Vũ Tiến Đạt – QKD 50 ĐHT1
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nƣớc ta đang trong xu thế hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới
cùng với việc gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO là cơ hội để thúc đẩy nên
kinh tế trong nƣớc phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc, các Công ty
cổ phần, các tập đoàn kinh tế…tạo việc làm và tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
giúp cho cuộc sống cả nhân dân dƣợc cải thiện.
Mỗi một doanh nghiệp ra đời đều là đơn vị kinh tế độc lập. Đây là yếu tố quan
trọng tạo động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh những
thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp phải không ít khó khăn, đó là sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt và quyết liệt. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần có sự
năng động, linh hoạt để thích ứng kịp thời với môi trƣờng mới, đồng thời mỗi doanh
nghiệp cần phải có những chƣơng trình Marketing thích hợp thu hút đƣợc
nhiều ngƣời tiêu dùng giúp doanh nghiệp đứng vững trong cơ chế thị trƣờng. Ngoài
ra việc thực hiện chƣơng trình Marketing giúp doanh nghiệp tiến sâu hơn vào thị
trƣờng không chỉ ở mặt xã hội và các mặt khác. Chƣơng trình Marketing của
doanh nghiệp tốt, giúp doanh nghiệp mở cửa hòa nhập với các doanh nghiệp khác
và với các bộ phận khác trong xã hội.
Công ty Cổ Phần Ác Quy Hải Phòng là Công ty chuyên sản xuất các loại mặt
hàng nhƣ Ac Quy các loại TS 30, N100, N200, các loại Ac Quy ăn với nhiều mẫu mã
kiểu dáng khác nhau,…Trong đó mặt hàng Ac Quy đã thỏa mãn đƣợc nhu cầu của
khách hàng, thực hiện tốt các nhu cầu đã đƣợc cam kết với khách hàng. Đạt đƣợc
kết quả nhƣ vậy là nhờ Công ty đã chú trọng và làm tốt công tác Marketing.
Để hiểu sâu và rõ hơn về tầm quan trọng của Quản trị Marketing em đã làm bài
thiết kế cho môn học này với nhiệm vụ: " Phân tích kế hoạch Marketing cho một
sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Ác Quy Hải Phòng"
1-
Chƣơng I
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ACQUY
HẢI PHÒNG
1, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ACQUY HẢI PHÒNG
1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY
Thông tin cơ bản:
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Ac Quy Hải Phòng.
Tên giao dịch: Công ty cổ phần Ac Quy Hải Phòng.
Trụ sở chính: Đƣờng 208 – An Đồng – An Dƣơng - TP Hải
Phòng Điện thoại: 84 31 385 7080
Website: www.acquy.vn
Fax: 84 31 383 5876
Email: acquy//@hn.vn
Vốn điều lệ: 80 tỷ đồng.
Tiền thân của Công ty Cổ Phần Ac Quy Hải Phòng là xí nghiệp Ac Quy Ắc
quy Tam Bạc đƣợc thành lập ngày 2/9/1960, tháng 10 năm 2004 chuyển đổi thành
công ty Cổ Phần Ắc quy thuộc Tập đoàn Hóa Chất Việt Nam
Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Chuyên sản xuất các sản phẩm ắc quy các loại, hiện nay công ty đang sản xuất
118 chủng loại ắc quy bao gồm:
- 41 chủng loại ắc quy chì axit điện khô sử dụng cho ô tô, xe máy.. dung lƣợng
từ 36 Ah tới 460 Ah.
- 71 chủng loại ắc quy kín khí ( CMF và MF) sử dụng cho ô tô, xe máy, tín hiệu,
… dung lƣợng từ 1,2Ah đến 1500Ah.
Phạm vi kinh doanh : Kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các loại ắc quy và phụ
kiện, nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất ắc quy.
1. 2 MÔI TRƢỜNG KINH DOANH HIỆN NAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY ẮC QUY HẢI PHÒNG
Hiện nay nền kinh tế phát triển, đất nƣớc mở cửa hội nhập với các nƣớc
khác trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi Công ty phải có một chƣơng trình kinh
doanh thực sự hòa nhập với xu thế chung của các doanh nghiệp khác.
Để phát triển bền vững, Công ty đã tìm ra phƣơng pháp Marketing cho các sản
phẩm của mình để các sản phẩm có thể vƣợt xa đáp ứng nhu cầu của khách hàng so
với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Công ty thực hiện cho mình một chƣơng
trình kinh doanh lành mạnh, tìm hiểu rõ nhu cầu và quy mô của thị trƣờng, tiến hành
phân loại thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu. Tiến hành thiết kế sản phẩm
đem chào bán, nhằm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và mục tiêu của tổ chức.
Hiện nay Công ty đang phải đối đầu với những đối thủ cạnh tranh tƣơng đối
mạnh ở trong nứoc nhƣ Công ty Ac Quy Đồng Nai. Đặc biệt hiện nay Công ty còn
phải cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại do các Công ty GS Thái Lan sản xuất tràn
ngập trên thị trƣờng Việt nam. Đặc điểm của các sản phẩm do GS Thái Lan sản xuất
là mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, chất lƣợng đảm bảo…nên chiếm rất nhiều thị phần
trên thị trƣờng nƣớc ta.
Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh, nhiều yếu tố không đƣợc thuận lợi khác cũng
làm cho môi trƣờng kinh doanh của Công ty gặp không ít các khó khăn nhƣ
nguồn nguyên liệu, vật tƣ. Hệ thống nhà xƣởng máy móc chƣa đƣợc đầu tƣ hiện
đại, đồng bộ.
Mặc dù Công ty có những khó khăn cả bên trong doanh nghiệp cũng nhƣ môi
trƣờng bên ngoài nhƣng mặt hàng của Công ty vẫn có chỗ đứng trên thị trƣờng
và trong lòng khách hàng bởi Công ty phục vụ thị trƣờng lâu năm, có nhiều bạn
hàng lớn cũng nhƣ các đối tác đầu tƣ lớn. Công ty chiếm thị phần trên thị trƣờng
khoảng 40% các mặt hàng Ac Quy các loại.
Thế mạnh trên thị trƣờng giúp cho Công ty có thể cạnh tranh và đứng vững đó
là Công ty không ngừng thâm nhập thị trƣờng, không ngừng nắm bắt nhu cầu khách
hàng. Lợi thế của Công ty đó là có niềm tin của khách hàng đối với những sản phẩm
do chính Công ty sản xuất ra.
Nhìn nhung Công ty có một môi trƣờng cạnh tranh hết sức khốc liệt nhất là khi
nền kinh tế thị trƣờng diến ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay. Để tồn tại và phát triển
bền vữg, Công ty phải triên khai các hoạt động trong sản xuất và trong chiên slựoc
quảng cáo, hậu mãi khách hàng, luôn đổi mới công nghệ, giá thành đối với những
sản phẩm của Công ty.
1.3 CÁC NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY
1.3.1 VỐN VÀ TÀI SẢN:
1.3.1.1 Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh:
Để thấy đƣợc tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của Công ty ta lập bảng phân
tích số 1.
Bảng số 1:
Đơn vị: tỷ đồng
Số đầu kỳ năm
Số cuối kỳ năm
2011
2011
Chỉ tiêu
Tỷ
Số tiền
trọng
Tỷ
Số tiền
(%)
1. Vốn bằng tiền
trọng
(%)
Chênh lệch
Chênh
lệch (+;-)
So
sánh
(%)
115,5
3,4
113,25
2,94
-2,25
-0,46
2. Các khoản phải thu
550
16,1
650,25
16,89
100,25
0,79
- Phải thu khác
65
1,9
35,5
0,92
-29,5
-0,98
- Phải thu khách hàng
385
11,3
514,75
13,37
129,75
2,07
3. Hàng tồn kho
2250
66,1
2450
63,65
200
-2,45
4. Tài sản lƣu động khác
40,5
1,2
85,25
2,23
44,75
1,03
Tổng
3406
100
3849
100
443
Nhìn vào bảng số 1 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình tiền mặt và tổng
số vốn kinh doanh của Công ty nhƣ sau. Tài sản lƣu động của Công ty tăng lên rõ
rệt là 443 tỷ đồng, đây là điều đáng mừng cho Công ty. Tuy nhiên Công ty vẫn còn
tồn
tại một lƣợng nguyên vật liệu dự trữ đƣa vào sản xuất, cần xử lý nhanh lƣợng nguyên
liệu này thì Công ty sẽ đạt đựơc hiệu quả cao hơn.
1.3.1.2 Cơ sở vậ chất kỹ thuật:
Để thấy đƣợc cơ sở vật chất kỹ thuật cảu Công ty ta lập bảng số 2:
Bảng số 2:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số đầu kỳ năm 2011
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số cuối kỳ năm 2011
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
1. TSCĐ đang sử dụng
6025
96,02
6250
96,3
2. TSCĐ đang chờ xử lý
250
3,98
240
3,7
Tổng
6275
100
64900
100
Nhìn vào bảng số 2 ta thấy tại thời điểm 31.12.2010 tình hình TSCĐ nhƣ sau:
TSCĐ cuối kỳ tăng lên 215 tỷ đồng, chủ yếu là do TSCĐ đang sử dụng tăng từ
96,02% đầu kỳ lên 96,3% cuối kỳ. Công ty đã cố gắng chi bổ sung những TSCĐ cần
thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong năm trƣớc chuyển sang, số tài sản
này Công ty chƣa có biện pháp xử lý hiệu quả để thu hồi vốn đầu tƣ tái sản
xuất. Thực tế số TSCĐ này chủ yếu là một số vật dụng nhà kho đã cũ nát, không
thể sử dụng đƣợc.
1.3.1 Nhân lực:
Để thấy đƣợc nguồn nhân lực Công ty ta lập bảng số 3:
Bảng số 3:
Nhân lực lao động
Tổng số lao động
Tuổi đời bình quân
Trên đại học
Đơn vị
Năm 2011
Ngƣời
400
Tuổi
32
Ngƣời
5
Đại học
30
Cao đẳng
10
Trung cấp nghề
255
Công nhân
200
Nhìn vào bảng số 3 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình nhân lực của
Công ty Cổ Phần Ac Quy nhƣ sau: Công ty hiện có đội ngũ công nhân viên là 400
ngƣời. Công ty luôn coi trọng con ngƣời là vốn quý của doanh nghiệp và để phát
huy hiệu quả vốn quý này Công ty đã xây dựng chiến lƣợc đào tạo, giáo dục, huấn
luyện, nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ.
1.3.2 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG
1.3.2.1 2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty:
§¹i héi ®ång cæ
®«ng
Héi ®ång qu¶n
trÞ
Ban
kiÓm
Tæng gi¸m ®èc
Phã tæng gi¸m ®èc kü
thuËt
Phßng TCL§
Phßng thị
trường
Phã tæng gi¸m ®èc kinh
doanh
Phßng kÕ
ho¹ch, vËt t•
Phßng KCS
Nhµ m¸y sản
xuấất
Phßng kÕ to¸n TC
Chi nh¸nh tiªu thô
3 miÒn
1. Đại hội đồng cổ đông
Đây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, gồm các cổ đông có quyền biểu quyết,
quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo luật doanh nghiệp và điều lệ
Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một lần và quyết định các vấn đề nhƣ:
- Sửa đổi bổ sung điều lệ
- Tổ chức lại Công ty
- Quyết định số lƣợng, loại cổ phiếu có quyền chào bán
- Bầu, bãi miễn các thành viên trong hội đồng quản trị, ban kiểm soát
- Quyết định đầu tƣ hoặc bán tài sản có giá trị trên 50% tổng tài sản của Công ty
Ngoài ra cong thông qua định hƣớng phát triển Công ty, báo cáo tài chính hàng
năm, quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phiếu đã chào bán.
2. Hội đồng quản trị
là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc về Đại
hội đồng quản trị quyết định. Định hƣớng các chính sách tòn tại và phát triển để thực
hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hoạch định chính sách,
ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hìh sản xuất kinh doanh
của Công ty.
3.Ban kiểm soát
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ đông kiểm sóat mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị, điều hành của Công ty bào gồm: Kiểm tra hoạt động quản lý của
Hội đồng quản trị, việc điều hành của Tổng Giám Đốc, kiển tra sổ sach kế toán và
báo các tài chính của Công ty cùng các vấn đề khác.
4.Ban giám đ ốc điều hành
Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm một Tổng Giám Đốc, hai phó giam đốc,
và một kế toán trƣởng. Tổng Giám Đốc có quyến điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày của doanh nghiệp, thực hiện các công việc nhƣ: tổ chức thực hiện
chiến lƣợc phát triển Công ty, tuyển dụng lao động, quy định mức lƣơng, thƣởng
và các hình thức kỷ luật trong Công ty. Đồng thời Tổng Giám Đốc là ngƣời chịu
trách
nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về những nhiệm vụ đƣợc giao. Phó tổng giám đốc
và kế toán trƣởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám Đốc.
1.3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
1. Tổng Giám Đốc
Chức năng:
Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất là đại diện pháp nhân của Công ty và là
chủ tài khỏan của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và pháp luật về mọi
hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ:
- Ra các quyết định chỉ thị để điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, giao
dịch tìm hiểu khách hàng.
- Duyệt chịu trách nhiệm về dự án, kế hoạch kinh doanh, tài chính
- Ký hợp đồng lao động, quyết định thanh lý hợp đồng lao động và chịu trách
nhiệm trƣớc nhà nƣớc, pháp luật về mọi tình hình nhân sự của Công ty.
2. Phó tổng giám đốc k ỹ thuật
Chức năng:
Giúp việc cho Tổng Giám Đốc chỉ đạo thực hiện sản xuất kinh doanh, công
nghệ kỹ thuật, an toàn thiết bị.
Chủ động tìm các biện pháp cải tiến công nghệ để nâng cao chất lƣợng sản
phẩm hạ giá thành
Nhiệm vụ:
- Kiểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn nguyên liệu và chất lƣợng sản phẩm
- Ký các hợp đồng kinh tế khi đƣợc Tổng Giám Đốc ủy quyền
3. Phó tổng giám đốc ki nh doanh
Chức năng:
Giúp việc cho Tổng Giám Đốc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị
trƣờng, tiêu thụ sản phẩm
8-
Chủ động tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm của Công ty và đề xuất
các biên pháp thúc đẩy, tìm kiếm thị trƣờng mới.
9-
Nhiệm vụ:
Kiểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn hàng và tiêu thụ sản phẩm
Ký các hợp đồng kinh tế khi đƣợc Tổng Giám Đốc ủy quyền
4.Phòng tổ chức lao độ ng
Chức năng
Quản lý lao động, lƣu giữ, thống kê báo cáo tình hình lao động trong Công ty.
Đề xuất phƣơng án sử dụng lao động trong Công ty
Triển khai các biện pháp nghiệp vụ cụ thể về nhân sự khi có lệnh của tiêu dùng
nhƣ: khen thƣởng, kỷ luật, tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi miễn nhân sự.
Nhiệm vụ:
Phụ trách công tác an toàn lao động và giải quyết các chế độ chính sách cho
cán bộ công nhân viên theo quy định của nhà nƣớc.
5.Phòng kế hoạch vật tư
Chức năng
Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc về kế hoạch nguyên vật liệu, vật tƣ phục
vụ nhu cầu sản xuất của Công ty
Thực hiện các kế hoạch về vật tƣ, nguyên liệu cho sản xuất
Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch nhập vật tƣ, nguyên liwuj, thiết bị phục vụ sản xuất và xây dựng
cơ sở vật chất, hàng tháng, qíu năm
Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu
6.Phòng kế toán tài chính
Chức năng
Hạch toán đầy đủ các chính sách kịp thời theo nguyên tắc kế toán đối với mọi
lĩnh vực thu chi tài chính của Công ty.
Tham mƣu cho giám đốc về vấn đề tài chính trong các hoạt động và sản xuất
kinh doanh của Công ty
Chủ động tìm nguồn vốn kinh doanh
9-
Nhiệm vụ
1
Tập hợp các thông tin ý kiến của khách hàng dựa trên dữ liệu đƣợc thu thập
Tìm hiểu bạn hàng, ký kết hợp đồng
7.Nhà máy sản xuất
Chức năng
Thực hiện đúng tiến độ giao hàng theo các hợp đồng kinh tế đƣợc
giao Tự lập kế hoạch sản xuất phù hợp với các hợp đồng kinh tế
Báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo sản xuất về phòng kế
hoạch kinh doanh
Nhiệm vụ
Đảm bảo công tác giao nhận hàng và tài chính theo đúng quy định của Công
ty
Chủ động phối hợp với các phòng chức năng để đảm bảo sản xuất liên tục
không gián đoạn
Công tác tổ chức lao động hợp lý
8. PhòngKCS (Kiểm tra chất lượng )
Chức năng
Thực hiện các quy trình các thiết bị đo lƣờng
Thực hiện quy trình kiểm tra vật tƣ, bán thành phẩm, thành phẩm
Kiểm tra từng công đoạn sản xuất
Nhiệm vụ
lập kế hoạch hiệu chuẩn, kiểm tra các thiết bị đo lƣờng
Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu
Trƣởng ban và nhân viên KCS phải giành toàn bọ thời gian cho công ciệc kiểm
tra đảm bảo chất lƣợng sản phẩm
9. Phòng thị trường
Chức năng
Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc về chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm
10-
Thực hiện các kế hoạch thị trƣờng, chủ động nắm bắt làm chủ thị trƣờng
tiêu dùng theo chuyên ngành
11-
Nhiệm vụ
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cỷa Công ty, hàng tháng, quý năm
Lập kế hoạch phát triển thị trƣờng, quảng cáo , dịch vụ chăm sóc, khuyến mại
khách hàng
1.4 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KHINH DOANH CỦA CÔNG TY
Để thấy rõ hơn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Ac
Quy ta phân tích số liệu bảng 4:
Bảng số 4
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm
Năm
Chênh So
2010
2011
lệch
sánh
(+; -)
(%)
Khối lƣợng bán
Triệu tấn 80
100
20
25
Doanh thu
Tỷ đồng
750
800
50
3,8
Tổng chi phí
Tỷ đồng
640
660
20
3,1
Lợi nhuận trƣớc thuế
Tỷ đồng
150
60
10
20
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tỷ đồng
16
16,8
0,28
1,75
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ đồng
38
45,2
7,2
18,9
Thu nhập ngƣời lao động
Tỷ đồng
1,5
2,1
0,6
40
Nhìn vào bảng 4 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 thì khối lƣợng sản phẩm mà
Công ty bán đƣợc là 100 triệu tấn, vƣợt quá so với năm 2010 là 20 triệu tấn tức
là vƣợt 25%. Do năm 2011 Công ty đã tiến hành nhiều hoạt động hỗ trợ khách
hàng hiệu quả: khuyến mại không tính thuế, chi trả phần trăm chi phí vận chuyển,
trích chiết khấu
Do khối lƣợng bán hàng tăng lên kéo theo doanh thu tăng. Doanh thu năm
2011 là 800 tỷ đồng vƣợt so với năm 2009 là 50 tỷ đồng tức vƣợt 3,8%. Đây là
một triển vọng lớn đối với Công ty và nó thể hiện một năm kinh doanh gặp nhiều
thuận lợi. Cũng theo bảng này ta thấy do khối lƣợng hàng tăng lên kéo theo chi
phí tăng lên. Năm 2011 chi phí của Công ty là 660 tỷ đồng so với năm 2010 lớn
hơn 20 tỷ
đồng tức vƣợt mức là 3,8%. Điều này là do Công ty đã đẩy mạnh quảng cáo cũng
nhƣ tiếp thị hơn so với năm 2010.
Năm 2011 lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt đƣợc là 45 tỷ đồng so với năm
2010 vƣợt mức 20%. Nguyên nhân là do doanh thu của năm 2011 tăng thì chi phí
cũng tăng, tuy nhiên do mức tăng của doanh thu lớn hơn là của chi phí do đó lợi
nhuận cũng tăng. Do lợi nhuận tăng lên nên mức thu nhập bình quân của ngƣời lao
động cũng tăng lên vào năm 2011 là 2,1 triệu đồng/ ngƣời vƣợt so với năm 2010
là 0,6 triệu đồng.
1.5 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁY HAPA CO
1.5.1 MỤC TIÊU TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2013
Trong vòng 5 năm tới đạt xuất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ hàng năm sau thuế là
15%. Tổng doanh thu bán hàng hàng năm là 10%
1.5.2 CÁC GIẢI PHÁP
Muốn có doanh số bán ra cao thì Công ty phải đạt sản lƣợng cao. Hiện nay
Công ty đang đầu tƣ dây chuyền công nghệ để tăng năng suất, tiết kiệm chi phí
nguyên liệu đồng thời Công ty cũng tăng cƣờng hoạt động chiêu thị cổ động để cho
khách hàng biết đến sản phẩm của Công ty ngày càng nhiều.
Chƣơng II:
PHÂN TÍCH VIỆC THỰC HIỆN MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
ACQUY HẢI PHÒNG
2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHUNG
2.1.1 PHÂN TÍCH SAI LỆCH DOANH SỐ
Bảng số
TT Các
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kế
Thực
Mức
độ
đoạn thị
hoạch
hiện
thành
trƣờng
2011
2011
Số tuyệt Số
hoàn
đối (+;-) tƣơng
đối (%)
1
6
0,8
0,9
0,1
112,5
Triệu
50
50
0
100
25
30
5
120
6
0,5
0,6
0,1
120
Triệu
40
40
0
100
30
35
5
116,7
6
1,4
1,3
-0,1
92,85
Triệu
55
56
1
101,8
Miền
Dung lƣợng bán 10 kwh
nam
(Q)
Giá bán (P)
đồng/10
3
kwh
Doanh số (D)
2
Tỷ đồng
Miền
Dung lƣợng bán 10 kwh
trung
(Q)
Giá bán (P)
đồng/10
3
kwh
Doanh số (D)
3
Tỷ đồng
Miền
Dung lƣợng bán 10 kwh
bắc
(Q)
Giá bán (P)
đồng/10
kwh
3
- Xem thêm -