ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN ĐỨC THUẬN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI
TẠI SƠN LA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN ĐỨC THUẬN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI
TẠI SƠN LA
Chuyên Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62 62 01 10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Dương Văn Sơn
2. PGS.TS. Lương Văn Hinh
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Đức Thuận
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Dương Văn Sơn, PGS.TS.
Lương Văn Hinh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng, PGS. TS.
Luân Thị Đẹp, TS. Phan Thị Vân, TS. Trần Trung Kiên, PGS.TS. Nguyễn
Hữu Hồng cùng toàn thể cán bộ khoa Nông học đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đào Thanh Vân, TS. Dương Thị
Nguyên cùng tập thể cán bộ Phòng Đào tạo Trường Đại học Nông lâm Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của phòng Nông nghiệp
huyện Mộc Châu, phòng Nông nghiệp huyện Mai Sơn, phòng Nông
nghiệp huyện Thuận Châu và lãnh đạo xã Đông Sang (Mộc Châu), xã
Cò Nòi (Mai Sơn), xã Chiềng Ly (Thuận Châu).
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám đốc Sở
Giáo dục & Đào tạo tỉnh Sơn La, Ban giám hiệu trường THPT Thuận Châu.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện thành công luận án này.
Thái Nguyên, năm 2017
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Đức Thuận
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................. xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................. 3
4. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 5
1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam ........... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ................................... 5
1.1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam ............................ 8
1.2. Các yếu tố sinh học, phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát
triển của giống ngô lai ........................................................................ 11
1.2.1. Các yếu tố sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của
giống ngô lai...................................................................................... 11
1.2.2. Các yếu tố phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của
giống ngô lai...................................................................................... 12
1.3. Tính thích ứng của các giống ngô lai ở các vùng sinh thái................ 14
1.4. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất ngô tại Sơn La ................... 16
1.4.1. Điều kiện tự nhiên của Sơn La ảnh hưởng tới sản xuất ngô ........... 16
1.4.2. Tình hình sản xuất ngô tại Sơn La .................................................. 18
1.5. Kết quả nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật canh tác tới năng
suất ngô ............................................................................................. 20
1.5.1. Tình hình nghiên cứu về thời vụ gieo trồng ngô trên thế giới và
Việt Nam ........................................................................................... 20
iv
1.5.2. Tình hình nghiên cứu phân bón cho ngô trên thế giới và Việt Nam .. 26
1.5.3. Tình hình nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng ngô ................... 38
1.5.4. Tình hình nghiên cứu biện pháp che phủ cho ngô .......................... 43
1.6. Các kết luận qua phân tích tổng quan tài liệu .................................... 49
Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 52
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 52
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 53
2.2.1. Nghiên cứu tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai
tại các vùng sinh thái tỉnh Sơn La, xác định, lựa chọn giống ngô
phù hợp.............................................................................................. 53
2.2.2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật (xác định thời vụ, loại phân,
liều lượng phân hỗn hợp NPK, khoảng cách, mật độ gieo trồng,
kỹ thuật che phủ bề mặt đất) nâng cao năng suất, hiệu quả sản
xuất của các giống ngô lai tại Sơn La. .............................................. 53
2.2.3. Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp
kỹ thuật canh tác ngô. ....................................................................... 53
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 54
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng ............................................. 54
2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi........................................................................ 58
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 60
2.3.4. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu........................................... 61
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 63
2.4.1. Địa điểm và điều kiện nghiên cứu .................................................. 63
2.4.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 64
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................. 66
3.1. Nghiên cứu xác định giống ngô thích hợp với điều kiện sinh thái ở
Sơn La ............................................................................................... 66
3.1.1. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngô thích hợp với điều kiện
sinh thái ở huyện Mộc Châu ............................................................. 66
v
3.1.2. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngô thích hợp với điều kiện
sinh thái ở huyện Mai Sơn ................................................................ 69
3.1.3. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngô thích hợp với điều kiện
sinh thái ở huyện Thuận Châu .......................................................... 72
3.1.4. Tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các vùng
sinh thái tỉnh Sơn La, xác định, lựa chọn giống ngô phù hợp .......... 76
3.2. Nghiên cứu các biện pháp canh tác cho ngô tại tỉnh Sơn La ............. 80
3.2.1. Thí nghiệm xác định thời vụ gieo trồng ngô thích hợp .................. 80
3.2.2. Thí nghiệm xác định loại phân bón thích hợp đối với ngô tại Sơn La .. 91
3.2.3. Kết quả thí nghiệm xác định liều lượng phân bón thích hợp cho ngô... 99
3.2.4. Thí nghiệm xác định mật độ, khoảng cách gieo trồng ngô thích
hợp ở Sơn La ................................................................................... 110
3.2.5. Kết quả nghiên cứu biện pháp che phủ đất trồng ngô tại Sơn La . 119
3.3. Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ
thuật thâm canh ngô ........................................................................ 126
3.3.1. Xây dựng quy trình kỹ thuật ......................................................... 126
3.3.2. Kết quả xây dựng mô hình trình diễn ........................................... 127
3.4. Phân tích vai trò (cơ cấu) đóng góp của các biện pháp kỹ thuật
đến năng suất ................................................................................... 129
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 136
1. Kết luận ............................................................................................... 136
2. Đề nghị ................................................................................................ 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .......................................... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 139
PHỤ LỤC ............................................................................................... 149
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ được viết tắt
Chữ viết tắt
BVTV
Bảo vệ thực vật
CCC
Chiều cao cây
CCĐB
Chiều cao đóng bắp
CIMMYT
International Maize and Wheat improvement centre
(Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế)
CT
Công thức
CS
Cộng sự
CV
Coefficient of variation (Hệ số biến động)
FAO
Food Agriculture Oganization (Tổ chức Nông Lương
thực)
GDD
Tổng mức độ sinh trưởng hàng ngày
KL1000
Khối lượng 1000 hạt
NS
Năng suất
LSD
Leat significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa)
PTNT
Phát triển nông thôn
RCBD
Randomized Complete Block Design (Khối ngẫu nhiên
hoàn toàn)
TGST
Thời gian sinh trưởng
USDA
United State Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp
Mỹ)
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Diện tích, năng suất và sản lượng ngô trên thế giới (2011-2016)..... 8
Bảng 1.2.
Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2016 . 10
Bảng 1.3.
Diễn biến thời tiết khí hậu trung bình 5 năm (2009 2013) tại Sơn La.................................................................... 16
Bảng 1.4.
Diện tích, năng suất và sản lượng ngô tại Sơn La giai
đoạn 2008 - 2015 .................................................................. 18
Bảng 1.5.
Diện tích, năng suất ngô năm 2015 tại một số huyện của
Sơn La ................................................................................... 19
Bảng 1.6.
Tỷ lệ dinh dưỡng cây ngô hút trong quá trình sinh trưởng
(Nghiên cứu trên cây ngô có TGST 125 ngày) .................... 30
Bảng 1.7.
Hiện trạng sử dụng phân bón trong trồng ngô của nông
dân tại 3 huyện điều tra ......................................................... 36
Bảng 1.8.
So sánh hiện trạng sử dụng phân bón của nông dân với
quy trình hướng dẫn .............................................................. 37
Bảng 1.9.
Hiệu quả của vật liệu che phủ đến năng suất ngô ................. 43
Bảng 1.10. Ưu điểm và nhược điểm của một số loại vật liệu che phủ
cho ngô trên đất dốc .............................................................. 44
Bảng 1.11. Ưu điểm, nhược điểm của một số loại cây trồng xen với
ngô trên đất dốc ..................................................................... 45
Bảng 2.1.
Nguồn gốc và đặc điểm chính của các giống tham gia
nghiên cứu tính thích ứng, tính ổn định ................................ 52
Bảng 2.2.
Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................... 64
Bảng 3.1.
Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng
chống chịu của các giống trong thí nghiệm .......................... 67
Bảng 3.2.
Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ
Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong
thí nghiệm ............................................................................. 68
viii
Bảng 3.3.
Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng
chống chịu của các giống trong thí nghiệm .......................... 70
Bảng 3.4.
Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ
Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong
thí nghiệm ............................................................................. 72
Bảng 3.5.
Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng
chống chịu của các giống trong thí nghiệm .......................... 73
Bảng 3.6.
Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ
Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong
thí nghiệm ............................................................................. 75
Bảng 3.7.
Chỉ số thích nghi và ổn định của các giống thí nghiệm tại
3 địa điểm nghiên cứu, năm 2009 ......................................... 76
Bảng 3.8.
Chỉ số thích nghi và ổn định của các giống thí nghiệm tại 3
địa điểm nghiên cứu, năm 2010 .............................................. 77
Bảng 3.9.
Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm
hình thái và khả năng chống chịu của giống ngô NK67 ........... 81
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống NK67............................................................. 82
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67..... 83
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống NK67............................................................. 84
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67..... 85
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống NK67............................................................. 86
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67
(Số liệu tại 3 huyện Mộc Châu, Mai Sơn, Thuận Châu,
năm 2010) ............................................................................. 87
ix
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67
(năm 2011) ............................................................................ 89
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67 ......... 92
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống NK67............................... 93
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67 ......... 94
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống NK67............................... 95
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng,
đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67 ... 96
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống NK67............................... 97
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống NK67......................................................................... 100
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống NK67 ................... 101
Bảng 3.25. Hiệu quả của việc đầu tư phân bón tại huyện Mộc Châu ... 102
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống NK67......................................................................... 103
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống NK67 ................... 104
Bảng 3.28. Hiệu quả của việc đầu tư phân bón tại huyện Mai Sơn ...... 105
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống NK67......................................................................... 106
x
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống NK67 ................... 107
Bảng 3.31. Hiệu quả của các mức phân bón tại huyện Thuận Châu .... 108
Bảng 3.32. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống ngô NK67.................................................................. 111
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67............ 112
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống ngô NK67.................................................................. 113
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67............ 114
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống
ngô NK67 ............................................................................ 116
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67............ 117
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67... 120
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................. 121
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67... 122
Bảng 3.41. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................. 123
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67... 124
xi
Bảng 3.43. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................. 125
Bảng 3.44. Số hộ, diện tích và năng suất mô hình trình diễn áp dụng
tổng hợp các biện pháp kỹ thuật ......................................... 128
Bảng 3.45. Cơ cấu đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng
suất ngô phân theo nhóm nông dân .................................... 131
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.
Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67 .... 88
Hình 3.2.
Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67 .... 90
Hình 3.3.
Ảnh hưởng của các loại phân bón đến năng suất giống
ngô NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm .................................... 98
Hình 3.4.
Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến năng suất trung
bình 2 năm của giống ngô NK67 ở 3 địa điểm thí nghiệm 109
Hình 3.5.
Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón trong sản
xuất ngô tại 3 địa điểm thí nghiệm ..................................... 109
Hình 3.6.
Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách trồng đến năng
suất trung bình 2 năm của giống ngô NK67 tại 3 địa
điểm thí nghiệm ................................................................. 118
Hình 3.7.
Đồ thị ảnh hưởng của che phủ đến năng suất giống ngô
NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm ......................................... 126
Hình 3.8.
Năng suất ngô (tạ/ha) của mô hình trình diễn tại 3 địa
điểm nghiên cứu.................................................................. 130
Hình 3.9.
Đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng suất ngô
phân theo nhóm nông dân ................................................... 134
Hình 3.10. Vai trò đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng
suất ngô ............................................................................... 134
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea mays L.) là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới,
đứng thứ ba sau lúa mỳ và lúa gạo về diện tích, đứng thứ hai về sản lượng và
đứng đầu về năng suất do những thành tựu ứng dụng về ưu thế lai ở ngô và
đầu tư thâm canh cao. Ngô có vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết vấn
đề an ninh lương thực ở mỗi quốc gia trên thế giới, nhất là ở các nước đang
phát triển, đồng thời là yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài và ổn
định xã hội. Ngô được sử dụng với ba mục đích chính: làm lương thực cho
con người, làm thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến như: nguyên liệu chính cho các nhà máy sản xuất rượu, bánh kẹo, tinh
bột,... Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm
ngày càng phát triển thì ngô càng khẳng định vai trò to lớn trong việc sản xuất
các sản phẩm phục vụ xuất khẩu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực có vị trí thứ 2 (sau lúa), là cây trồng
hàng hóa quan trọng ở các vùng sinh thái do có khả năng chịu hạn, không kén
đất nhiều, có thể trồng được nhiều vụ trong năm. Ngoài tác dụng làm lương
thực tại vùng cao ngô còn được dùng chủ yếu làm nguyên liệu cho chế biến
thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu sinh học. Việt Nam có điều kiện phù hợp cho
phát triển ngô qui mô lớn tại hầu hết các vùng sinh thái, nhất là tại miền núi
phía Bắc, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Trong thời gian gần đây, do nhu cầu
của nền kinh tế, sản xuất ngô tăng cả về diện tích, năng suất và sản lượng:
năm 2008 tổng diện tích 1.140,2 nghìn ha, đến năm 2015 diện tích ngô toàn
quốc đạt 1.179,3 nghìn ha, năng suất đạt 44,8 tạ/ha, tổng sản lượng là 5.283,2
nghìn tấn. Tuy nhiên cho đến nay, lượng ngô sản xuất trong nước chưa đáp
ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước; hàng năm, nước ta vẫn phải nhập
khẩu hàng triệu tấn ngô. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2015, [5] năm 2015 nước ta phải nhập khẩu khoảng 7,6 triệu
tấn ngô hạt giá trị tương đương 1,6 tỷ USD, tăng 58,5% về khối lượng và tăng
34,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.
2
Sơn La là một trong những tỉnh miền núi, biên giới ở phía Tây Bắc của
Việt Nam với 1.405.500 ha đất tự nhiên, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là
190.070 ha chiếm 13,52%, đất trồng ngô khoảng 162.900 ha (Cục Thống kê
tỉnh Sơn La, 2016) [6]. Sơn La có diện tích trồng ngô lớn thứ 2 của Việt Nam
nhưng năng suất bình quân lại thấp hơn năng suất bình quân chung của cả
nước. Hiện nay, một số nơi trong tỉnh có diện tích sử dụng giống địa phương
và giống thụ phấn tự do còn cao. Các giống ngô lai được trồng nhiều trong
tỉnh Sơn La chủ yếu là giống của các công ty giống nước ngoài như
Monsanto, Syngenta, Bioseed... được nhập nội hoặc sản xuất tại Việt Nam. Vì
vậy, việc nghiên cứu chọn ra những giống ngô lai có năng suất cao và thích
ứng với điều kiện sinh thái của vùng và nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật
canh tác phù hợp với sinh thái của tỉnh Sơn La là yêu cầu thiết thực và cấp
bách nhằm phát triển sản xuất ngô.
Về thời vụ: người dân vùng Tây Bắc trồng ngô theo kinh nghiệm là khi
hoa ban bắt đầu tàn kết hợp có mưa tiến hành gieo hạt; vì thế năm thời tiết
thuận lợi thì được mùa, năm nào chỉ có 1 đợt mưa đầu vụ và sau khi gieo hạt
gặp hạn kéo dài thì cây sẽ chết vì thiếu nước đồng nghĩa với năm đó mất mùa.
Về phân bón: để ngô cho năng suất cao đã được các nhà nghiên cứu đưa
ra các công thức và liều lượng thích hợp cho từng vùng nhưng do tập quán
canh tác, điều kiện kinh tế, người dân trong tỉnh thường không bón lót phân
chuồng và lượng phân bón thúc thường ít hơn so với quy trình dẫn đến ngô
cho năng suất thấp.
Về mật độ, khoảng cách: gieo trồng đã có các công trình nghiên cứu
đưa ra khoảng cách, mật độ thích hợp cho từng giống ngô và các vùng sinh
thái nhưng tại tỉnh Sơn La người dân thường trồng thưa không đúng khoảng
cách dẫn đến năng suất không cao.
Về che phủ: do sức ép dân số ngày càng tăng, tài nguyên rừng ngày
càng cạn kiệt, năng suất lao động ngày càng thấp. Nhiều nơi trong tỉnh, nông
dân vẫn chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy để mở rộng diện tích trồng ngô, đặc
biệt là ở vùng đất dốc > 150 đã gây ra những hậu quả xấu như: hạn hán trong
3
mùa khô, lũ quét làm xói mòn đầu vụ khi mới gieo hạt hoặc thời kỳ cây con
dẫn đến làm giảm năng suất và không đảm bảo tính bền vững trong sản xuất.
Vì vậy, việc nghiên cứu xác định thời vụ, loại phân bón, liều lượng
phân bón, mật độ, khoảng cách gieo trồng, kỹ thuật che phủ phù hợp với điều
kiện đất đai, truyền thống canh tác của vùng là vấn đề cần thiết, có tính khả
thi cao vì các biện pháp này đơn giản dễ thực hiện, chi phí thấp phù hợp với
điều kiện kinh tế của bà con nông dân miền núi mà vẫn cho năng suất cao nên
dễ dàng được họ chấp nhận.
Xuất phát từ những cơ sở trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu
một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất ngô lai tại Sơn La”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các
vùng sinh thái ở Sơn La.
- Nghiên cứu được một số biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất
ngô ở Sơn La: thời vụ trồng, kỹ thuật bón phân (loại phân bón, lượng phân
bón), mật độ, khoảng cách trồng và kỹ thuật che phủ để phục vụ sản xuất ngô
tại vùng nghiên cứu cũng như tỉnh Sơn La.
- Xây dựng mô hình trình diễn tại 3 huyện áp dụng tổng hợp quy trình
kỹ thuật canh tác rút ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài
- Xác định mức độ đóng góp của các biện pháp kỹ thuật vào sản xuất
ngô tại Sơn La.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được vai trò đóng góp
của các yếu tố giống và biện pháp canh tác trong kết cấu năng suất ngô.
- Đây là những cơ sở dữ liệu, số liệu khoa học về một số biện pháp kỹ
thuật thâm canh tăng năng suất ngô đối với một địa phương miền núi có thế
mạnh về trồng ngô như tỉnh Sơn La, góp phần bổ sung thêm cơ sở dữ liệu
4
khoa học về kỹ thuật thâm canh tăng năng suất ngô, đảm bảo sản xuất bền
vững ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài đã xác định được giống ngô lai NK67, VN8960, NK66 có khả
năng chống chịu tốt với điều kiện bất thuận, năng suất cao, thích ứng với điều
kiện canh tác của địa phương.
- Xây dựng được một số biện pháp canh tác góp phần nâng cao năng
suất giống NK67, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển ngô ở Sơn La, xóa
đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
4. Những đóng góp mới của đề tài
4.1. Đã lựa chọn được 3 giống ngô NK67, NK66 và VN8960 có khả năng chống
chịu tốt, năng suất cao hơn so với giống đối chứng; trong đó, giống NK67 vượt
trội và là lựa chọn số 1 bởi năng suất cao, ổn định ở 3 địa điểm thí nghiệm.
4.2. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác đối với giống
NK67: Thời vụ gieo từ 15 - 22/4, trồng mật độ 6,6 vạn cây/ha (khoảng cách
50cm x 30cm), sử dụng loại phân hỗn hợp NPK 16-16-8+13S+TE với lượng
420 kg/ha, kết hợp với che phủ bề mặt đất bằng thân lá ngô đã khô từ vụ trước
số lượng 10 tấn/ha.
5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới
Ngô lai (Hybrid Maize) - một thành tựu khoa học nông nghiệp nổi bật
của thế kỷ thứ 20 là kết quả của việc ứng dụng ưu thế lai trong tạo giống ngô,
có một số đặc điểm chính sau: hiệu ứng trội và siêu trội được sử dụng trong
quá trình tạo giống, giống có nền di truyền hẹp, thường thích ứng hẹp, yêu
cầu thâm canh cao, độ đồng đều tốt, năng suất cao, cần có hệ thống sản xuất
và chế biến hạt giống hoàn thiện, hạt giống chỉ sử dụng được một đời F1.
Những chương trình tạo giống tiên tiến đều phát triển theo trình tự từ lai
kép, lai ba, lai đơn cải tiến và lai đơn. Lai đơn là giống lai có nhiều đặc tính
tốt hơn và có năng suất cao nhất trong các loại giống lai. Chỉ có giống lai đơn
có kiểu gen của thế hệ F1 là đồng nhất trong khi tất cả các giống lai khác có
thế hệ F1 là không đồng nhất và tính không đồng nhất tăng lên khi số lượng
bố mẹ tham gia tăng lên vì thế giống lai đơn hấp dẫn nhất về kiểu hình.
Nhược điểm chính của lai đơn là dòng thuần bố mẹ có sức sống yếu và năng
suất thấp. Một khi trở ngại này khắc phục được thì giống lai đơn đương nhiên
sẽ là mục tiêu mà các chương trình tạo giống mong muốn đạt tới.
Người đầu tiên khám phá ra ngô lai là George Harrision Shull - một nhà
khoa học Mỹ. Ngay từ những năm 1908, 1909 ông đã đưa ra 3 quan sát chìa
khóa, đó là: (1) Từng cá thể cây ngô thụ phấn tự do bình thường là con lai; (2)
bằng đồng huyết, con lai giảm xuống trở thành dòng thuần, mà ông gọi là
giống cải tạo thực (true breeding strains); (3) giống lai đồng đều (lai đơn) đã
được tạo ra từ hai dòng thuần. Ông cũng là người đầu tiên tạo ra dòng thuần
bằng tự thụ và tạo ra những giống ngô lai đơn đầu tiên. Shull là người đầu tiên
vào năm 1914 đưa ra thuật ngữ “Heterosis” để chỉ ưu thế lai. Vào thời gian
đó, Edward Murray East - người đồng thời với Shull đã tiếp tục áp dụng thực
tế của ưu thế lai trong chọn tạo giống ngô, ông đã trở thành nhà cải tạo ngô
6
hàng đầu vào thời điểm đó, đóng góp nhiều kiến thức cơ bản cho sự phát triển
của ngô lai hiện đại.
Mặc dù những phát minh của Shull đã được công nhận rộng rãi và
Edward Murray East đã tiếp bước sự nghiệp, song ngô lai đã không có sức
sống vì năng suất dòng thấp, giá thành hạt giống cao. Mãi tới khi D. F. Jones một học trò của East đã đưa ra phương pháp lai kép (double cross) vào năm
1917. Phát hiện đó của ông đã mở ra một thời kỳ phát triển ngô lai mới, lập
tức ngô lai đã hồi sinh. Suốt thời gian dài mãi tới những năm 1960 các dòng
thuần năng suất cao để tạo ra các giống ngô lai đơn dần thay thế các giống
ngô lai kép ra đời và phát triển sâu rộng cho đến ngày nay những giống ngô
lai đơn thế hệ mới được cải tiến rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của thực tiễn.
Các giống ngô lai đơn thế hệ mới có những đặc điểm nổi bật là năng suất cao,
chống chịu tốt với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận như nắng, hạn, nóng,
chống đổ, ít bị nhiễm sâu, bệnh, có khả năng trồng mật độ cao từ 8 - 9 vạn
cây/ha, năng suất đại trà đạt trên 10 tấn/ha. Ngày nay các công ty đa quốc gia
còn đưa ra các giống ngô chuyển gen kháng sâu đục thân, kháng thuốc trừ
cỏ... Việc sử dụng các công nghệ nuôi cấy bao phấn, nuôi cấy noãn chưa thụ
tinh hoặc sử dụng cây kích tạo đơn bội để tạo ra các dòng thuần nhanh chóng
hơn rút ngắn quá trình chọn tạo giống ngô lai.
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam
Nghiên cứu ngô lai ở Việt Nam đã bắt đầu từ những năm 1970. Tuy
nhiên vào những năm 1990 ngô lai mới thực sự có chỗ đứng ở nước ta. Đây
thực sự là một thành công lớn trong lĩnh vực nghiên cứu nông nghiệp của Việt
Nam. Việt Nam cũng đã phải trải qua việc sử dụng các giống ngô lai không
quy ước (Nonconventional Hybrids). Sau nhiều năm nghiên cứu đến cuối
những năm 1990 các giống ngô lai đơn mới phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Chỉ
trong vòng hơn 10 năm (từ 1990 - 2005), nước ta đã tạo ra nhiều giống lai quy
ước có năng suất, chất lượng không thua kém các giống lai nước ngoài. Các
giống lai như: LVN4, LVN12, LVN17, LVN23, LVN24, LVN25,... đã góp
phần quyết định đến năng suất ngô của Việt Nam trong những năm gần đây.
- Xem thêm -