Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giấ tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện...

Tài liệu đánh giấ tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn

.PDF
213
52
91

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– NÔNG THỊ THU HUYỀN ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––––– NÔNG THỊ THU HUYỀN ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 9.85.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông 2. PGS.TS. Lê Thái Bạt THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 2 năm 2019 Tác giả luận án Nông Thị Thu Huyền ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trước sự quan tâm, dìu dắt và tận tình hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông và PGS.TS. Lê Thái Bạt. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cám ơn các lãnh đạo UBND huyện Chợ Đồn, lãnh đạo và các cán bộ phòng Tài nguyên Môi trường, Phòng Nông nghiệp, phòng Thống kê huyện Chợ Đồn, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để tôi thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua. Xin chân thành cám ơn những người thân và bạn bè đã luôn động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 2 năm 2019 Tác giả luận án Nông Thị Thu Huyền iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2 4. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá tiềm năng đất đai và sử dụng đất nông nghiệp bền vững ...................................................................................................................... 4 1.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp ........................................................................... 4 1.1.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất và đánh giá tiềm năng đất đai ............................ 6 1.1.3. Khái quát về phát triển bền vững và quan điểm sử dụng đất bền vững ............ 7 1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất và tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................... 13 1.2. Cơ sở thực tiễn về đánh giá tiềm năng đất đai và sử dụng đất bền vững........... 18 1.2.1. Đánh giá tiềm năng đất tại một số nước trên thế giới ..................................... 18 1.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai của Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nation - FAO) ......................... 21 1.2.3. Đánh giá tiềm năng đất đai tại Việt Nam ........................................................ 24 iv 1.3. Những nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững ........................................................................................................ 30 1.3.1. Những nghiên cứu về đánh giá tiềm năng đất đai tại Việt Nam ..................... 30 1.3.2. Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của vùng Trung du miền núi phía Bắc...................................................................................................... 33 1.3.3. Một số nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ phát triển các loại cây trồng đặc sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................... 35 1.3.4. Một số nghiên cứu ứng dụng bài toán tối ưu trong sử dụng đất bền vững ..... 37 1.4. Đánh giá chung từ nghiên cứu tổng quan và hướng nghiên cứu của đề tài ....... 44 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 46 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................... 46 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 46 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 46 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 46 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................. 46 2.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .............................................................................................................. 46 2.2.3. Đánh giá tiềm năng đất đai huyện Chợ Đồn ................................................... 46 2.2.4. Kết quả theo dõi và đánh giá một số mô hình sử dụng đất điển hình ............. 47 2.2.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững cho huyện Chợ Đồn ....... 47 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 47 2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 47 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin ........................................................ 48 2.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường ..................... 49 2.3.4. Phương pháp điều tra bổ sung, chỉnh lý bản đồ đất và phân tích mẫu đất...... 53 2.3.5. Phương pháp đánh giá đất ............................................................................... 53 v 2.3.6. Phương pháp xây dựng bản đồ ........................................................................ 53 2.3.7. Phương pháp đánh giá tính bền vững trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .... 54 2.3.8. Phương pháp nghiên cứu các mô hình ............................................................ 55 2.3.9. Phương pháp phân tích, thống kê, xử lý thông tin số liệu .............................. 55 2.3.10. Phương pháp thiết lập mô hình bài toán tối ưu ............................................. 55 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 57 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................... 57 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 57 3.1.2. Điều kiện kinh tế ............................................................................................. 62 3.1.3. Điều kiện xã hội .............................................................................................. 66 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. ..................................................... 68 3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................................... 70 3.2.1. Thực trạng sử dụng đất.................................................................................... 70 3.2.2. Tình hình biến động quỹ đất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, giai đoạn 2010 - 2016 ............................................................................................................... 73 3.2.3. Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ... 74 3.2.4. Đánh giá hiệu quả các LUT sản xuất nông nghiệp ......................................... 78 3.2.5. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các LUT sản xuất nông nghiệp tại các tiểu vùng............................................................................................. 93 3.2.6. Lựa chọn LUT đạt hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường.............................. 97 3.3. Đánh giá tiềm năng đất đai huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................... 99 3.3.1. Tài nguyên đất huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................... 99 3.3.2. Đặc điểm các loại đất ................................................................................... 100 3.3.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (Land Mapping Unit - LMU) .................... 107 3.3.4. Phân hạng thích hợp đất đai huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn ......................... 113 vi 3.4. Kết quả theo dõi và đánh giá một số mô hình sử dụng đất (LUT) sản xuất nông nghiệp bền vững tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ...................................... 116 3.4.1. Kết quả theo dõi các mô hình ........................................................................ 116 3.4.2. Đánh giá tính bền vững của các mô hình. ..................................................... 132 3.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững cho huyện Chợ Đồn........ 134 3.5.1. Ứng dụng bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định cơ cấu diện tích đất sử dụng cho các LUT sản xuất nông nghiệp thích hợp, đạt hiệu quả cao và bền vững ................ 134 3.5.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững cho huyện ........... 143 3.5.3. Một số giải pháp nâng cao tính bền vững trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 154 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường BVTV Bảo vệ thực vật CPTG Chi phí trung gian DTĐT Diện tích điều tra DTTN Diện tích tự nhiên ĐVĐĐ Đơn vị đất đai FAO Tổ chức nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization) GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) GTNC Giá trị ngày công GTSX GTGT Giá trị sản xuất Giá trị gia tăng HQĐV Hiệu quả đồng vốn IUCN Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế KH Kế hoạch KH &CN Khoa học và Công nghệ LUT Loại sử dụng đất (Land Use Type) LMU Đơn vị bản đồ đất đai (Land mapping Unit) NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thủy sản TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Thu nhập hỗn hợp UBND Ủy ban nhân dân WCED Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (World Commission on Environment and Development) viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá nông nghiệp bền vững ...................................... 11 Bảng 1.2. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả đối với hệ thống sử dụng đất ................................................................................ 16 Bảng 1.3. Hiện trạng sử dụng đất Việt Nam năm 2014....................................... 25 Bảng 1.4. So sánh hiệu quả kinh tế cây Bạch đàn và cây cam Sành trên đất đồi huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................. 34 Bảng 1.5. Kết quả lựa chọn phương án tối ưu ..................................................... 42 Bảng 2.1. Phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .............................. 50 Bảng 2.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 51 Bảng 2.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 52 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích ............................................... 53 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững của LUT..................................... 54 Bảng 3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2016 ........................................... 63 Bảng 3.2. Cơ cấu các dân tộc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2016 ............ 67 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Chợ Đồn năm 2016 ............................. 70 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Chợ Đồn năm 2016 ........ 71 Bảng 3.5. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2016 .............. 73 Bảng 3.6. Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn .............. 75 Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 1 ......... 79 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 ......... 81 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 3 ......... 83 Bảng 3.10. Hiệu quả xã hội của các LUT sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 .... 85 Bảng 3.11. Hiệu quả xã hội của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 .. 85 Bảng 3.12. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 3 ......... 86 ix Bảng 3.13. Hiệu quả môi trường của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 1 .................................................................................................. 88 Bảng 3.14. Hiệu quả môi trường các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 ....... 88 Bảng 3.15. Hiệu quả môi trường các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 3 ......... 89 Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả của các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................ 91 Bảng 3.17. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất huyện Chợ Đồn...... 94 Bảng 3.18. Các LUT và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được lựa chọn .. 98 Bảng 3.19. Diện tích các loại đất huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ......................... 99 Bảng 3.20. Tính chất lý hoá học đất phù sa ngòi suối ......................................... 101 Bảng 3.21. Tính chất lý, hoá học của đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ .......... 101 Bảng 3.22. Tính chất lý, hoá học của đất vàng đỏ trên đá macma axit ............... 102 Bảng 3.23. Tính chất lý, hoá học đất đỏ vàng trên đá phiến sét .......................... 103 Bảng 3.24. Tính chất lý, hoá học của đất mùn vàng đỏ trên đá sét và biến chất . 104 Bảng 3.25. Tính chất lý, hoá học của đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit ....... 105 Bảng 3.26. Tính chất lý, hoá học đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính 105 Bảng 3.27. Kết quả phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 108 Bảng 3.28. Thống kê đặc tính của các LMU huyện Chợ Đồn............................. 109 Bảng 3.29. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................... 113 Bảng 3.30. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai cho các LUT huyện Chợ Đồn 115 Bảng 3.31. Tổng hợp diện tích theo các cấp thích hợp của từng kiểu sử dụng đất ở huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................. 116 Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên lúa ......................................... 118 Bảng 3.33. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên lúa .......................................... 118 Bảng 3.34. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên lúa .................................. 119 Bảng 3.35. Hiệu quả kinh tế của mô hình Lúa Xuân - Lúa mùa - Khoai lang Đông .. 120 Bảng 3.36. Hiệu quả xã hội của mô hình ............................................................. 120 x Bảng 3.37. Hiệu quả môi trường của mô hình Lúa xuân - Lúa mùa - Khoai lang đông .......................................................................................... 121 Bảng 3.38. Hiệu quả kinh tế của mô hình Thuốc lá - Lúa mùa ........................... 122 Bảng 3.39. Hiệu quả xã hội của mô hình Thuốc lá - Lúa mùa ............................ 123 Bảng 3.40. Hiệu quả môi trường của mô hình Thuốc lá - Lúa múa ............... 123 Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của mô hình cây Khoai môn .................................. 125 Bảng 3.42. Hiệu quả xã hội của mô hình Khoai môn .......................................... 125 Bảng 3.43. Hiệu quả môi trường của của mô hình Khoai môn ........................... 126 Bảng 3.44. Hiệu quả kinh tế của mô hình chè Shan tuyết ................................... 127 Bảng 3.45. Hiệu quả xã hội của mô hình chè Shan tuyết .................................... 127 Bảng 3.46. Hiệu quả môi trường của của mô hình chè Shan tuyết ..................... 128 Bảng 3.47. Hiệu quả kinh tế của mô hình Cam quýt ........................................... 129 Bảng 3.48. Hiệu quả xã hội của mô hình Cam quýt ............................................ 130 Bảng 3.49. Hiệu quả môi trường của mô hình cam quýt ..................................... 130 Bảng 3.50. Hiệu quả kinh tế của hồng không hạt ................................................ 131 Bảng 3.51. Hiệu quả xã hội của mô hình hồng không hạt ................................... 132 Bảng 3.52. Hiệu quả môi trường của hồng không hạt ......................................... 132 Bảng 3.53. Kết quả đánh giá tính bền vững của các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .............................................. 133 Bảng 3.54. Kết quả phân kiểu thích hợp cho các LUT huyện Chợ Đồn ............. 136 Bảng 3.55. Tổng hợp diện tích theo kiểu thích hợp ............................................ 139 Bảng 3.56. Tổng hợp diện tích phân hạng thích hợp ........................................... 140 Bảng 3.57. Giá trị hàm mục tiêu theo các phương án tối ưu tính cho các LUT .. 141 Bảng 3.58. Kết quả giải bài toán đa mục tiêu cho các loại sử dụng đất .............. 142 Bảng 3.59. Tổng hợp diện tích các LUT sản xuất nông nghiệp được đề xuất cho huyện Chợ Đồn đến năm 2025 ................................................... 144 xi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Trình tự hoạt động đánh giá đất theo FAO, 1976 .................................. 22 Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc phân hạng thích hợp đất đai theo FAO (FAO, 1976) .... 24 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................. 57 Hình 3.2. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn ........................ 112 Hình 3.3. Mô hình 2 lúa - Cánh đồng lúa đặc sản “Bao thai Chợ Đồn”.............. 117 Hình 3.4. Mô hình 2 lúa màu (Lúa xuân - lúa mùa - Khoai lang đông) .............. 119 Hình 3.5. Cánh đồng thuốc lá thôn Nà Oóc, xã Bình Trung ............................... 121 Hình 3.6. Mô hình Khoai môn tại xã Rã Bản ...................................................... 124 Hình 3.7. Mô hình chè Shan tuyết tại Bằng Phúc - Chợ Đồn .............................. 126 Hình 3.8. Đồi cam, quýt tại xã Rã Bản huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .............. 129 Hình 3.9. Vườn Hồng không hạt tại thị trấn Bằng Lũng ..................................... 131 Hình 3.10. Bản đồ phân kiểu thích hợp đất đai điều về kiện tự nhiên huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 137 Hình 3.11. Bản đồ đề xuất bố trí các LUT tối ưu huyện Chợ Đồn, ....................... 146 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tư liệu đầu vào của nền kinh tế và là tư liệu đặc biệt quan trọng trong hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của mỗi quốc gia. Với mục tiêu khai thác đầy đủ, hợp lý tiềm năng đất đai để phát triển sản xuất với hiệu quả kinh tế ngày càng cao đáp ứng nhu cầu của con người thì mỗi mục tiêu sử dụng đất đều có những yêu cầu nhất định cần đáp ứng và đây là quy luật tất yếu. Để thỏa mãn nhu cầu của con người về lương thực và thực phẩm, sản xuất nông nghiệp phải đi theo hai hướng: Thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng hoặc mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Dù đi theo hướng nào thì việc điều tra, nghiên cứu đất đai để nắm vững quỹ đất cả về số lượng lẫn chất lượng là hết sức cần thiết đối với tất cả các nước trên thế giới cũng như đối với nước ta. Việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất đai, mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất trên cơ sở đó đề xuất hướng sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, bền vững làm cơ sở khoa học cho việc lập quy hoạch sử dụng đất là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết trên phạm vi quốc gia và từng vùng lãnh thổ. Chợ Đồn nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Kạn, trung tâm huyện cách thành phố Bắc Kạn khoảng 46 km theo tỉnh lộ 257. Huyện có địa hình núi, đồi, thung lũng xen kẽ nhau với độ cao trung bình từ 400 m đến 600 m, diện tích đất để bố trí, phân bổ sử dụng đất cho các mục đích còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế. Theo số liệu thống kê , tổng diện tích tự nhiên của huyện là 91.135,65 ha, trong đó đất nông nghiệp là 85.391,78 ha (chiếm 93,7% tổng diện tích đất tự nhiên, chỉ có 6.131,98 ha đất sản xuất nông nghiệp (chiếm 6,73%), đất lâm nghiệp có 78.749,00 ha (chiếm 86,41%), đất phi nông nghiệp là 4.573,41 ha (chiếm 5,02 % tổng diện tích tự nhiên); đất chưa sử dụng có 1.170,47 ha chiếm 1,28 % tổng diện tích tự nhiên (Phòng TNMT huyện Chợ Đồn, 2017) [56]. Tuy nhiên, là một huyện vùng sâu, vùng xa của tỉnh, với 9 dân tộc cùng sinh sống và đa phần là dân tộc thiểu số (Mông, Dao, Sán Chí…), trình độ dân trí thấp, diện tích đất có thể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp ít, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn và tình trạng người dân canh tác, bố trí các loại cây trồng chưa hợp lý dẫn tới sử dụng đất không đúng mục đích, không theo quy hoạch, tình trạng quảng canh và đất canh tác phân tán, manh mún còn phổ biến, làm cho đất dễ bị thoái hóa thì rất khó có thể sử dụng đạt hiệu quả cao và bền vững. 2 Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá đúng tiềm năng đất đai của huyện Chợ Đồn là cơ sở khoa học và thực tiễn tin cậy để khai thác tốt nguồn tài nguyên quý giá này, đảm bảo an ninh lương thực, an sinh xã hội trên địa bàn huyện là việc làm rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa lớn đối với các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách đầu tư phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp trên địa bàn huyện nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đề tài: “Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn’’ vừa có cơ sở khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá tiềm năng đất đai của huyện Chợ Đồn để xác được mức độ thích hợp của đất với các loại sử dụng đất (LUT) khác nhau, làm cơ sở cho việc đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững cho huyện trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, hiệu quả của các loại sử dụng, kiểu sử dụng đất và lựa chọn được loại, kiểu sử dụng đất bền vững; - Đánh giá tiềm năng đất đai thích hợp cho các loại sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện; - Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững và các giải pháp phát triển. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về khoa học: + Góp phần hoàn thiện phương pháp luận đánh giá tiềm năng đất đai trên địa bàn huyện miền núi nói riêng và vùng Đông Bắc nói chung. + Kết quả nghiên cứu góp phần đề xuất bổ sung một số mô hình sử dụng đất theo hướng hiệu quả cao và bền vững cho huyện Chợ Đồn. 3 - Về thực tiễn: + Cung cấp cơ sở khoa học cho việc bố trí sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị sản xuất, góp phần tăng thu nhập cho người dân trên địa bàn huyện. + Đề xuất các giải pháp sử dụng đất phục vụ cho việc phát triển nông nghiệp của huyện Chợ Đồn từ đó có thể làm tài liệu tham khảo, ứng dụng cho những huyện thuộc vùng miền núi có điều kiện tương tự. 4. Những đóng góp mới của đề tài - Đã đánh giá định lượng về tiềm năng đất đai huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở cách tiếp cận hệ thống và liên ngành. - Tích hợp kết quả phân hạng thích hợp đất đai với giải bài tối ưu đa mục tiêu để xác định quy mô diện tích đất đề xuất sử dụng cho các LUT, kiểu sử dụng đất bền vững, nâng cao tính khả thi của phương án đề xuất. - Đã lựa chọn và đề xuất một số mô hình và giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả, bền vững phù hợp với điều kiện cụ thể của huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá tiềm năng đất đai và sử dụng đất nông nghiệp bền vững 1.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội, 2013) [58] quy định “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác”. 1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp Theo khái niệm trên thì đất nông nghiệp bao gồm rất nhiều loại đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối và nuôi trồng thủy sản và được phân loại như sau: a. Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm. - Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. - Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. - Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như: Thanh long, chuối, dứa, nho...; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. 5 b. Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới), bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. c. Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. d. Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. e. Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp (Quốc hội, 2013) [58]. Đối với huyện Chợ Đồn các loại đất nông nghiệp hiện nay gồm có: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác. Huyện không có đất làm muối. 1.1.1.3. Vai trò của đất nông nghiệp Trong nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trường sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất lượng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất nông nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội. 6 Bên cạnh đó, một diện tích lớn đất ngập nước: các đầm lầy, sông ngòi, kênh rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân tạo,…còn có nhiều vai trò quan trọng khác. Đây là nơi cung cấp nhiên liệu, thức ăn, là nơi diễn ra các hoạt động giải trí, nuôi trồng thủy sản, lưu trữ các nguồn gien quý hiếm và đa dạng sinh học. Ngoài ra, đất ngập nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lọc nước thải, điều hoà dòng chảy (giảm lũ lụt và hạn hán), điều hòa khí hậu địa phương, chống xói lở ở bờ biển, ổn định mạch nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp, là nơi cư trú của các loài chim, phát triển du lịch, giải trí và còn có chức năng dự trữ địa hóa, giao thông thủy. Hướng sử dụng đất quy định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác và hiệu quả sản xuất. Chỉ có thông qua đất, các tư liệu sản xuất mới tác động đến hầu hết các cây trồng, vật nuôi. Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia (Đỗ Kim Chung & cs, 1997) [18]. 1.1.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất và đánh giá tiềm năng đất đai 1.1.2.1. Khái quát chung về đánh giá đất Theo FAO (FAO, 1976) [110]: Đánh giá đất là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất của khoanh, vạt đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại sử dụng đất yêu cầu cần phải có. Việc đánh giá đất đai cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đánh giá, đất đai được nhìn nhận như là: một vạt đất xác định về mặt địa lý trên một diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của môi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó như: không khí, loại đất, điều kiện địa chất, thuỷ văn, thực vật và động vật, những hoạt động trước và nay của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó trong hiện tại và tương lai". Như vậy, đánh giá đất đai phải được xem xét trên phạm vi rất rộng, bao gồm cả không gian, thời gian, tự nhiên, kinh tế và xã hội. Đặc điểm của đánh giá đất của FAO là những tính chất của đất đai có thể đo lượng hoặc ước lượng (định lượng) được. Cần có sự lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá đất có vai trò tác động trực tiếp và có ý nghĩa tới đất đai của vùng/ khu vực nghiên cứu (Đào Châu Thu, Nguyễn Khang, 2000) [74]. 7 1.1.2.2. Khái quát chung về đánh giá tiềm năng đất đai * Tiềm năng: là những khả năng tiềm ẩn, những thế mạnh còn chưa được khai thác, chưa được biết đến hoặc chưa được sử dụng hợp lý vào các hoạt động vì lợi ích của con người (Bùi Văn Sỹ, 2012) [62]. * Đánh giá tiềm năng đất đai: là quá trình xác định số lượng, chất lượng đất, liên quan đến mục đích của đất được sử dụng. Đó là việc phân chia hay phân hạng đất đai thành các nhóm dựa trên các yếu tố thuận lợi hay hạn chế trong sử dụng đất như: độ dốc, độ dày tầng đất, đá lẫn, tình trạng xói mòn, khô hóa, mặn hóa... trên cơ sở đó có thể lựa chọn được những loại sử dụng đất phù hợp (Đỗ Đình Sâm và cs, 2005) [61]. Đánh giá tiềm năng đất đai cung cấp thông tin về số lượng, chất lượng đất gắn với mục đích sử dụng, mức độ thích hợp và thuận lợi, đây là cơ sở để phân bổ, bố trí quỹ đất hợp lý theo hướng bền vững. Đánh giá tiềm năng đất đai là cơ sở cho hoạch định phát triển kinh tế - xã hội, phát huy lợi thế so sánh theo đặc trưng vùng, miền. Đánh giá tiềm năng đất đai là cơ sở khoa học cho công tác lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển các ngành (nông - lâm nghiệp, xây dựng, giao thông, thương mại, dịch vụ... (Bùi Văn Sỹ, 2012) [62]. *Mục tiêu của đánh giá tiềm năng đất đai + Đánh giá được sự thích hợp của vùng đất với các mục tiêu sử dụng khác nhau theo mục đích và nhu cầu của con người. + Đối với mọi mục đích sử dụng được lựa chọn thì mức độ thích hợp và hiệu quả như thế nào. + Có những chỉ tiêu, yếu tố hạn chế gì đối với mục đích sử dụng được lựa chọn (Bùi Văn Sỹ, 2012) [62]. + Đánh giá mức độ thích hợp đất đai: là quá trình xác định mức độ thích hợp cao hay thấp của các kiểu sử dụng đất cho một đơn vị đất đai và tổng hợp cho toàn khu vực dựa trên so sánh yêu cầu kiểu sử dụng đất với đặc điểm các đơn vị đất đai (Đỗ Đình Sâm và cs, 2005) [61]. 1.1.3. Khái quát về phát triển bền vững và quan điểm sử dụng đất bền vững 1.1.3.1. Khái niệm về phát triển bền vững Khái niệm phát triển bền vững được chính thức đưa ra vào năm 1987 trong báo cáo của Ủy ban thế giới về môi trường và sự phát triển (WCED). Theo WCED:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan