ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ HOÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ
VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG
TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ HOÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ
VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG
TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Công Giáp
HÀ NỘI - 2010
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BGD
CNH-HĐH
CSVC
CBGVCNV
CĐ
ĐTBDTC
GĐ
GDĐT
GDTX
GDĐH
HCTH
KTQD
KH-CN
KH-KT
KD
LKĐT
PGĐ
PCN
QL
QĐ-BĐH
QLGD
QLNT
TNXH
VLVH
Tên đầy đủ
Bộ Giáo dục
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Cán bộ giáo viên công nhân viên
Công đoàn
Đào tạo bồi dưỡng tại chức
Giám đốc
Giáo dục đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo dục đại học
Hành chính tổng hợp
Kinh tế quốc dân
Khoa học – công nghệ
Khoa học –Kỹ thuật
Kinh doanh
Liên kết đào tạo
Phó giám đốc
Phó chủ nhiệm
Quản lý
Quyết định- Bộ đại học
Quản lý giáo dục
Quản lý nhà trường
Tự nhiên xã hội
Vừa làm vừa học
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ......................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 3
6. Giới hạn của đề tài ................................................................................... 4
7. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
9. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ................................................................. 4
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC ................................. 6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu ................... 6
1.1.1. Quản lý ............................................................................................... 6
1.1.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo.......................................................... 12
1.1.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 15
1.1.4. Liên kết đào tạo................................................................................. 19
1.1.5. Hệ vừa làm vừa học .......................................................................... 22
1.2. Các hình thức liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học ............................. 22
1.2.1. Hình thức đào tạo vừa làm vừa học (tại chức cũ).............................. 23
1.2.2 . Hình thức đào tạo từ xa..................................................................... 23
1.2.3. Hình thức bồi dưỡng .......................................................................... 23
1.3. Những nội dung cơ bản về quản lý liên kết đào tạo ............................. 23
1.3.1. Lập kế hoạch liên kết đào tạo ............................................................ 23
1.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo.................................... 23
1.3.3. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo .................................................. 24
1.3.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động liên kết đào tạo .................................... 25
1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động liên kết đào tạo ..... 25
1.4.1. Sự ủng hộ và tạo điều kiện của các cấp quản lý trên Trung tâm ......... 25
1.4.2. Mức độ cam kết của đối tác liên kết với trung tâm .................... 26
1.4.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ được giao trách nhiệm tổ chức
hoạt động liên kết ............................................................................... 26
1.4.4. Các điều kiện CSVC đảm bảo cho hoạt động liên kết ............... 26
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Ở TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH ...................... 29
2.1. Vài nét về Trung tâm ĐTBD tại chức tỉnh Nam Định ........................ 29
2.1.1. Tình hình chung ................................................................................. 29
2.1.2 Chất lượng, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
trung tâm ĐTBDTC tỉnh .............................................................................. 30
2.2. Các hình thức LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định ........... 34
2.2.1. Các hình thức liên kết đào tạo ........................................................... 34
2.2.2. Quy mô phát triển các hình thức liên kết đào tạo ............................. 35
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại học hệ VLVH của
Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định........................................................... 38
2.3.1 Quy mô LKĐT hệ VLVH của Trung tâm .......................................... 38
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại học hệ VLVH tại
Trung tâm ..................................................................................................... 41
2.3.3. Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết .................................... 51
2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo.................................... 52
2.3.5. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo .................................................... 52
2.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động liên kết đào tạo .................................. 53
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại hoc
hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định ................................... 57
2.4.1. Những mặt mạnh ............................................................................... 61
2.4.2 Những mặt yếu .................................................................................... 63
2.4.3. Những thuận lợi ................................................................................. 64
2.4.4. Những khó khăn................................................................................. 64
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 67
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM
VỪA HỌC CỦA TRUNG TÂM ĐTBDTC TỈNH NAM ĐỊNH.................. 68
3.1. Một số nét cơ bản của Trung tâm ĐTBD tại chức tỉnh Nam Định............... 68
3.1.1.Mục tiêu .............................................................................................. 68
3.1.2. Những nhiệm vụ và các chỉ tiêu cụ thể của công tác Đào tạo Bồi dưỡng ở tỉnh Nam Định ........................................................................ 68
3.2. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp ....................................................... 69
3.2.1. Nguyên tắc phù hợp, khả thi .............................................................. 69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................... 70
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................... 70
3.3. Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết
đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định................ 70
3.3.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo ................................................................... 71
3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ VLVH tại Trung tâm ............................................................................... 74
3.3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức - bộ máy quản lý hoạt động LKĐT ........ 78
3.3.4. Xây dựng quy trình tuyển sinh hệVLVH tại Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định ............................................................................ 80
3.3.5. Phối hợp có hiệu quả với các đối tác để tổ chức thực hiện và
kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lượng công tác giảng dạy của
giáo viên và học tập của học viên ................................................................ 83
3.3.6. Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm, cơ sở vật chất kỹ
thuật và tài chính cho liên kết đào tạo ........................................................ 86
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ................... 89
3.4.1 Đối tượng khảo sát .......................................................................... 89
3.4.2. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 90
3.4.3. Nhận xét .............................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 97
PHỤ LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẲNG
Trang
Sơ đồ 1.1:
Mô hình về quản lý ..................................................................................
9
Sơ đồ 1.2:
Các chức năng quản lý cơ bản .................................................................
12
Bảng 2.1 :
Thống kê về số lượng CBGVNV từ năm 2005 đến 2010 ................................
31
Bảng 2.2:
Thống kê đội ngũ CBGV – NV (tính đến 9/2010) ..................................
32
Bảng 2.3:
Kết quả đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý (tính đến
9/2010) .....................................................................................................
33
Bảng 2.4:
Thống kê số lượng học viên qua các năm từ 2005 đến 2010.............................................
36
Bảng 2.5:
Cơ cấu đội ngũ CBGV trực tiếp quản lý các lớp liên kết
đào tạo ..................................................................................................................
37
Bảng 2.6:
Liên kết đào tạo hệ VLVH ( ở trung tâm ĐTBDTC
tỉnh từ năm 2005 đến năm 2010) .............................................................
38
Bảng 2.7:
Số liệu năm học 2009- 2010 ....................................................................
39
Bảng 2.8.
Số liệu thống kê từ năm 2005 đến năm 2010 ..........................................
40
Bảng 2.9:
Quy trình tuyển sinh liên kết đào tạo VLVH ..........................................
44
Bảng 2.10: Khảo sát học viên tại chức về độ tuổi, việc làm và lý
do học.......................................................................................................
49
Sơ đồ 2.1:
Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết .........................................
52
Sơ đồ 2.2:
Sơ đồ hóa hoạt động LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC
Nam Định .............................................................................................................
54
Sơ đồ 2.3:
Sơ đồ quá trình tổ chức đào tạo ...............................................................
57
Bảng 2. 11: Các nhóm đối tượng được khảo sát .........................................................
58
Bảng 2.12: Kết quả điều tra về thực trạng quản lý hoạt động
LKĐTđại học hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC
tỉnh Nam Định .........................................................................................
59
Bảng 2.13: Kết quả điều tra thực trạng quản lý hoạt động LKĐT
đại học hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam
Định .........................................................................................................
60
Bảng 2.14: Kết quả học tập, thi tốt nghiệp của học viên từ năm
2005 đến năm 2010..................................................................................
63
Sơ đồ 3.1:
Hình thức1: Cá nhân có nhu cầu ĐTBD để làm việc
tôt hơn ......................................................................................................
71
Sơ đồ 3.2:
Hình thức 2: Cá nhân có nhu cầu ĐTBD để tuyển
dụng, luân chuyển công tác , đề bạt chức vụ hoặc để
nâng ngạch lương ....................................................................................
72
Sơ đồ 3.3:
Tổ chức, đơn vị có nhu cầu ĐTBD .........................................................
72
Sơ đồ 3.4:
Đào tạo bồi dưỡng đối với xã hội ............................................................
73
Sơ đồ: 3.5: Quan niệm các hình hức đào tạo .............................................................
74
Sơ đồ 3.6:
Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................
79
Bảng 3.1:
Các nhóm đối tượng được khảo nghiệm .................................................
90
Bảng 3.2:
Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................................
91
Bảng 3.3:
Kết qủa đánh giá tính khả thi của các biện pháp...................................................
91
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Lý do khách quan
Ở tất cả các nƣớc trên thế giới khi bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa
hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, giáo dục đại học đều trở thành trụ cột
cho sự phát triển kinh tế – xã hội nói chung và khoa học giáo dục nói riêng.
Giáo dục đại học(GDĐH) là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, có chất
lƣợng để đáp ứng những đòi hỏi của sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội.
GDĐH là hạt nhân cơ bản để xây dựng nền kinh tế tri thức. Việt Nam cũng
không nằm ngoài quy luật này.
Quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo: “Giáo dục cho mọi
ngƣời”; “Cả nƣớc trở thành một xã hội học tập”, GDĐH Việt Nam còn phải
thực hiện bƣớc chuyển từ “Đại học tinh hoa” sang “Đại học đại chúng” nhằm
đáp ứng nhu cầu học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời, ngày càng cao của
mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.
1.2. Lý do chủ quan
Hiện nay dƣ luận xã hội đang rất quan tâm đến chất lƣợng đào tạo đại học
hệ vừa làm vừa học(VLVH) nói chung và các lớp đào tạo hệ này trong các
trƣờng Đại học và đặc biệt các lớp đặt tại các cơ sở liên kết đào tạo.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo
dục(QLGD), từ thực tiễn công tác. Học viên đề xuất đề tài này đang công tác
trong đơn vị có hoạt động liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học.
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo (LKĐT) đại học hệ VLVH tại
Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng tại chức (ĐTBDTC) tỉnh Nam định vẫn còn có
những tồn tại cần giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo cũng nhƣ hiệu
quả của công tác liên kết. Lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm đào tạo bồi
dưỡng tại chức tỉnh Nam Định” đề tài mong muốn đúc rút đƣợc những kinh
1
nghiệm để góp phần đề ra các biện pháp quản lý LKĐT một cách đồng bộ, có
tính khả thi cao, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và đáp ứng đƣợc
mục tiêu phát triển của Trung tâm.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo dục của thế kỷ 21 là
nền giáo dục của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi ngƣời. Quan điểm
này thực ra có từ rất sớm, nó xuất phát từ quan điểm “Giáo dục bình đẳng”
trong tƣ tƣởng của Mác - Ăng ghen cho đến tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đó là
“Mọi ngƣời ai cũng đƣợc học hành”. Nhƣ vậy, giáo dục không thể tách rời xã
hội mà giáo dục và xã hội là một khối thống nhất. Xã hội học tập bao gồm
các hình thức: giáo dục chính qui và giáo dục không chính qui.
Trong bài nghiên cứu “Nhu cầu và giải pháp cho phƣơng thức giáo dục
không chính quy” PGS.TS Trịnh Minh Tứ và ThS Lê Hải Yến cho rằng:
“Nhu cầu của Giáo dục không chính qui ở tất cả các nƣớc, nhất là
những nƣớc đang phát triển là rất lớn. vì không phải ai cũng có điều kiện để
học tập chính qui trên ghế nhà trƣờng, con số này hiện nay chỉ chiếm 1- 2%
dân số. Còn gần 40 triệu lao động của nƣớc ta hiện nay kể cả những ngƣời đã
có trình độ học vấn cao cần học nữa không? Trong những lĩnh vực, ngành
nghề khác nhau, nếu khoa học kỹ thuật càng phát triển, muốn cạnh tranh
trong hàng hóa và sản phẩm, hội nhập với nền kinh tế khu vực, đƣa các tiến
bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, đổi mới công nghệ…. thì những ngƣời lao
động và quản lý trong các ngành nghề ấy liệu có cần phải học không?”.
Hiện nay các hình thức đào tạo hệ VLVH rất đa dạng. Tuy nhiên hiện
nay cũng còn nhiều ý kiến tranh luận về chất lƣợng của loại hình đào tạo này.
Đây là một vấn đề đƣợc rất ít tác giả nghiên cứu. Từ những kết quả nghiên
cứu đã đạt đƣợc trong những năm qua, đề tài phân tích sâu hơn những cái
đƣợc và chƣa đƣợc trong công tác quản lý LKĐT nhằm đề xuất những giải
pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả đào tạo hệ VLVH của Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
2
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những giải
pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động LKĐT hệ VLVH của Trung
tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của
Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại
học hệ vừa làm vừa học dựa trên cơ sở lý luận của quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý nhà trƣờng, quản lý liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa
làm vừa học tại trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định
- Điều tra dự báo nhu cầu đào tạo đại học hệ VLVH;
- Xây dựng kế hoạch LKĐT và tổ chức thực hiện chƣơng trình LKĐT;
- Đánh giá kết quả LKĐT;
- Đội ngũ giáo viên;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ LKĐT;
- Tài chính cho nhiệm vụ LKĐT và quản lý LKĐT.
5.3 Đề xuất giải pháp
Từ những cơ sở khoa học quản lý giáo dục và phân tích thực trạng ở
phần trên, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả liên kết đào
tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
3
6. Giới hạn của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý
LKĐT đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
Đặc biệt các số liệu thống kê học viên,cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm,
giảng viên đƣợc sử dụng trong luận văn là các số liệu của Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định đã và đang LKĐT giai đoạn từ năm 2005 – 2010.
7. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu đề xuất những giải pháp quản lý mang tính khoa học, phù hợp với
thực tiễn thì công tác liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung
tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, so sánh,
phân loại.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát thực tiễn
bằng các hình thức: Lập phiếu hỏi, phiếu điều tra, xin ý kiến chuyên gia,
nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm.
- Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp xử lý số liệu thống kê để bổ
trợ, bổ sung việc xử lý kết quả.
9. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Bƣớc đầu hệ thống hóa và vận dụng lý luận quản lý giáo dục để đề ra
các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động liên kết đào tạo góp phần nâng
cao chất lƣợng đào tạo của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam định.
Nếu các biện pháp đƣợc đánh giá khả thi ở Trung tâm ĐTBDTC tỉnh
Nam định thì kết quả nghiên cứu này có thể xem xét vận dụng thành công ở
các Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên và đào tạo bồi dƣỡng có đặc điểm,
hoàn cảnh tƣơng tự.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
4
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ vừa làm vừa học
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ
vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định
Chƣơng 3: Các giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động liên
kết đào tạo đại họ hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam
Định
5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.1.1. Quản lý
1.1.1.1. Khái niệm
Trong lịch sử phát triển xã hội, từ khi con ngƣời biết kết hợp sức nhau
lại để tự vệ hoặc mƣu sinh, thì bên cạnh lao động chung của mỗi ngƣời đã
xuất hiện những hoạt động mang tính đặc thù có tổ chức, phối hợp, điều
khiển nhƣ một tất yếu khách quan nhằm thực hiện mục tiêu chung đã định.
Dạng lao động đặc thù đó đƣợc gọi là quản lý.
Quản lý (QL) là một dạng lao động xã hội đặc biệt, điều khiển các hoạt
động lao động, vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật, đồng thời cũng
là sản phẩm có tính lịch sử. K.Marx đã viết: “ Bất cứ lao động xã hội hay
cộng đồng trực tiếp nào, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần ở
một chừng mực nhất định đến sự quản lý; quản lý xác định sự tương hợp
giữa các công việc cá thể và hoàn thành những chức năng chung xuất hiện
trong sự vận động của các bộ phận riêng rẽ của nó”.
Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời
đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những
thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời
muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ
chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng hơn tầm quốc gia, quốc tế thì đều
phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Tuỳ theo những cách tiếp cận, thuật ngữ “quản lý” đƣợc các nhà khoa
học định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
- W. Taylor cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất”.
6
- Theo tác giả ngƣời Đức Baranger cho rằng: Quản lý là cai trị một tổ
chức bằng cách đặt ra các mục tiêu và hoàn chỉnh các mục tiêu cần phải đạt,
là lựa chọn, sử dụng các phƣơng tiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã định.
- Theo Harold Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức”.
- Theo quan điểm triết học: “Quản lý đƣợc xem nhƣ một quá trình liên
kết thống nhất giữa chủ quan và khách quan để đạt mục tiêu nào đó.
- Theo quan điểm chính trị xã hội, ngƣời ta cho rằng: “Quản lý là sự
tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể (ngƣời quản lý, tổ
chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá,
xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều
kiện cho sự phát triển của đối tƣợng” [11,tr.7]
- Theo quan điểm hệ thống: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến đổi của môi trƣờng” [25,tr.43].
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên rất phổ biến và đƣợc sự quan
tâm đặc biệt, khoa học quản lý đƣợc coi là chìa khoá vàng cho những thành
công của cá nhân hay tổ chức.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là
nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất và quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể
ngƣời – thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt
mục đích dự kiến.” [20,tr.15]
7
Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá
trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định.” [24,tr.8]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung.” [5,tr.17]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý)
đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.” [9, tr.3]
Qua những định nghĩa trên ta thấy QL có những đặc trƣng cơ bản
sau:
Quản lý bao gồm hai thành phần: chủ thể và khách thể quản lý.
Chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, tƣơng
hỗ nhau, chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể thì nảy
sinh các giá trị vật chất và tinh thần, có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu
cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc thông
qua sự nỗ lực của ngƣời khác. Cũng có ý kiến cho rằng quản lý là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc các thành viên thuộc
một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các
mục đích đã định. Tuy vậy, theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục
đích của con ngƣời. Quản lý với tƣ cách là một hành động, có thể định nghĩa:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Dù đƣợc hiểu theo cách nào về quản lý cũng cần quan tâm một số điểm sau:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận của chủ thể quản lý và
khách thể quản lý, là quan hệ không đồng cấp, có tính bắt buộc.
8
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Tóm lại, những khái niệm về quản lý nêu trên đều có các đặc trƣng chủ
yếu là: tính tự giác, tính mục đích và tính quần chúng trong quản lý. Đây
đƣợc xem là cơ sở phƣơng pháp luận của mọi hoạt động quản lý.
Nhƣ vậy, có thể nói, QL là một quá trình tác động có định hƣớng (có chủ
đích), có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các
thông tin về tình trạng của đối tƣợng và môi trƣờng nhằm giữ cho sự vận hành
của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã định.
Trong các diễn đạt trên đây đều cho thấy những điểm chung nhƣ sau:
+ Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình, hoạt động xã
hội loài ngƣời. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội
loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển.
+ Hoạt động QL đƣợc thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
+ Yếu tố con ngƣời, trong đó chủ yếu bao gồm ngƣời quản lý và ngƣời
bị quản lý, họ giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời quản
lý (chủ thể quản lý) đến ngƣời bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu
chung. Bản chất đó có thể đƣợc thể hiện ở sơ đồ dƣới đây (sơ đồ 1.1)
Chñ thÓ
qu¶n lý
Kh¸ch thÓ
qu¶n lý
Môc tiªu
qu¶n lý
Néi dung
qu¶n lý
C«ng cô, PP
qu¶n lý
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
9
1.1.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng QL là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý lên khách thể QL. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà
chủ thể QL phải tiến hành trong quá trình QL. Chức năng QL có chức năng
cơ bản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau bao gồm:
(a), Lập kế hoạch): Phán đoán trƣớc toàn bộ quá trình và các hiện
tƣợng mà tƣơng lai có thể xảy ra mang tính định hƣớng, chuẩn bị các giải
pháp thực hiện hoạt động mong muốn này bằng cách xác định rõ:
- Hoạt động nào mà tổ chức muốn thực hiện?
- Cách thực hiện các hoạt động này nhƣ thế nào?
- Ai sẽ là ngƣời thực hiện? nguồn lực nào?
- Các hoạt động này đƣợc thực hiện ở đâu? Khi nào kết thúc?
Việc lập kế hoạch sẽ kết nối khoảng trống giữa vị trí hiện tại với mục
tiêu mà tổ chức mong muốn đạt đến trong tƣơng lai. Chức năng này đƣợc coi
là chức năng cơ bản nhất của tất cả các chức năng QL. Nhà QL lập kế hoạch
bao gồm cả việc tuyển chọn nhân viên, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và
phối hợp con ngƣời và các hoạt động để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu.
(b), Tổ chức: Tổ chức là đảm bảo tất các các hoạt động và các tiến
trình đƣợc sắp xếp, giúp cho một tổ chức có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Nội dung quan trọng nhất của tổ chức là tìm đƣợc đúng ngƣời, đúng việc, xác
định đƣợc trách nhiệm của họ, thiết kết một tổ chức và cơ cấu đảm bảo các
nhân viên đều hiểu rõ họ làm việc gì, ở đâu và với ai hay báo cáo cho ai, phải
rõ ràng quyền lực, trách nhiệm để tránh tình trạng hỗn loạn. Đảm bảo một
môi trƣờng làm việc lành mạnh, tích cực và khuyến khích làm việc hiệu quả.
Tiến trình tổ chức gồm 5 bước:
- Xem xét các kế hoạch và mục tiêu.
- Xác định các hoạt động.
10
- Phân loại và nhóm các hoạt động.
- Phân bổ công việc và các hoạt động.
- Đánh giá kết quả để quyết định xem có cần những thay đổi
hay điều chỉnh nào không.
(c), Lãnh đạo điều khiển (phối hợp): Các nhà quản lý phải là những
ngƣời lãnh đạo hiệu quả, họ phải học cách làm việc với ngƣời khác, cách chi
phối và động viên ngƣời khác để đảm bảo công việc đƣợc thực hiện. Các
công nhân, nhân viên trong mỗi tổ chức đều có cách suy nghĩ riêng và cũng
sẽ làm những việc họ muốn nếu họ không thích những mệnh lệnh hoặc các
chỉ dẫn của các nhà quản lý đƣa ra.
Chức năng quản lý điều khiển của cán bộ bao gồm:
- Chỉ đạo
- Gây ảnh hƣởng
- Giám sát
- Hƣớng dẫn
(d), Kiểm tra: Trong tất cả các tổ chức phải có một mức độ kiểm tra
nhất định đối với con ngƣời, tài chính, thời gian và các hoạt động. Thƣờng
các nhà quản lý hay nhầm lẫn phối hợp với kiểm tra. Phối hợp hàm ý là một
cách tiếp cận mềm dẻo để kiểm tra và kiểm tra ngụ ý là các hoạt động đƣợc
giám sát để đảm bảo sự tuân thủ các luật và quy định.
Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý. Để cho chức năng
này có hiệu quả, nhà quản lý phải thiết lập đƣợc các tiêu chuẩn, quy trình
kiểm tra, đo lƣờng và phân tích các kết quả các nhà quản lý xác định đƣợc là
tổ chức có đạt đƣợc các mục tiêu đề ra hay không, và có đƣợc liên kết chặt
chẽ với việc lập kế hoạch hay không, và nếu không đạt đƣợc thì phải cải thiện
việc thực hiện nhằm tăng cơ hội đạt đƣợc mục đích.
11
Đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức có hiệu quả
Nguồn lực con ngƣời
Nguồn lực tài chính
Kiểm tra
Lãnh đạo
Tổ chức
Lập kế hoạch
Nguồn lực vật chất
Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý cơ bản
Tóm lại: Con ngƣời là một thực thể độc đáo và phức tạp. Con ngƣời là
nhân tố quyết định sự thành bại của một tổ chức . Họ có thể hoặc là đóng
góp cho sự tiến bộ của tổ chức hay là nguyên nhân làm cho tổ chức bị tiêu
huỷ. Do đó, quản lý vừa là một khoa học vừa có tính nghệ thuật, nó đóng một
vai trò vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động của đời sống con ngƣời.
Quản lý là sự chi phối và dẫn dắt mọi hoạt động của cá nhân, tổ chức đi đến
một đích nhất định trong từng giai đoạn, hay xuyên suốt thời gian – không
gian và ở đó tồn tại những đối tƣợng điều khiển đƣợc và cả những đối tƣợng
không điều khiển đƣợc.
1.1.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý quá trình hình thành và
phát triển nhân cách con ngƣời trong các chế độ chính trị, xã hội khác nhau
12
- Xem thêm -