LỜI MỞ ĐẦU
Đất nƣớc ta đang trong xu thế hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế
giới cùng với việc gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO là cơ hội để thúc
đẩy nên kinh tế trong nƣớc phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc,
các Công ty cổ phần, các tập đoàn kinh tế…tạo việc làm và tăng thu nhập cho
ngƣời lao động, giúp cho cuộc sống cả nhân dân dƣợc cải thiện.
Mỗi một doanh nghiệp ra đời đều là đơn vị kinh tế độc lập. Đây là yếu tố
quan trọng tạo động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh
những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp phải không ít khó khăn, đó là sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp cần có sự năng động, linh hoạt để thích ứng kịp thời với môi trƣờng
mới, đồng thời mỗi doanh nghiệp cần phải có những chƣơng trinh Marketing
thích hợp thu hút đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng giúp doanh nghiệp đứng
vững trong cơ chế thị trƣờng. Ngoài ra việc thực hiện chƣơng trình
Marketing giúp doanh nghiệp tiến sâu hơn vào thị trƣờng không chỉ ở mặt
xã hội và các mặt khác. Chƣơng trình Marketing của doanh nghiệp tốt, giúp
doanh nghiệp mở cửa hòa nhập với các doanh nghiệp khác và với các bộ phận
khác trong xã hội.
Công ty cổ phần sữa Vinamilk là Công ty chuyên sản xuất các loại mặt
hàng nhƣ sữa chua,sữa tƣơi,kem, các loại nƣớc đóng chai với nhiều mẫu
mã kiểu dáng khác nhau, …Trong đó mặt hàng sữa tƣơi đã thỏa mãn đƣợc
nhu cầu của khách hàng, thực hiện tốt các nhu cầu đã đƣợc cam kết với khách
hàng. Đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy là nhờ Công ty đã chú trọng và làm tốt
công tác Marketing.
Để hiểu sâu và rõ hơn về tầm quan trọng của Quản trị Marketing em đã
làm bài thiết kế cho môn học này với nhiệm vụ: " Phân tích kế hoạch Marketing
cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Sữa Vinamilk “
Chƣơng I
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VINAMILK
1, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SỮA VINAMILK
1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY
Thông tin cơ bản:
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần sữa Vinamilk
Tên giao dịch: Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Trụ sở chính: Số 10 phố Tân Trào,Phƣờng Tân Phú, Quận 7, Thành phố HCM
Điện thoại: 84 8 541 55555
Website: www.vinamilk.com.vn
Fax: 84 8 541 61226
Email:
[email protected]
Mã chứng khoán: VNM tại sàn chứng khóan TP Hồ Chí Minh
Vốn điều lệ: 1.752.756.700.000 đồng
Sau khi tiếp quản 3 nhà máy Sữa do chế độ cũ để lại sau năm 1975 : nhà
máy sữa Thống Nhất ( tiền thân là nhà máy Foremost ); nhà máy sữa Trƣờng
Thọ ( tiền thân là nhà máy Cosuvina); và nhà máy sữa Bột Dielac ( Nestle ) tình
hình sản xuất gặp nhiều khó khăn phức tạp: máy móc thiết bị hƣ hại nhiều, phụ
tùng thiếu thốn, nguyên liệu trống không. Cán bộ công nhân viên đã năng động
hiến kế, nhiều giải pháp kỹ thuật ra đời nhƣ đổi hàng lấy nguyên liệu cho sản
xuất; liên kết với các đơn vị trong nƣớc vừa khôi phục nhà máy, vừa sản xuất và
phân phối sản phẩm. Trong điều kiện đó, công ty vẫn đảm bảo một lƣợng hàng
nhất định để phục vụ ngƣời tiêu dùng, đối tƣợng chủ yếu là ngƣời già,
ngƣời bệnh và trẻ em . Ghi nhận thành tích trong giai đoạn này, năm 1986
công ty đƣợc Nhà nƣớc tặng Huân chƣơng lao động hạng Ba .. Sau 5 năm
đổi mới cơ chế quản lý theo mô hình cổ phần hóa, công ty đã đạt thành tích rất
xuất sắc về phát triển sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu pháp lệnh Nhà nƣớc
giao đều vƣợt so với năm cuối trƣớc khi cổ phần hóa góp phần không nhỏ
vào sự thăng hoa của nền kinh tế nƣớc nhà : tổng doanh thu từ tăng 188%;
lợi nhuận sau thuế tăng 5,2 lần; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu
tăng 75%; Nộp ngân
sách nhà nƣớc tăng 4,6 lần; đầu tƣ hàng ngàn tỷ đồng hiện đại hòa máy
móc thiết bị - công nghệ; kim ngạch xuất khẩu đạt 444,7 triệu USD sản
lƣợng sản xuất trung bình hàng năm đạt trên 560 ngàn tấn; thu mua sữa tƣơi
tăng hàng năm từ 10 – 17% sản lƣợng và giá trị; tổng vốn sở hữu chủ tăng
hàng năm đến nay ( 2011) đạt con số trên 11 ngàn tỷ đồng; thu nhập bình quân
của ngƣời lao động tăng 68% . Các nhà máy của Công ty luôn tuân thủ nguyên
tắc sản xuất phải gắn với thị trƣờng, dựa trên nhu cầu của thị trƣờng để điều
chỉnh kế hoạch sản xuất cho phù hợp.. Thực hiện quản lý chặt chẽ và nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, đẩy mạnh phát triển các ngành hàng, đa dạng hoá
các chủng loại sản phẩm, ƣu tiên những mặt hàng có lợi thế cạnh tranh và có
giá trị cao, có thị trƣờng ổn định. Thực hành tiết kiệm trên mọi khâu của
quá trình sản xuất, đặc biệt là nguyên – nhiên vật liệu. Về kinh doanh : công
ty thực hiện chiến lƣợc chiếm lĩnh 75% thị phần toàn quốc ; mở rộng thị
trƣờng trong đó lấy thị trƣờng nội địa làm trung tâm; Đẩy mạnh và phủ đều
điểm bán lẻ trên tất cả mọi vùng, địa bàn lãnh thổ của cả nƣớc với mạng
lƣới rất mạnh bao gồm 183 nhà phân phối,
94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh, thành phố. Đổi mới công tác tiếp thị
và các hoạt động Marketing có hiệu quả. Đối với thị trƣờng ngoài nƣớc, công
ty tích cực xúc tiến quan hệ đối ngoại, tìm kiếm thị trƣờng mới để xuất khẩu
đồng thời giữ vững thị trƣờng truyền thống .
Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhƣ sữa chua,sữa
tƣơi,nƣớc uống đóng chai với nhiều mẫu mã kiểu dáng khác nhau, sữa tập
chung chủ yếu phục vụ sinh hoạt cho mọi ngƣời.
Đƣợc liên kết, hợp tác đầu tƣ với các tổ chức kinh tế trong và ngoài
nƣớc mỏ rộng sản xuất kinh doanh của Công ty, đƣợc nhập khẩu nguyên liệu
thiết bị mày móc, phụ tùng phục vụ cho nhu cầu sản xuất của Công ty và thị
trƣờng.
+ Chiến lƣợc kinh doanh :
- Nâng cao chất lƣợng sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ và giá trị xuất khẩu
- Đầu tƣ nâng cấp các xí nghiệp cung cấp nguyên liệu phục vụ cho sản xuất
- Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ CNV cho các xí nghiệp thành viên
- Đa dạng các sản phẩm phục vụ yêu cầu trong nƣớc và xuất khẩu, tập trung vào
các thị phần lớn để chiếm thị phần tiêu thụ, cạnh tranh với các Công ty trong
nƣớc và khẳng định chất lƣợng so với sản phẩm của ngoại nhập.
Dƣới sự chỉ đạo của các cơ quan có trách nhiệm, đƣợc sự giúp đỡ của
các bạn hàng, Công ty Cổ Phần sữa Vinamilk đã từng bƣớc khẳng định
đƣợc sự vững mạnh và phát triển của mình. Công ty có đội ngũ nhân viên
nhiều kinh nghiệm trong công tác sản xuất và công tác quản lý, có trình độ
chuyên môn đảm bảo trong quá trình sản xuất. Máy móc thiết bị ngày càng
hiện đại, cơ ngơi nhà nƣởng ngày càng đƣợc củng cố khang trang.
1. 2 MÔI TRƢỜNG KINH DOANH HIỆN NAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY HAPACO
Hiện nay nền kinh tế phát triển, đất nƣớc mở cửa hội nhập với các
nƣớc khác trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi Công ty phải có một
chƣơng trình kinh doanh thực sự hòa nhập với xu thế chung của các doanh
nghiệp khác.
Để phát triển bền vững, Công ty đã tìm ra phƣơng pháp Marketing cho
các sản phẩm của mình để các sản phẩm có thể vƣợt xa đáp ứng nhu cầu của
khách hàng so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Công ty thực hiện cho
mình một chƣơng trình kinh doanh lành mạnh, tìm hiểu rõ nhu cầu và quy mô
của thị trƣờng, tiến hành phân loại thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu.
Tiến hành thiết kế sản phẩm đem chào bán, nhằm thỏa mãn nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng và mục tiêu của tổ chức.
Hiện nay Công ty đang phải đối đầu với những đối thủ cạnh tranh tƣơng
đối mạnh ở trong nứoc nhƣ Công ty Nestle, ViBi. Đặc biệt hiện nay Công ty còn
phải cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại do các Công ty nƣớc ngoài sản xuất
tràn ngập trên thị trƣờng Việt nam. Đặc điểm của các sản phẩm do nƣớc
ngoài sản xuất là mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, chất lƣợng đảm bảo…nên
chiếm rất nhiều thị phần trên thị trƣờng nƣớc ta.
Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh, nhiều yếu tố không đƣợc thuận lợi khác
cũng làm cho môi trƣờng kinh doanh của Công ty gặp không ít các khó khăn
nhƣ nguồn nguyên liệu, vật tƣ. Hệ thống nhà xƣởng máy móc chƣa đƣợc đầu
tƣ hiện đại, đồng bộ.
Mặc dù Công ty có những khó khăn cả bên trong doanh nghiệp cũng nhƣ
môi trƣờng bên ngoài nhƣng mặt hàng của Công ty vẫn có chỗ đứng trên
thị trƣờng và trong lòng khách hàng bởi Công ty phục vụ thị trƣờng lâu
năm, có nhiều bạn hàng lớn cũng nhƣ các đối tác đầu tƣ lớn. Công ty chiếm thị
phần trên thị trƣờng khoảng 20% các mặt hàng sữa tƣơi sữa chua các loại và
15% nƣớc uống đóng chai phục vụ sinh hoạt.
Thế mạnh trên thị trƣờng giúp cho Công ty có thể cạnh tranh và đứng
vững đó là Công ty không ngừng thâm nhập thị trƣờng, không ngừng nắm bắt
nhu cầu khách hàng. Lợi thế của Công ty đó là có niềm tin của khách hàng đối
với những sản phẩm do chính Công ty sản xuất ra.
Nhìn nhung Công ty có một môi trƣờng cạnh tranh hết sức khốc liệt nhất
là khi nền kinh tế thị trƣờng diến ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay. Để tồn tại và
phát triển bền vữg, Công ty phải triên khai các hoạt động trong sản xuất và
trong chiên slựoc quảng cáo, hậu mãi khách hàng, luôn đổi mới công nghệ, giá
thành đối với những sản phẩm của Công ty.
1.3 CÁC NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY
1.3.1 VỐN VÀ TÀI SẢN:
1.3.1.1 Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh:
Để thấy đƣợc tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của Công ty ta lập bảng
phân tích số 1.
Bảng số 1:
Chỉ tiêu
Đơn vị: tỷ đồng
Số đầu kỳ năm
Số cuối kỳ năm
2011
2011
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Chênh lệch
Tỷ
Chênh
So
trọng
lệch (+;-)
sánh
(%)
1. Vốn bằng tiền
(%)
(%)
115,5
3,4
113,25
2,94
-2,25
-0,46
2. Các khoản phải thu
550
16,1
650,25
16,89
100,25
0,79
- Phải thu khác
65
1,9
35,5
0,92
-29,5
-0,98
- Phải thu khách hàng
385
11,3
514,75
13,37
129,75
2,07
3. Hàng tồn kho
2250
66,1
2450
63,65
200
-2,45
4. Tài sản lƣu động khác
40,5
1,2
85,25
2,23
44,75
1,03
Tổng
3406
100
3849
100
443
Nhìn vào bảng số 1 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình tiền mặt và
tổng số vốn kinh doanh của Công ty nhƣ sau. Tài sản lƣu động của Công ty
tăng lên rõ rệt là 443 tỷ đồng, đây là điều đáng mừng cho Công ty. Tuy nhiên
Công ty vẫn còn tồn tại một lƣợng nguyên vật liệu dự trữ đƣa vào sản xuất,
cần xử lý nhanh lƣợng nguyên liệu này thì Công ty sẽ đạt đựơc hiệu quả cao
hơn.
1.3.1.2 1.2 Cơ sở vậ chất kỹ thuật:
Để thấy đƣợc cơ sở vật chất kỹ thuật cảu Công ty ta lập bảng số 2:
Bảng số 2:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số đầu kỳ năm 2011
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số cuối kỳ năm 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1. TSCĐ đang sử dụng
6025
96,02
6250
96,3
2. TSCĐ đang chờ xử lý
250
3,98
240
3,7
Tổng
6275
100
64900
100
Nhìn vào bảng số 2 ta thấy tại thời điểm 31.12.2011 tình hình TSCĐ nhƣ
sau: TSCĐ cuối kỳ tăng lên 215 tỷ đồng, chủ yếu là do TSCĐ đang sử dụng tăng
từ 96,02% đầu kỳ lên 96,3% cuối kỳ. Công ty đã cố gắng chi bổ sung những
TSCĐ cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong năm trƣớc
chuyển sang, số tài sản này Công ty chƣa có biện pháp xử lý hiệu quả để thu
hồi vốn đầu tƣ tái sản xuất. Thực tế số TSCĐ này chủ yếu là một số vật dụng
nhà kho đã cũ nát, không thể sử dụng đƣợc.
1.3.1 Nhân lực:
Để thấy đƣợc nguồn nhân lực Công ty ta lập bảng số 3:
Bảng số 3:
Nhân lực lao động
Tổng số lao động
Tuổi đời bình quân
Trên đại học
Đơn vị
Năm 2011
Ngƣời
1820
Tuổi
32
Ngƣời
10
Đại học
350
Cao đẳng
150
Trung cấp nghề
500
Công nhân
810
Nhìn vào bảng số 3 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình nhân lực
của Công ty Cổ Phần sữa Vinamilk nhƣ sau: Công ty hiện có đội ngũ công nhân
viên là 1820 ngƣời. Công ty luôn coi trọng con ngƣời là vốn quý của
doanh nghiệp và để phát huy hiệu quả vốn quý này Công ty đã xây dựng
chiến lƣợc đào tạo, giáo dục, huấn luyện, nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ.
1.3.2 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG
1.3.2.1 2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty:
§¹i héi ®ång cæ
®«ng
Ban
kiÓm
Héi ®ång qu¶n
trÞ
Tæng gi¸m ®èc
Phã tæng gi¸m ®èc kü
thuËt
Phßng TCL§
Phßng thị trường
Phã tæng gi¸m ®èc kinh
doanh
Phßng kÕ
ho¹ch, vËt t•
Phßng KCS
Nhµ m¸y sản xuấất
Phßng kÕ to¸n TC
Chi nh¸nh tiªu thô
3 miÒn
1. Đại hội đồng cổ đông
Đây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, gồm các cổ đông có quyền biểu
quyết, quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo luật doanh nghiệp và
điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một lần và quyết định các vấn
đề nhƣ:
- Sửa đổi bổ sung điều lệ
- Tổ chức lại Công ty
- Quyết định số lƣợng, loại cổ phiếu có quyền chào bán
- Bầu, bãi miễn các thành viên trong hội đồng quản trị, ban kiểm soát
- Quyết định đầu tƣ hoặc bán tài sản có giá trị trên 50% tổng tài sản của Công ty
Ngoài ra cong thông qua định hƣớng phát triển Công ty, báo cáo tài chính
hàng năm, quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phiếu đã chào bán.
2. Hội đồng quản trị
là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc về Đại hội đồng quản trị quyết định. Định hƣớng các chính sách tòn tại và
phát triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc
hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với
tình hìh sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. ban kiểm soát
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ đông kiểm sóat mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị, điều hành của Công ty bào gồm: Kiểm tra hoạt động
quản lý của Hội đồng quản trị, việc điều hành của Tổng Giám Đốc, kiển tra sổ
sach kế toán và báo các tài chính của Công ty cùng các vấn đề khác.
4. Ban giám đốc điều hành
Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm một Tổng Giám Đốc, hai phó giam
đốc, và một kế toán trƣởng. Tổng Giám Đốc có quyến điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, thực hiện các công việc nhƣ: tổ
chức thực hiện chiến lƣợc phát triển Công ty, tuyển dụng lao động, quy định
mức lƣơng, thƣởng và các hình thức kỷ luật trong Công ty. Đồng thời
Tổng Giám Đốc là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về những
nhiệm vụ đƣợc giao. Phó tổng giám đốc và kế toán trƣởng do Hội đồng quản
trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám Đốc.
1.3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
1. Tổng Giám Đốc
Chức năng:
Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất là đại diện pháp nhân của Công ty
và là chủ tài khỏan của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và pháp
luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ:
- Ra các quyết định chỉ thị để điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty,
giao dịch tìm hiểu khách hàng.
- Duyệt chịu trách nhiệm về dự án, kế hoạch kinh doanh, tài chính
- Ký hợp đồng lao động, quyết định thanh lý hợp đồng lao động và chịu
trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc, pháp luật về mọi tình hình nhân sự của Công ty.
2. Phó tổng giám đốc kỹ thuật
Chức năng:
Giúp việc cho Tổng Giám Đốc chỉ đạo thực hiện sản xuất kinh doanh,
công nghệ kỹ thuật, an toàn thiết bị.
Chủ động tìm các biện pháp cải tiến công nghệ để nâng cao chất lƣợng
sản phẩm hạ giá thành
Nhiệm vụ:
- Kiểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn nguyên liệu và chất lƣợng sản phẩm
- Ký các hợp đồng kinh tế khi đƣợc Tổng Giám Đốc ủy quyền
3. Phó tổng giám đốc kinh doanh
Chức năng:
Giúp việc cho Tổng Giám Đốc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát
triển thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm
Chủ động tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm của Công ty và đề
xuất các biên pháp thúc đẩy, tìm kiếm thị trƣờng mới.
Nhiệm vụ:
Kiểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn hàng và tiêu thụ sản phẩm
Ký các hợp đồng kinh tế khi đƣợc Tổng Giám Đốc ủy quyền
4. Phòng tổ chức lao động
Chức năng
Quản lý lao động, lƣu giữ, thống kê báo cáo tình hình lao động trong
Công ty.
Đề xuất phƣơng án sử dụng lao động trong Công ty
Triển khai các biện pháp nghiệp vụ cụ thể về nhân sự khi có lệnh của tiêu
dùng nhƣ: khen thƣởng, kỷ luật, tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi miễn nhân sự.
Nhiệm vụ:
Phụ trách công tác an toàn lao động và giải quyết các chế độ chính sách
cho cán bộ công nhân viên theo quy định của nhà nƣớc.
5. Phòng kế hoạch vật
tƣ Chức năng
Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc về kế hoạch nguyên vật liệu, vật tƣ
phục vụ nhu cầu sản xuất của Công ty
Thực hiện các kế hoạch về vật tƣ, nguyên liệu cho sản xuất
Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch nhập vật tƣ, nguyên liwuj, thiết bị phục vụ sản xuất và xây
dựng cơ sở vật chất, hàng tháng, qíu năm
Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu
6. Phòng kế toán tài chính
Chức năng
Hạch toán đầy đủ các chính sách kịp thời theo nguyên tắc kế toán đối với
mọi lĩnh vực thu chi tài chính của Công ty.
Tham mƣu cho giám đốc về vấn đề tài chính trong các hoạt động và sản
xuất kinh doanh của Công ty
Chủ động tìm nguồn vốn kinh doanh
Nhiệm vụ
Tập hợp các thông tin ý kiến của khách hàng dựa trên dữ liệu đƣợc thu
thập
Tìm hiểu bạn hàng, ký kết hợp đồng
7. Nhà máy sản xuất
Chức năng
Thực hiện đúng tiến độ giao hàng theo các hợp đồng kinh tế đƣợc
giao Tự lập kế hoạch sản xuất phù hợp với các hợp đồng kinh tế
Báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo sản xuất về phòng
kế hoạch kinh doanh
Nhiệm vụ
Đảm bảo công tác giao nhận hàng và tài chính theo đúng quy định của
Công ty
Chủ động phối hợp với các phòng chức năng để đảm bảo sản xuất liên tục
không gián đoạn
Công tác tổ chức lao động hợp lý
8. PhòngKCS (Kiểm tra chất
lƣợng) Chức năng
Thực hiện các quy trình các thiết bị đo lƣờng
Thực hiện quy trình kiểm tra vật tƣ, bán thành phẩm, thành phẩm
Kiểm tra từng công đoạn sản xuất
Nhiệm vụ
lập kế hoạch hiệu chuẩn, kiểm tra các thiết bị đo lƣờng
Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu
Trƣởng ban và nhân viên KCS phải giành toàn bọ thời gian cho công ciệc
kiểm tra đảm bảo chất lƣợng sản phẩm
9. Phòng thị
trƣờng Chức năng
Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc về chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm
Thực hiện các kế hoạch thị trƣờng, chủ động nắm bắt làm chủ thị trƣờng
tiêu dùng theo chuyên ngành
Nhiệm vụ
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cỷa Công ty, hàng tháng, quý năm
Lập kế hoạch phát triển thị trƣờng, quảng cáo , dịch vụ chăm sóc, khuyến
mại khách hàng
1.4 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KHINH DOANH CỦA CÔNG TY
Để thấy rõ hơn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Vinamilk ta phân tích số liệu bảng 4
Bảng số 4
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm
Năm
Chênh So
2010
2011
lệch
sánh
(+; -)
(%)
Khối lƣợng bán
Triệu tấn 80
100
20
25
Doanh thu
Tỷ đồng
750
800
50
3,8
Tổng chi phí
Tỷ đồng
640
660
20
3,1
Lợi nhuận trƣớc thuế
Tỷ đồng
150
60
10
20
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tỷ đồng
16
16,8
0,28
1,75
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ đồng
38
45,2
7,2
18,9
Thu nhập ngƣời lao động
Tỷ đồng
1,5
2,1
0,6
40
Nhìn vào bảng 4 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 thì khối lƣợng sản
phẩm mà Công ty bán đƣợc là 100 triệu tấn, vƣợt quá so với năm 2010 là 20
triệu tấn tức là vƣợt 25%. Do năm 2011 Công ty đã tiến hành nhiều hoạt
động hỗ trợ khách hàng hiệu quả: khuyến mại không tính thuế, chi trả phần
trăm chi phí vận chuyển, trích chiết khấu
Do khối lƣợng bán hàng tăng lên kéo theo doanh thu tăng. Doanh thu năm
2010 là 800 tỷ đồng vƣợt so với năm 2010 là 50 tỷ đồng tức vƣợt 3,8%. Đây
là một triển vọng lớn đối với Công ty và nó thể hiện một năm kinh doanh
gặp nhiều thuận lợi. Cũng theo bảng này ta thấy do khối lƣợng hàng tăng lên
kéo theo chi phí tăng lên. Năm 2011 chi phí của Công ty là 660 tỷ đồng so với
năm 2009 lơn shơn 20 tỷ đồng tức vƣợt mức là 3,8%. Điều này là do Công ty
đã đẩy mạnh quảng cáo cũng nhƣ tiếp thị hơn so với năm 2009.
Năm 2010 lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt đƣợc là 45 tỷ đồng so với
năm 2010 vƣợt mức 20%. Nguyên nhân là do doanh thu của năm 2011 tăng thì
chi phí cũng tăng, tuy nhiên do mức tăng của doanh thu lớn hơn là của chi phí
do đó lợi nhuận cũng tăng. Do lợi nhuận tăng lên nên mức thu nhập bình quân
của ngƣời lao động cũng tăng lên vào năm 2011 là 2,1 triệu đồng/ ngƣời vƣợt
so với năm 2010 là 0,6 triệu đồng.
1.5 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK
1.5.1 MỤC TIÊU TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2012
Trong vờng 5 năm tới đạt xuất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ hàng năm sau
thuế là 15%. Tổng doanh thu bán hàng hàng năm là 10%
1.5.2 CÁC GIẢI PHÁP
Muốn có doanh số bán ra cao thì Công ty phải đạt sản lƣợng cao. Hiện
nay Công ty đang đầu tƣ dây chuyền công nghệ để tăng năng suất, tiết kiệm chi
phí nguyên liệu đồng thời Công ty cũng tăng cƣờng hoạt động chiêu thị cổ động
để cho khách hàng biết đến sản phẩm của Công ty ngày càng nhiều.
Chƣơng II:
PHÂN TÍCH VIỆC THỰC HIỆN MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA
TƢƠI CỦA CÔNG TY VINAMILK
2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHUNG
2.1.1 PHÂN TÍCH SAI LỆCH DOANH SỐ
Bảng số
TT Các
Chỉ tiêu
Đơn vị
độ
Kế
Thực
Mức
đoạn thị
hoạch
hiện
thành
trƣờng
2011
2011
Số tuyệt Số
hoàn
đối (+;- tƣơng
1
Miền
Khối lƣợng bán Triệu
nam
(Q)
tấn
Giá bán (P)
Triệu
)
đối (%)
0,8
0,9
0,1
112,5
50
50
0
100
Tỷ đồng 25
30
5
120
0,5
0,6
0,1
120
40
40
0
100
Tỷ đồng 30
35
5
116,7
đồng/tấn
Doanh số (D)
2
Miền
Khối lƣợng bán Triệu
trung
(Q)
tấn
Giá bán (P)
Triệu
đồng/tấn
Doanh số (D)
3
Miền
Khối lƣợng bán Triệu
bắc
(Q)
tấn
Giá bán (P)
Triệu
1,4
1,3
-0,1
92,85
55
56
1
101,8
62
-3,5
94,6
2,7
2,8
0,1
103,7
48,3
48,7
0,4
100,8
127
7,5
105,39
đồng/tấn
Doanh số (D)
4
Tỷ đồng 65,5
Tổng
Khối lƣợng bán Triệu
thị
(Q)
tấn
trƣờng
Giá bán (P)
Triệu
đồng/tấn
Doanh số (D)
Tỷ đồng 120,5
Nhìn vào bảng 5 ta thấy:
Tổng doanh số chung ở kỳ thực hiện năm 2011 so với kỳ kế hoạch tăng 7,5 tỷ
đồng vàd đạt 103,53% do tổng khối lƣợng bán tăng 0,1 triệu tấn, còn giá bán
trung bình tăng 0,4 triệu đồng /tấn. Có sự tăng này là do:
Tại thị trƣờng miền Nam: Doanh số chung ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch là
tăng 5tỷ đồng và đạt 120% do khối lƣợng bán ra tăng 0,1triệu tấn còn giá bán
thì giữ nguyên. Nguyên nhân chính do công ty đã có chiến lƣợc tăng
cƣờng Marketing Mix.
Tại thị trƣờng miền Trung: Doanh số chung ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch là
tăng 5tỷ đồng và đạt 116.7% do khối lƣợng bán ra tăng 0,1triệu tấn còn giá bán
thì giữ nguyên. Nguyên nhân chính do công ty đã có chiến lƣợc tăng
cƣờng Marketing Mix.
Tại thị trƣờng miền Bắc: Doanh số chung ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch là
giảm 3,5tỷ đồng và đạt 94,6% do khối lƣợng bán ra giảm 0,1triệu tấn còn giá
bán thì tăng 1triệu đồng/tấn. Nguyên nhân chính làdo nhu cấu của khách hàng
giảm.
2.1.2 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TỚI SAI LỆCH
DOANH SỐ TRÊN TỪNG ĐOẠN THỊ TRƢỜNG.
\
Gọi P, P là giá bán kế hoạch, giá bán thực hiện năm 2010 của sản phẩm
,
Q,Q là khối lƣợng bán kế hoạch, khối lƣợng bán thực hiện năm 2010.
Ta có:
,
Sai lệch doanh số do khối lƣợng bán là:ΔQq = P.(Q -Q)
,
,
Sai lệch doanh số do giá bán là: ΔDp = Q .(P -P)
Tổng sai lệch doanh số là m = ΔDq + ΔDp
(1)
(2)
(3)
Mức độ ảnh hƣởng của khối lƣợng đến sai lệch doanh số:
ÄDq
Hq = m
*100%(4)
Mức độ giá bán đến sai lệch doanh số: Hp =
ÄDp
*100%(5)
m
Tại thị trƣờng miền Nam:
1. Sai lệch doanh số do khối lƣợng bán: Theo (1) và số liệu ở Bảng 5 ta
có: ΔDq= 50*(0,9-0,8) = 5 (tỷ đồng).
2. Sai lệch doanh số giá bán. Theo (2) và số liệu ở Bảng 5 ta có:
ΔDp= 0,9*(50-50) = 0 (tỷ đồng).
3. Tổng sai lệch doanh số: Theo (3) và số số liệu đã tính ta có:
m = 5+0 = 5 tỷ đống.
4. Mức độ ảnh hƣởng của khối lƣợng bán đến sai lệch doanh số. Theo (4) và
kết quả tính toán ở trên ta có
Hq = 5/5*100 = 100%
5. Sai lệch doanh số giá bán. Theo (5) và kết quả tính toán ở trên ta có:
Hp = 0/5*100 = 0%
Nhìn vào số liệu trên ta thấy. Tại thị trƣờng miền Nam, mức độ ảnh hƣởng của
khối lƣợng bán tới sai lệch doanh số là 100% còn mức độ ảnh hƣởng của
sai lệch giá bán tới doanh số là 0%.
2. Tại thị trƣờng miền Trung:
ΔDq= 40 * (0,6-0,5) = 4 (tỷ đồng).
ΔDp= 0,6 * (30-30) = 0 (tỷ đồng).
m = 4+0 = 4 tỷ đống.
Hq = 4/4 * 100 = 100%
Hp = 0/4 * 100 = 0%
Nhìn vào số liệu trên ta thấy. Tại thị trƣờng miền Trung, mức độ ảnh hƣởng của
khối lƣợng bán tới sai lệch doanh số là 100% còn mức độ ảnh hƣởng của
sai lệch giá bán tới doanh số là 0%.
2. Tại thị trƣờng miền Bắc:
ΔDq= 55 * (1,3-1,4) = -5,5 (tỷ đồng).
ΔDp= 1,3 * (56-55) = 1,3 (tỷ đồng).
m = 1,3-5,5 = -4,2 tỷ đống.
Hq = -5,5/-4,2 * 100 = 131%
Hp = 1,3/-4,2 * 100 = -30,9%
Nhìn vào số liệu trên ta thấy. Tại thị trƣờng miền Bắc, mức độ ảnh hƣởng
của khối lƣợng bán tới sai lệch doanh số là 131% còn mức độ ảnh hƣởng
của sai lệch giá bán tới doanh số là -30,9%.
2.1.3 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỔ TỚI SAI LỆCH
DOANH SỐ CHUNG:
Gọi tổng số lƣợng bán của kỳ kế hoạch năm 2011 là ∑Q
∑Q = 2,7 triệu tấn.
Gọi tổng số lƣợng bán của kỳ thực hiện năm 2011 là ∑Q
,
,
∑Q = 2,8 triệu tấn.
Gọi giá bán bình quân của kỳ kế hoạch năm 2011 là PBQ
PBQ = 48,3 triệu đồng/tấn.
,
Gọi giá bán bình quân của kỳ thực hiện năm 2011 là P BQ
,
PBQ = 48,7 triệu đồng/tấn.
,
Sai lệch doanh số do tổng khối lƣợng bán: ΔDQ= PBQ*(∑Q -∑Q)
ΔDQ= 48,3*(2,8-2,7) = 4,83 tỷ đồng.
,
,
Sai lệch doanh số do tổng giá bán bình quân: ΔDP= ∑Q *(P BQ- PBQ)
ΔDP= 2,8*(48,7-48,3) = 1,12 tỷ đồng.
Tổng số sai lệch doanh số: M= ΔDQ + ΔDP = 4,83 + 1,12 = 5.95 (tỷ đồng).
Mức độ ảnh hƣởng của giá bán bình quân tới sai lệch doanh số chung.
HP = ΔDP/M *100; (%) = 1,12 /5,95 * 100 = 18,8%
Mức độ ảnh hƣởng của tổng khối lƣợng bán đến sai lệch doanh số chung:
HQ = ΔDQ/M *100; (%) = 4,83/5,95 * 100 = 81,2%
Nhìn vào số liệu trên ta thấy: Mức độ ảnh hƣởng của khối lƣợng bán tới sai
lệch doanh số chung là 81,2% còn mức độ ảnh hƣởng của giá bán bình quân
tới sai lệch doanh số là 18,8%.
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ PHẤN.
2.2.1 CÁC LOẠI THỊ PHẦN CỦA SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƢỜNG.
Để biết đƣợc vị thế cạch tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng thì
việc phân tích thị phần là một nội dung quan trọng. Thông qua việc phân tích thị
trƣờng doanh nghiêp đánh giá đƣợc doanh số so với các công ty khác. Để
phân tích vấn đề này ngƣời ta thƣờng sử dụng thị phấn tuyệt đối, thị phần
tƣơng đối.
Công thức:
Thị phần tuyệt đối = Doanh tu của C.ty/Doanh thu của Tổng thị trƣờng *100%,
Thị phần tƣơng đối = Doanh tu của C.ty/Doanh thu của sản phẩm của đối thủ
cạch tranh mạnh nhất.
2.2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƢỜNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
2.2.2.1 2.1 Các đoạn thị trƣờng mà sản phẩm đƣợc bán
Trong năm 2011, thị trƣờng của sản phẩm sữa tƣơi các loại của Công
ty Cổ Phần Vinamilk bao gồm, thị trƣờng miền bắc, thị trƣờng miền trung,
thị trƣờng miền nam
2.2.2.2 2.2 Các đặc điểm của từng đoạn thị trƣờng
Thông qua việc phân tích số liệu ở bảng số 5 ta thấy thị phần của sữa tƣơi
các loại tại thị trƣờng nhƣ sau: thị trƣờng miền nam Công ty chiếm 23,62%;
thị trƣờng miền trung Công ty chiếm 27,56% ; thị trƣờng miền bắc Công ty
chiếm 48,82%
1. Thị trƣờng mục tiêu
Dựa vào kết quả của việc phân tích doanh số của sản phẩm sữa tƣơi các
loại và việc thực hiện mục tiêu Marketing của Công ty có thể khẳng định thị
trƣờng mục tieu đó là thị trƣờng miền bắc
Công ty nhận thấy để mở rộng thêm quy mô mặt hàng này tại thị trƣờng
miền bắc, Công ty phải có chiến lƣợc cụ thể và những biện pháp để thu hút
khách hàng để tạo uy tín trên thị trƣờng.
2. Cạnh tranh
Sản phẩm này có sự cạnh tranh quyết liệt bởi vì nhu cầu của khách hàng
rất cao các Công ty luôn phải có chiến lƣợc phù hợp
3. Nhu cầu sở thích của ngƣời tiêu dùng
Thông qua việc nghiên cứu thị trƣờng Công ty xác định nhu cầu của
khách hàng trong những năm gần đây tăng cao.
2.2.3 PHÂN TÍCH THỊ PHẦN TUYỆT ĐỐI
Để phân tích thị phần tuyệt đối của Công ty thì việc lựa chọn dối thủ cạnh
tranh để phân tích là rất quan trọng. Thông qua việc nghiên cứu thị trƣờng Công
ty đánh giá đối thủ cạnh tranh chính của Công ty là: Công ty nestle, Công ty
ViBi..
Để thấy rõ đƣợc thị phần tuyệt đối của sản phẩm sữa tƣơi các loại
của Công ty Cổ Phần Vinamilk ta lập bảng 6:
Bảng số 6:
TT Các
Các Công ty
đoạn
Kế hoạch năm Thực hiện năm Mức độ hoàn
2011
2011
thành
DS (tỷ TP
DS (tỷ TP
Số
Số
tuyệt
tuyệt
tƣơng
đối
đối
đối
đối
(%)
(%)
(+;-)
(%)
thị
trƣờng
đồng)
1
tuyệt
đồng)
Miền
Vinamilk
25
30,12
30
32,97
2,85
109,5
nam
Nestle
30
36,14
31
34,06
-2,08
94,2