và đƣờng lối chỉ đạo của nhà nƣớc về đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục trung học nói riêng đƣợc thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt trong các văn bản sau đây: Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 qui định: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; Phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; Bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh". Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI:“Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; Nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo:“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; Đánh giá của người dạy với 7 tự đánh giá của người học; Đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội”. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học"; "Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; Kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả thi". Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng trung học cần đƣợc tiếp cận theo hƣớng đổi mới. Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế xác định “Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh giá năng lực của người học; Kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối kỳ học, cuối năm học theo mô hình của các nước có nền giáo dục phát triển”... 1.1.2. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông Chƣơng trình giáo dục phổ thông đƣợc xây dựng có sự chuyển từ định hƣớng nội dung sang định hƣớng phát triển NL. 8 Chƣơng trình giáo dục định hƣớng NL (định hƣớng phát triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng NL nhằm mục tiêu phát triển NL ngƣời học. Giáo dục định hƣớng NL nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc DH, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng NL vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con ngƣời NL giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chƣơng trình này nhấn mạnh vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức. 1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường Trung học 1.1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú phát triển năng lực của học sinh PPDH theo quan điểm PTNL không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL GQVĐ gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển NL xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển NL giải quyết các vấn đề phức hợp. Những định hƣớng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học thuộc chƣơng trình giáo dục định hƣớng PTNL là: - Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành và phát triển NL tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy. - Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phƣơng pháp nào cũng phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên”. - Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức 9 thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm, học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho ngƣời học. - Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù hợp với đối tƣợng HS. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Việc đổi mới PPDH của GV đƣợc thể hiện qua bốn đặc trƣng cơ bản sau: Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đƣợc sắp đặt sẵn. Theo tinh thần này, GV là ngƣời tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập nhƣ nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,... Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phƣơng pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới,... Các tri thức phƣơng pháp thƣờng là những quy tắc, quy trình, phƣơng thức hành động, tuy nhiên cũng cần coi trọng cả các phƣơng pháp có tính chất dự đoán, giả định (ví dụ: các bƣớc cân bằng phƣơng trình phản ứng hóa học, phƣơng pháp giải bài tập toán học,...). Cần rèn luyện cho HS các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tƣơng tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ. Tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phƣơng châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới. Lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình DH thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất