BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
MÁY VĂN PHÕNG VIỆT COM
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
: NGUYỄN THỊ GIANG
: A19371
: QUẢN TRỊ MARKETING
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
MÁY VĂN PHÕNG VIỆT COM
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
: Th.S Nguyễn Tƣờng Minh
: Nguyễn Thị Giang
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: A19371
: Quản Trị Marketing
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Giang
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy giáo Th.S Nguyễn Tường Minh, người
đã trực tiếp nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu,
tạo điều kiện tốt nhất cho em có thể hoàn thiện khóa luận một cách thuận lợi.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả thầy cô giáo Khoa Quản lý Trường
Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc làm nền
tảng để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Giang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI ........................................ 1
1.1. Một số lí luận cơ bản về kênh phân phối .............................................................. 1
1.1.1. Định nghĩa về kênh phân phối............................................................................. 1
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối .................................................................................. 1
1.2. Các thành viên kênh phân phối ............................................................................. 2
1.2.1. Nhà sản xuất ......................................................................................................... 2
1.2.2. Người mua hàng cuối cùng ................................................................................. 2
1.2.3. Các trung gian thương mại .................................................................................. 3
1.2.3.1. Các trung gian bán buôn .................................................................................... 3
1.2.3.2. Các trung gian bán lẻ ......................................................................................... 3
1.2.4. Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối ..................................................................... 5
1.3. Chức năng kênh phân phối .................................................................................... 6
1.3.1. Chức năng chia sẻ thông tin ................................................................................ 6
1.3.2. Chức năng xúc tiến .............................................................................................. 7
1.3.3. Chức năng tiếp xúc ............................................................................................... 7
1.3.4. Chức năng hoàn thiện sản phẩm......................................................................... 8
1.3.5. Chức năng đàm phán ........................................................................................... 8
1.3.6. Chức năng phân phối vật chất ............................................................................. 8
1.3.7. Chức năng chia sẻ và hỗ trợ tài chính ................................................................ 8
1.3.8. Chức năng chia sẻ rủi ro ...................................................................................... 9
1.4. Cấu trúc kênh phân phối ....................................................................................... 9
1.4.1. Chiều dài kênh phân phối .................................................................................... 9
1.4.2. Bề rộng của kênh phân phối .............................................................................. 10
1.5. Các hình thức tổ chức kênh phân phối ............................................................... 11
1.5.1. Các kênh phân phối truyền thống ........................................................................ 11
1.5.2. Các kênh phân phối liên kết dọc ........................................................................ 11
1.5.2.1. VMS tập đoàn ................................................................................................... 12
1.5.2.2. VMS hợp đồng .................................................................................................. 12
1.5.2.3. VMS được quản lý ............................................................................................ 13
1.6. Các mâu thuẫn trong kênh phân phối ................................................................ 13
1.6.1. Những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn trong kênh ...................................... 14
1.6.2. Các kiểu mâu thuẫn trong kênh ........................................................................ 14
1.6.3. Các biện pháp giải quyết mâu thuẫn ................................................................. 15
1.7. Các dòng chảy trong kênh phân phối ................................................................. 16
1.7.1. Dòng vận động của sản phẩm ............................................................................ 17
1.7.2. Dòng thông tin .................................................................................................... 18
1.7.3. Dòng chuyển quyền sở hữu ............................................................................... 18
1.7.4. Dòng thanh toán ................................................................................................. 19
1.7.5. Dòng xúc tiến ...................................................................................................... 20
1.8. Đánh giá kênh ....................................................................................................... 21
1.8.1.1. Tiêu chuẩn kinh tế ............................................................................................ 21
1.8.1.2. Tiêu chuẩn kiểm soát kênh ............................................................................... 21
1.8.1.3. Tiêu chuẩn thích nghi ....................................................................................... 22
Kết luận ........................................................................................................................ 22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG
TY TNHH MTV MÁY VĂN PHÕNG VIỆT COM ................................................. 24
2.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................. 24
2.1.1. Vài nét về công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com ............................. 24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 24
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ...................................................................... 25
2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí ....................................................................... 26
2.2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 26
2.3. Thực trạng tình hình kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây (Ba năm
2011, 2012, 2013) .......................................................................................................... 28
2.4. Môi trƣờng kinh doanh của công ty ................................................................... 33
2.4.1. Môi trường bên ngoài ......................................................................................... 33
2.4.1.1. Môi trường vĩ mô .............................................................................................. 33
2.4.1.2. Môi trường ngành ............................................................................................. 38
2.4.2. Môi trường bên trong ......................................................................................... 44
2.4.2.1. Nhân sự 44
2.4.2.2. Tài chính ........................................................................................................... 44
2.4.2.3. Công tác quản lí ............................................................................................... 45
2.4.2.4. Các nguồn lực cơ sở vật chất của công ty ........................................................ 46
2.4.3. Thực trạng hoạt động của hệ thống kênh phân phối công ty TNHH MTV Máy
Văn Phòng Việt Com .................................................................................................... 47
2.4.3.1. Các đại lý chính thức của công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com .... 47
2.4.3.2. Cấu trúc kênh phân phối của công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng
Việt Com
............................................................................................................ 49
2.4.3.3. Các dòng chảy trong kênh phân phối ............................................................... 50
2.4.4. Về các chữ P khác trong marketing mix ........................................................... 53
2.4.4.1. Sản Phẩm (Product) ......................................................................................... 53
2.4.4.2. Giá cả (Price) ................................................................................................... 54
Thang Long University Library
2.4.4.3. Xúc tiến (Promotion) ........................................................................................ 58
2.4.5. Đánh giá kênh phân phối của công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng
Việt Com ................................................................................................................... 59
2.4.5.1. Tiêu chuẩn kinh tế ............................................................................................ 59
2.4.5.2. Tiêu chuẩn kiểm soát kênh ............................................................................... 60
2.4.5.3. Tiêu chuẩn thích nghi ....................................................................................... 60
Kết luận ........................................................................................................................ 61
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA
CÔNG TY TNHH MTV MÁY VĂN PHÕNG VIỆT COM .................................... 62
3.1. Phân tích SWOT cho kênh phân phối của công ty TNHH MTV Máy Văn
Phòng Việt Com ........................................................................................................... 62
3.1.1. Cơ hội (Opportunities) ........................................................................................ 62
3.1.2. Thách thức (Threats) .......................................................................................... 62
3.1.3. Điểm mạnh (Strengths) ...................................................................................... 62
3.1.4. Điểm yếu (Weaknesses) ...................................................................................... 63
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối của công
ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com .............................................................. 63
3.2.1. Sử dụng điểm mạnh nhằm khai thác cơ hội (SO) ............................................ 63
3.2.2. Tận dụng điểm mạnh để chiến thắng thách thức (ST) ..................................... 65
3.2.3. Khắc phục điểm yếu bằng cách tranh thủ các cơ hội (WO) ............................. 66
3.2.4. Giảm thiểu điểm yếu và tránh được nguy cơ bằng cách đề ra các chiến lược
phòng thủ (WT)............................................................................................................. 68
Kết luận ........................................................................................................................ 69
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Tên viết đầy đủ
DV
Dịch vụ
GT
Giáo trình
HP
Hewlett-Packard
MTV
Một thành viên
PGS
Phó giáo sư
SX
Sản xuất
ThS
Thạc sĩ
TM
Thương mại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Tiến sĩ
VMS
Vertical Marketing System
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Các cấp chiều dài của kênh phân phối ........................................................ 10
Sơ đồ 1.2. Hệ thống kênh VMS.................................................................................... 12
Sơ đồ 1.3. Dòng vận động sản phẩm ............................................................................ 17
Sơ đồ 1.4. Dòng thông tin............................................................................................. 18
Sơ đồ 1.5. Dòng chuyển quyền sở hữu ......................................................................... 18
Sơ đồ 1.6. Dòng thanh toán .......................................................................................... 19
Sơ đồ 1.7. Dòng xúc tiến .............................................................................................. 20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................ 26
Sơ đồ 2.2. Chiều dài các kênh phân phối công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng
Việt Com
............................................................................................................... 49
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
2.3. Dòng chảy sản phẩm ................................................................................... 50
2.4. Dòng thông tin............................................................................................. 51
2.5. Dòng chuyển quyền sở hữu ......................................................................... 51
2.6. Dòng thanh toán .......................................................................................... 52
2.7. Dòng xúc tiến .............................................................................................. 52
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu ngành mực in theo sản lượng....................................................... 38
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ ngành mực in theo giá trị ............................................................ 39
Hình
Hình
Hình
Hình
2.1. Mực in........................................................................................................... 54
2.2. Trục cao su máy in ....................................................................................... 54
2.3. Băng mực máy in .......................................................................................... 54
2.4. Trống máy in ................................................................................................ 54
Bảng 2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 ............... 29
Bảng 2.2. Quản lý hoạt động phòng kinh doanh ........................................................... 45
Bảng 2.3. Cơ chế liên kết của công ty ........................................................................... 46
Bảng 2.4. Các đại lý của công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com ................. 47
Bảng 2.5. Kí hiệu và giá sản phẩm ................................................................................ 55
Bảng 2.6. Các hạng mục sản phẩm đi kèm.................................................................... 56
Bảng 2.7. Chiết khấu doanh số phát sinh ...................................................................... 57
Bảng 2.8. Chiết khấu doanh số quý ............................................................................... 57
Bảng 2.9. Chiết khấu hỗ trợ thực hiện hợp đồng........................................................... 58
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đại lý ............................................................................ 65
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra một phương thức kinh doanh phù hợp nhất. Một bộ
phận quan trọng của chiến lược marketing hỗn hợp là phân phối.
Hoạt động phân phối là một loạt các công việc bao gồm vận chuyển, lưu giữ
hàng hóa và giao dịch với khách hàng. Chức năng phân phối của mỗi công ty, mỗi tổ
chức được thực hiện thông qua kênh phân phối. Các hoạt động phân phối thường phức
tạp và có ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các lĩnh vực khác trong marketing. Hiện nay,
ngày càng có nhiều doanh nghiệp quan tâm tới phân phối như là biến số marketing tạo
lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp trên thị trường.
Một kênh phân phối có thể có cấu tạo phức tạp hoặc đơn giản, có thể được lập ra
dựa trên một thỏa thuận thân mật giữa một nhà sản xuất nhỏ và một người bán lẻ tại
địa phương hay đòi hỏi có một văn bản hợp đồng chi tiết giữa nhà sản xuất với người
bán buôn và người bán lẻ. Có nhiều công ty quan tâm đến mở rộng hệ thống phân phối
cần các nhà bán lẻ và bán buôn độc lập để tiêu thụ hàng hóa cho họ. Một số công ty
khác lại mong muốn được tiếp xúc trực tiếp với các khách hàng và họ không sử dụng
các thành viên độc lập. Việc đánh giá đúng và nâng cao hiệu quả hoạt động kênh hiện
tại là việc cần thiết mà mỗi doanh nghiệp cần làm để phát huy cũng như khắc phục
những điểm yếu làm chậm quá trình phát triển và mở rộng công ty. Sau thời gian thực
tập và nghiên cứu em đã dựa trên tình hình hiện tại của công ty và từ đó triển khai xây
dựng đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối
của công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com
2. Mục đích nghiên cứu
Tiến hành thu thập, tổng hợp các cơ sở lý thuyết cơ bản nhất về kênh phân phối
làm căn cứ để nâng cao hiệu quả kênh phân phối hiện hành trong doanh nghiệp.
Phân tích tình hình hoạt động của công ty để đưa ra những đánh giá về các dòng
chảy hoạt động trong kênh phân phối đã hiệu quả chưa, những mâu thuẫn tồn tại trong
hoạt động của kênh phân phối đem lại những cơ hội cũng như thách thức như thế nào
cho công ty. Đồng thời, đánh giá tính khả thi của một kênh phân phối khi được đặt
trong mối tương quan với hệ thống marketing mix.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của kênh phân phối trong doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp có kế hoạch quản lý cũng như vận hành kênh hiệu quả và đem lại lợi
nhuận cao.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kênh phân phối hiện tại đang vận hành tại
công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công ty TNHH MTV Máy Văn Phòng Việt Com
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI
1.1. Một số lí luận cơ bản về kênh phân phối
1.1.1. Định nghĩa về kênh phân phối
Phân phối trong marketing là một khái niệm của kinh doanh, nhằm định hướng
và thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu giữa người bán và người mua đồng thời
thực hiện việc tổ chức, điều hòa, phối hợp các tổ chức trung gian khác nhau đảm bảo
cho hàng hóa tiếp cận thị trường.
“Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh vác hay giúp đỡ
chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng hóa cụ thể hay một dịch vụ
trên con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng”. (Theo Philip Kotler)
“Kênh phân phối có thể hiểu là một tập hợp có hệ thống các phần tử tham gia vào
quá trình chuyển đưa hàng hóa từ nhà sản xuất (hoặc tổ chức hàng đầu nguồn) đến
người sử dụng”. (GT Marketing Thương Mại - KTQD)
Có thể nhận thấy rằng, mọi định nghĩa về kênh phân phối đều hướng đến nội
dung cơ bản là:
“Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ
thuộc lẫn nhau mà qua đó doanh nghiệp sản xuất thực hiện bán sản phẩm cho người sử
dụng hoặc người tiêu dùng cuối cùng”
(Theo PGS.TS Trương Đình Chiến)
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối
Kênh phân phối được xây dựng để giải quyết ba mâu thuẫn giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng cuối cùng:
Mâu thuẫn về địa lí: Đó là sự khác biệt về không gian, sản xuất tại 1 địa điểm
còn tiêu thụ rộng khắp và ngược lại sản xuất ở rộng khắp và tiêu thụ ở một địa điểm,
điều này liên quan đến các hoạt động vận tải trong kênh phân phối;
Mâu thuẫn về thời gian: Giữa thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng, do thời
gian sản xuất và thời gian tiêu dùng là khác nhau, nếu như việc sản xuất và nhu cầu sử
dụng sản phẩm dịch vụ không có sự tương thích sẽ dẫn đến việc thiếu hụt hoặc ứ đọng;
Mâu thuẫn về số lượng và chủng loại: Đó là việc nhà sản xuất luôn sản xuất
với số lượng lớn đối với một loại sản phẩm trong khi người tiêu dùng thì lại muốn mua
với số lượng ít nhưng đa dạng loại sản phẩm.
Vai trò của kênh phân phối
1
Thang Long University Library
Đối với người tiêu dùng thì kênh phân phối đóng vai trò rất quan trọng nó làm
nhiệm vụ đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng sao cho thoả
mãn được nhu cầu và mong muốn của khách hàng về số lượng và chủng loại sản
phẩm, thời gian và nơi chốn được cung cấp, chất lượng của sản phẩm và mức giá mà
khách hàng có thể chấp nhận được;
Đối với người tiêu dùng thì kênh phân phối đóng vai trò rất quan trọng nó làm
nhiệm vụ đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng sao cho thoả
mãn được nhu cầu và mong muốn của khách hàng về số lượng và chủng loại sản
phẩm, thời gian và nơi chốn được cung cấp, chất lượng của sản phẩm và mức giá mà
khách hàng có thể chấp nhận được;
Đối với doanh nghiệp, kênh phân phối đã trở thành công cụ cạnh tranh quan
trọng trong dài hạn khi nó trở thành một phần tải sản của công ty, nó giúp giảm bớt
những khó khăn khi đưa sản phẩm vào thị trường nâng cao uy tín và vị thế của doanh
nghiệp và góp phần nâng cao giá trị của doanh nghiệp;
Đối với xã hội, kênh phân phối giúp tăng cường khả năng liên kết và sự hợp
tác giữa các cá nhân và tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, phân phối tiêu
thụ trong một mục đích chung, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho người tiêu dùng
cuối cùng. Các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ có nhiệm vụ đóng thuế cho nhà
nước, khoản thuế đó sẽ được sử dụng cho những hoạt động công cộng và các hoạt
động phúc lợi xã hội.
1.2. Các thành viên kênh phân phối
Có nhiều cách tiếp cận về các thành viên kênh phân phối, theo PGS.TS Trương
Đình Chiến thì các thành viên trong kênh phân phối tiêu dùng là nhà sản xuất, người
tiêu dùng, các trung gian thương mại và các tổ chức bổ trợ.
1.2.1. Nhà sản xuất
Nhà sản xuất cung cấp cho thị trường những sản phẩm hoặc dịch vụ. Họ có mặt
trong rất nhiều hoạt động kinh doanh từ công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây
dựng cho đến những ngành dịch vụ.
Với việc chuyển giao các công việc phân phối cho các thành viên khác của kênh,
người sản xuất có thể tiết kiệm được chi phí và thời gian phải bỏ ra để tự thực hiện
việc phân phối sản phẩm và dịch vụ của mình.
1.2.2. Người mua hàng cuối cùng
Đây có thể là những người trực tiếp hoặc gián tiếp mua sản phẩm của nhà sản
xuất bởi vì người mua hàng cuối cùng chưa chắc là người tiêu dùng cuối cùng của sản
phẩm đó. Người tiêu dùng cuối cùng tạo nên thị trường mục tiêu của công ty và nó
2
được đáp ứng bởi các thành viên khác của kênh như nhà bán buôn, nhà bán lẻ… và
cũng chính họ là người ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số của các thành viên kênh, của
nhà sản xuất. Nhà sản xuất cần phải nghiên cứu các thay đổi trong nhu cầu của thành
viên này để có những chính sách thích hợp.
1.2.3. Các trung gian thương mại
1.2.3.1. Các trung gian bán buôn
Thông thường các trung gian bán buôn sẽ mua khối lượng lớn sản phẩm từ nhà
sản xuất, sau đó bán cho người bán lẻ. Trung gian bán buôn có vai trò cực kỳ quan
trọng trên thị trường và với hệ thống kênh phân phối, họ có một khối lượng vốn, quan
hệ thị trường lớn và sự chuyên môn hóa cao.
Các nhà trung gian bán buôn thường được chia thành các loại sau:
Các nhà bán buôn thực sự: Thực hiện đầy đủ các chức năng bán buôn nói
chung, có quyền sở hữu hàng hóa và có khả năng ảnh hưởng đến marketing. Có ưu thế
trong kênh phân phối nhờ quy mô kinh doanh lớn và quan hệ rộng rãi, vì vậy họ có thể
có được sự tín nhiệm từ nhà sản xuất và các trung gian khác. Họ đóng vai trò quan
trọng trong kênh, tác động đến nhà sản xuất và các trung gian khác thông qua các hoạt
động trợ giúp như cung cấp vốn, tư vấn kĩ thuật, cung cấp thông tin.
Các nhà đại lý và môi giới là các tổ chức và các cá nhân không sở hữu hàng
hóa mà chỉ thực hiện một số chức năng bán buôn nhất định. Các nhà đại lý và môi giới
thường kinh doanh theo ngành hàng.
Các nhà môi giới giúp cho người mua và người bán gặp nhau và hỗ trợ cho việc
thương lượng. Họ không dự trữ hàng hóa, thanh toán hay đối phó với các rủi ro; họ có
thể tư vấn, tập hợp các đơn đặt hàng.
Các đại lý thực hiện nhiều chức năng phân phối hơn và cũng có nhiều quyền lợi
hơn. Họ thực hiện những công việc hạn chế theo sự phân công như dự trữ tối thiểu sản
phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung cấp thông tin. Các đại lý có thể đồng
thời tham gia vào việc tiếp xúc với khách hàng để phát triển thị trường và đưa ra
những đề xuất mang tính chiến lược cho nhà sản xuất.
Các chi nhánh và văn phòng đại diện bán của người sản xuất: Được thiết lập để
thực hiện những công việc của lực lượng bán hàng ở những thị trường xa. Đại diện của
người sản xuất thực hiện tập hợp những công việc hạn chế trong một vùng lãnh thổ
nhất định.
1.2.3.2. Các trung gian bán lẻ
Các trung gian bán lẻ thực hiện những hoạt động có liên quan đến việc bán hàng
hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người tiêu thụ cuối cùng. Có nhiều tổ chức như nhà sản
3
Thang Long University Library
xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ thực hiện các chức năng bán lẻ nhưng phần lớn công
việc là do những nhà bán lẻ chuyên nghiệp thực hiện. Và việc bán lẻ đó có thể được
thực hiện qua các nhân viên bán trực tiếp, điện thoại, bưu điện, hay các máy bán lẻ tự
động
Tùy vào quy mô và hình thức, các chức năng phân phối do các nhà bán lẻ thực
hiện có thể phối hợp theo nhiều cách khác nhau để tạo ra các loại hình bán lẻ, có thể
chia một số nhà bán lẻ theo các tiêu thức sau:
Dựa vào số lượng dịch vụ nhà bán lẻ cung cấp theo mức độ cung cấp dịch vụ
từ ít đến nhiều thì nhà bán lẻ được chia làm ba loại bao gồm:
Các nhà bán lẻ tự phục vụ cung cấp rất ít dịch vụ
Các nhà bán lẻ cung cấp dịch vụ hạn chế
Các nhà bán lẻ cung cấp dịch vụ đầy đủ với nhiều loại hình dịch vụ hoàn chỉnh
cung cấp cho khách hàng với giá bán cao
Theo các mặt hàng mà nhà bán lẻ bán thì nhà bán lẻ được chia thành:
Cửa hàng chuyên doanh bán những dòng sản phẩm hẹp và sâu
Cửa hàng bách hóa bán nhiều mặt hàng khác nhau, mỗi mặt hàng là một quầy
riêng
Siêu thị là những trung tâm bán lẻ lớn, với chi phí thấp, tự phục vụ giá thấp,
doanh số bán hàng cao
Cửa hàng tiện dụng là những cửa hàng bán lẻ nhỏ, bán những mặt hàng phục
vụ cho nhu cầu cơ bản và thường xuyên của người tiêu dùng
Cửa hàng cao cấp là những cửa hàng bán lẻ có quy mô tùy vào từng dòng sản
phẩm, bán những mặt hàng có giá trị cao, hàng hiệu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
không thường xuyên của người tiêu dùng
Theo giá bán của nhà bán lẻ người ta chia thành cửa hàng chiết khấu, cửa hàng
kho, cửa hàng bán bằng catalog
Theo phương thức hoạt động của nhà bán lẻ mà chia ra làm bán lẻ qua cửa
hàng và bán lẻ không qua cửa hàng. Trong đó, bán hàng không qua cửa hàng lại bao
gồm nhiều hình thức như đặt hàng qua thư, máy bán hàng, mua hàng qua máy tính,
qua điện thoại và bán lẻ tại nhà
Theo hình thức sở hữu chia ra thành cửa hàng bán lẻ độc lập, chuỗi tập đoàn,
hợp tác xã bán lẻ, hợp tác xã tiêu thụ và các đại lí độc quyền kinh tiêu
Các cửa hàng độc lập do một cá nhân làm chủ và tự quản lý
4
Chuỗi tập đoàn thường gồm nhiều cửa hàng bán lẻ thuộc cùng một chủ sở hữu,
họ bán những mặt hàng tương tự như nhau và việc mua bán có sự điều hành tập trung
Hợp tác xã bán lẻ gồm một số nhà bán lẻ độc lập liên kết lại với nhau và thành
lập một tổ chức thu mua có tính chất tập trung và điều hành các công việc bán hàng và
quảng cáo thống nhất.
Hợp tác xã tiêu thụ là tổ chức bán lẻ do chính các khách hàng thành lập ra
Các đại lí độc quyền kinh tiêu là những liên kết hợp đồng giữa bên chủ quyền
(nhà sản xuất, nhà bán buôn hay tổ chức dịch vụ) và bên nhận quyền (các nhà bán lẻ)
muốn mua quyền sở hữu và quyền kinh doanh sản phẩm
Theo địa điểm quy tụ cửa hàng, được chia ra thành khu kinh doanh trung tâm,
trung tâm mua bán vùng, trung tâm mua bán địa phương, trung tâm mua bán cận ven.
1.2.4. Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối
Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối là các công ty kinh doanh, cung cấp các dịch
vụ marketing chuyên môn hóa cho các thành viên trong kênh.Giúp cho quá trình phân
phối hàng hóa trong kênh diễn ra dễ dàng và thuận lợi hơn, đồng thời các tổ chức bổ
trợ này cũng không chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động cuối cùng của hệ thống
kênh. Các tổ chức bổ trợ bao gồm:
Các công ty logistic: Tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh từ
khâu đầu vào đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng; mở rộng thị trường
trong buôn bán quốc tế, góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ
trong kinh doanh đặc biệt trong buôn bán và vận tải quốc tế.
Thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa
theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao
Các công ty dịch vụ xuất nhập khẩu: Tham gia vào các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong phạm vi trong và ngoài nước.
Các công ty bảo hiểm: Cung cấp dịch vụ bảo hiểm để giảm bớt rủi ro trong mua
bán và thanh toán các hợp đồng bảo hiểm
Các tổ chức tài chính: Là các tổ chức tài chính, các quỹ tín dụng và tiết kiệm có
khả năng cung cấp vốn, cung cấp các dịch vụ thanh toán và hỗ trợ các hoạt động tài
chính cho các thành viên trong kênh
Các đại lí quảng cáo: Cung cấp các dịch vụ quảng cáo cho các thành viên kênh
là các nhà sản xuất và các trung gian
5
Thang Long University Library
Các công ty nghiên cứu thị trường: Thu thập những thông tin liên quan như các
điều kiện thị trường, khối lượng bán mong muốn, các xu hướng khách hàng, các lực
lượng cạnh tranh nhằm cung cấp cho doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể đưa ra
những chiến lược và quyết định marketing phù hợp nhằm thích nghi với điều kiện hoạt
động kinh doanh
Trường hợp nếu phân phối trực tuyến sẽ có các nhà cung cấp dịch vụ internet,
các trang mua bán, giao dịch trực tuyến, các trang nội dung và các trang kích hoạt. Để
nâng cao tỉ lệ giao dịch thì các công ty nên làm cho web của mình chạy nhanh hơn,
đơn giản và dễ sử dụng, công việc này hiện nay có rất nhiều các doanh nghiệp chuyên
làm về SEO, làm web, chạy từ khóa google adwords để quảng cáo nhằm giúp cho
người tìm kiếm tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ được dễ dàng hơn thông qua việc gõ từ
khóa liên quan, kết nối khách hàng với doanh nghiệp dễ dàng hơn, không bị chi phối
bởi khoảng cách địa lí.
1.3. Chức năng kênh phân phối
Kênh phân phối có tám chức năng chính là:
Hình 1.1: Chức năng của kênh phân phối
(Nguồn voer.edu.vn)
1.3.1. Chức năng chia sẻ thông tin
Thu thập và chia sẻ thông tin giữa các thành viên kênh về các khách hàng hiện
tại, tiềm năng, đối thủ cạnh tranh và các nhân tố, các lực lượng khác trên thị trường.
Các thông tin cần thiết để hoạch định marketing và tạo thuận tiện cho việc trao đổi sản
phẩm và dịch vụ
6
Ví dụ: Nhà sản xuất trà C2 điều tra thị trường để tìm kiếm những thông tin về đối
tượng khách hàng mà họ hướng tới có những nhu cầu, thị hiếu, thói quen tiêu dùng
như thế nào, đồng thời điều tra những động thái của đối thủ cạnh tranh, cung cấp cho
đại lí những thông tin về đối tượng của sản phẩm chủ yếu là người trẻ tuổi, ưa thích sự
mới lại, độc đáo và đồ uống đóng chai dùng tiện lợi. Đại lí sẽ cung cấp lại nhà sản xuất
những thông tin về thói quen sử dụng đồ uống đóng chai của giới trẻ đề cao sự tiện lợi
nên dung tích chai không nên quá lớn để thuận lợi cho việc sử dụng một lần. Đồ uống
không nên quá ngọt vì tâm lí của giới trẻ rất sợ béo phì, tăng cân.
1.3.2. Chức năng xúc tiến
Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục về sản phẩm nhằm thu
hút khách hàng.
Ví dụ: Nhà sản xuất triển khai, phổ biến những thông tin về sản phẩm thông qua
việc phát trà C2 miễn phí tại một số trường đại học và địa điểm nhiều người qua lại.
Giới thiệu về sản phẩm trà có lợi cho sức khỏe, với năm hương vị chanh, táo, đào,
cam, hoa cúc mật ong và hương chanh thơm mát và thanh khiết, không quá ngọt,
không có chất bảo quản; thiết kế chai nhỏ gọn, dễ bỏ túi xách, balo, tiện dụng;
Các cửa hàng bán lẻ, đại lý, căng teen, nhà hàng thực hiện vai trò này bằng cách
dán các tờ áp phích quảng cáo về sản phẩm và kèm các thông tin lên các vị trí hay
được khách hàng để ý nhằm tạo sự biết đến về sản phẩm; hoặc sử dụng khay đựng cốc
có in logo của sản phẩm.
1.3.3. Chức năng tiếp xúc
Chức năng này nhằm thiết lập các mối quan hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ
với những người mua tiềm năng.
Ví dụ: Phân khúc của sản phẩm C2 hướng tới đối tượng cá nhân có mức thu nhập
trung bình chủ yếu là thanh, thiếu niên năng động với phân khúc này C2 đã có một
lượng đối tượng khách hàng rất lớn. C2 đã có những chiến dịch giảm giá, phát nước
miễn phí ở những trường đại học, trường cấp 3 nhằm duy trì sự nhận biết đối với
những khách hàng của mình về sản phẩm C2, trong khi mà hiện nay trên thị trường
nước giải khát đang có rất nhiều hang cạnh tranh thị phần rất gay gắt.
Các đại lý mở rộng thị trường, dùng các xe chở hàng của mình phân phối sản
phẩm đi nhiều vùng để giới thiệu, tìm các địa điểm bán lẻ để trưng bày và bán thử sản
phẩm.
Nhà bán lẻ sẽ giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, thuyết phục họ mua và sử
dụng sản phẩm, từ đó họ sẽ giới thiệu cho nhiều người khác.
7
Thang Long University Library
1.3.4. Chức năng hoàn thiện sản phẩm
Thay đổi sản phẩm để phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng. Việc này bao
gồm những họat động như sản xuất, xếp hàng, tập hợp và đóng gói; tìm hiểu nhu cầu
của khách hàng về chất lượng, số lượng, mẫu mã, giá cả. Nhà trung gian ngoài việc
dựa vào khách hàng thì còn phải dựa vào thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp để
thực hiện chức năng này.
Ví dụ: Trà xanh C2 có các dung tích cho khách hàng dễ dàng lựa chọn phù hợp
với nhu cầu của mình: 350ml và 500ml.
Đối với trường hợp nhà trung gian là đại lý phân phối lớn còn quá nhiều sản
phẩm trong khi hạn sử dụng của sản phẩm còn ít thì việc đóng gói sản phẩm có kèm
theo sản phẩm khuyến mại để đẩy nhanh hàng trong kho. Hoạt động này vừa khuyến
khích hành vi mua của khách hàng vừa đẩy nhanh được lượng hàng trong kho.
Ví dụ: Đóng thành từng lốc 6 chai, mua 2 lốc tặng 1 chai C2 dung tích 500ml, 3
lốc tặng 2 chai 500ml.
1.3.5. Chức năng đàm phán
Chức năng này hướng tới việc chia sẻ lợi ích giữa các thành viên trong kênh. Cố
gắng để đạt được sự thỏa thuận cuối cùng về giá cả và những điều kiện khác liên quan
để có thể thực hiện được việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm.
Ví dụ: Đàm phán về giá bán hàng theo giá sỉ, với điều kiện bán hàng công ty sẽ
cung cấp áp phích, tờ rơi phù hợp với các quảng cáo của C2 trên truyền hình, ngoài ra
công ty tặng kèm kệ trưng bày sản phẩm C2 đối với đại lý và nhà bán buôn mua hàng
với số lượng lớn sẽ được hỗ trợ tủ mát.
1.3.6. Chức năng phân phối vật chất
Vận chuyển và lưu kho hàng hóa, đưa hàng hóa từ nơi chúng được sản xuất ra tới
nơi chúng được mua hoặc sử dụng.
Ví dụ: Vận chuyển C2 từ nhà sản xuất về các kho hàng để dự trữ và từ đó phân
phối chúng đến các đại lý, nhà bán buôn, bán lẻ khác.
1.3.7. Chức năng chia sẻ và hỗ trợ tài chính
Huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để dự trữ, vận chuyển, bán hàng và
thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối.
Ví dụ: Sản phẩm trà xanh C2 của URC (Universal Robina Corp) là một công ty
đa quốc gia chuyên về lĩnh vực thực phẩm tiêu dùng từ Philipine, với nguồn lực tài
chính lớn, đối với các của hàng nhỏ lẻ không đủ tiềm lực tà chính được công ty hỗ trợ
bằng việc nhập hàng trong tháng đến cuối tháng mới thanh toán tiền hoặc vay vốn qua
quỹ tín dụng của công ty.
8
1.3.8. Chức năng chia sẻ rủi ro
Chấp nhận những rủi ro liên quan tới việc điều hành hoạt động của kênh phân
phối;
Trường hợp mua bán đứt đoạn với nhà phân phối, các trung gian thương mại đã
chia sẻ rủi ro do giá cả biến động với nhà sản xuất, do đó nhà đầu tư có thể thu hồi vốn
nhanh để tái đầu tư vào nhu cầu sản xuất tiếp theo.
Ví dụ: Việc trung gian thương mại dự trữ số lượng lớn nước giải khát C2 trong
kho sẽ dự trữ được một số lượng đáng kể nếu như giá cả thị trường tăng lên đột biến
do giá nguyên liệu đầu vào tăng hay đổi mới dây chuyển công nghệ, thay đổi mẫu mã.
Hoặc trường hợp mua bán đứt đoạn với nhà phân phối do ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường, thiên tai, lũ lụt làm cho quá trình hàng hóa vận chuyển bị chậm hoặc sự cố
ngoài ý muốn khác.
1.4. Cấu trúc kênh phân phối
Cấu trúc kênh phân phối mô tả tập hợp các thành viên của kênh mà trong đó việc
cần làm là phải tổ chức, sắp xếp công việc cho các thành viên trong kênh sao cho phù
hợp.
Các cấu trúc kênh khác nhau có cách phân chia công việc cho các thành viên
kênh khác nhau.
Có ba yếu tố cơ bản phản ánh cấu trúc của một kênh phân phối
Chiều dài của kênh: Được xác định bằng số cấp độ trung gian có mặt trong
kênh như cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4
Bề rộng của kênh: Để bao phủ thị trường tốt, doanh nghiệp phải xác định số
lượng cấp trung gian ở mỗi cấp độ phân phối là rộng rãi hay đặc quyền
Các loại trung gian ở mỗi cấp độ kênh thuộc trung gian nào, là bán luôn hay
bán lẻ.
1.4.1. Chiều dài kênh phân phối
Cấu trúc kênh tiêu dùng và kênh công nghiệp khác nhau nhưng nội dung của bài
khóa luận này chỉ nghiên cứu các kênh tiêu dùng. Theo quan điểm của nhà sản xuất thì
kênh càng nhiều cấp thì càng ít khả năng kiểm soát nó. Giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng có mấy cấp trung gian thì kênh có từng đó cấp.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -