Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Internet Marketing Kinh tế vi mô – k33 đề 05...

Tài liệu Kinh tế vi mô – k33 đề 05

.PDF
30
806
108

Mô tả:

Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) Câu 1: Kinh tế học có thể định nghĩa chính xác nhất là môn khoa học nghiên cứu cách thức: A. Dạy người ta cách kinh doanh B. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lợi nhuận C. Tạo ra vận may cá nhân trên thị trường chứng khoán D. Phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau Câu 2: Hàng hóa X có độ co giãn của cầu và cung theo giá tại điểm cân bằng thị trường là ED = –0,3; ES = 0,4. Giá và sản lượng cân bằng là: P = 4 và Q = 20. Hàm số cung cầu dạng tuyến tính là: A. QD = –1,5P + 26 và QS = 2P + 12 B. QD = –2P + 26 và QS = 1,5P + 12 C. QD = –1,5P + 12 và QS = 2P + 26 D. QD = –1,5P + 26 và QS = 2P – 12 Giải: Hàm số cầu có dạng: QD = a + b.P Trong đó hệ số góc: b= = = –1,5 Và tham số: a = QD – b.P = 20 – (–1,5).4 = 26 Vậy hàm số cầu của hàng hóa X: QD = 26 – 1,5P Hàm số cung có dạng: QS = c + d.P Trong đó hệ số góc: 1 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 d= = Võ Mạnh Lân ([email protected]) =2 Và tham số: c = QS – d.P = 20 – 2.4 = 12 Vậy hàm số cung của hàng hóa X: QS = 12 + 2P Câu 3: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí TC = 0,5Q2 + 2Q, hàm số cầu về hàng hóa của doanh nghiệp là P = 10 – 0,5Q. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, hệ số Lerner đo lường thế lực độc quyền của doanh nghiệp là: A. 0 B. 0,25 C. 0,5 D. 0,75 Giải: Hàm doanh thu của doanh nghiệp: TR = P.Q = (10 – 0,5Q).Q = 10Q – 0,5Q2 Doanh thu biên của doanh nghiệp: MR = (TR)’ = (10Q – 0,5Q2)’ = 10 – Q Chi phí biến của doanh nghiệp: MC = (TC)’ = (0,5Q2 + 2Q) = Q + 2 Để tối đa hóa lợi nhuận thì: MR = MC ↔ 10 – Q = Q + 2 ↔ Q=4 Với Q = 4 thì giá bán và chi phí biên: P = 10 – 0,5Q = 10 – 0,5.4 = 8 MC = Q + 2 = 4 + 2 = 6 Hệ số Lerner cùa doanh nghiệp: 2 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 L= – = – Võ Mạnh Lân ([email protected]) = 0,25 Câu 4: Người tiêu dùng thích ăn hải sản chế biến hơn, đồng thời các cải tiến kỹ thuật được áp dụng trong chế biến hải sản sẽ làm cho: A. Lượng cân bằng sẽ tăng, còn giá thì không biết chắc B. Giá cân bằng sẽ tăng, còn lượng thì không biết chắc C. Giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng sẽ giảm D. Giá cân bằng sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng Giải: Người tiêu dùng thích ăn hải sản chế biến hơn làm cho đường cầu về hải sản chế biến dịch chuyển sang phải. Bên cạnh đó, nhờ cải tiến kỹ thuật được áp dụng trong chế biến hải sản cũng làm cho đường cung của hải sản chế biến dịch chuyển sang phải. Như vậy lượng cân bằng sẽ tăng, nhưng sự thay đổi của giá phụ thuộc vào mức độ tăng của 2 yếu tố trên:    Nếu đường cầu dịch chuyển nhiều hơn đường cung: giá tăng Nếu đường cung dịch chuyển nhiều hơn đường cầu: giá giảm Nếu đường cung dịch chuyển bằng với đường cầu: giá không đổi QD1 QD2 QS1 QS2 P2 P1 Q2 Q1 Câu 5: Hàng hóa X được sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, hàm số cầu về X là: Q = –20P + 14000 3 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) Các doanh nghiệp trong ngành đều có đường tổng chi phí dài hạn giống nhau: LTC = Q3 – 20Q2 + 150Q Mức sản lượng thị trường (Q) và số lượng doanh nghiệp trong ngành (n) ở trạng thái cân bằng cạnh tranh dài hạn là: A. Q = 130 và n = 13 B. Q = 13000 và n = 1300 C. Q = 1300 và n = 13000 D. Q = 1300 và n = 130 Giải: Hàm chi phí biên của doanh nghiệp trong dài hạn: LMC = (LTC)’ = (Q3 – 20Q2 + 150Q)’ = 2Q2 – 40Q + 150 Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp trong dài hạn: LAC = = Q2 – 20Q + 150 = Tại trạng thái cân bằng dài hạn: LMC = P = LAC ↔ 2Q2 – 40Q + 150 = Q2 – 20Q + 150 ↔ Q = 10 (Q > 0) Với giá Q = 10 thì giá thị trường: P = LAC = Q2 – 20Q + 150 = 102 – 20.10 + 150 = 50 Sản lượng của thị trường: QE = –20.P + 14000 = –20.50 + 14000 =13000 Số lượng doanh nghiệp trong ngành: n= = = 1300 4 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) Câu 6: Cho hàm sản xuất Q = √ (MRTSLK) là: A. B. . Tỷ lệ biên thay thế kỹ thuật của lao động cho vốn C. 1 D. Giải: Ta có hàm sản xuất Cobb-Douglas: Q=√ = . Tỷ lệ biên thay thế kỹ thuật của lao động cho vốn: MRTSLK = = = Câu 7: Giá cân bằng của hàng X là PX = 5000 đồng. Nhà nước đánh thuế theo sản lượng T = 1000 đồng/đvsp nhưng giá cân bằng không thay đổi, ta có thể khẳng định: A. Cầu về hàng X co giãn nhiều hơn cung B. Cung về hàng X hoàn toàn không co giãn C. Cung về hàng X hoàn toàn co giãn D. Cầu về hàng X hoàn toàn không co giãn Giải: Khi nhà nước đánh thuế theo sản lượng nhưng giá cân bằng không thay đổi, có nghĩa lượng cung cấp không thay đổi, tức là cung về hàng hóa X hoàn toàn không co giãn theo giá. P Q Câu 8: Một người tiêu dùng dành một khoản thu nhập nhất định để chi tiêu cho 2 hàng hóa X và Y. Khi giá hàng X giảm, các yếu tố khác không đổi, số lượng hàng Y được mua sẽ tăng lên khi: 5 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) A. Cầu hàng hóa X co giãn nhiều B. Cầu về hàng hóa X co giãn ít C. Cầu về hàng X co giãn đơn vị D. Số lượng hàng Y không thay đổi vì giá X giảm chỉ ảnh hưởng đến số lượng hàng X mà thôi Giải: Ta có phương trình đường ngân sách: I = X.PX + Y.PY ↔ Y= – .X Khi giá hàng X giảm (PX giảm), số lượng hàng Y tăng lên, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi khi số lượng hàng X giữ nguyên. Điều kiện giá của mặt hàng X thay đổi không ảnh hưởng đến cầu X khi cầu về hàng hóa X (ED) co giãn ít. Câu 9: Hàm hữu dụng của người tiêu dùng có dạng TU = U = X2.Y, thu nhập dành để mua 2 hàng X và Y là 100. Hàm số cầu về hàng X và Y sẽ là: A. X = ;Y= B. X = ;Y= C. 100 = PX.X + PY.Y D. Không câu nào đúng Giải: Ta có hàm hữu dụng: TU = X2.Y và hàm ngân sách: I = X.PX + Y.PY = 100 Mối quan hệ giữa X và PX (hàm cầu về hàng hóa X): X= = = Mối quan hệ giữa Y và PY (hàm cầu về hàng hóa Y): 6 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Y= = Võ Mạnh Lân ([email protected]) = Câu 10: Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất 1000 đồng/đvsp. A. Đường cung sẽ dịch chuyển sang bên phải B. Giá sẽ giảm và sản lượng cân bằng sẽ tăng C. Người sản xuất và người tiêu dùng sẽ cùng hưởng lợi D. Các câu trên đều đúng Giải: Đường cung ban đầu: P1 = (b > 0) Khi chính phủ trợ giá cho nhà sản xuất 1000 đ/đvsp, đường cung mới: – 1000 P2 = Như vậy đường cung dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, giá giảm và sản lượng tăng. Nhờ chính sách trợ giá, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ cùng hưởng lợi. P1 − 𝐚 𝐛 P2 𝒂 − 𝒃 − 1000 Q1 Q2 Câu 11: Giá cân bằng của hàng X là PX = 9000 đồng/đvsp. Nhà nước đánh thuế theo sản lượng làm giá cân bằng tăng thành 9500 đồng/đvsp, ta có thể khẳng định chênh lệch 500 đồng/đvsp này là: 7 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) A. Phần thuế được chia đôi giữa người sản xuất và người tiêu dùng B. Phần thuế người bán chịu C. Phần thuế người mua chịu D. Mức thuế chính phủ đánh trên từng đơn vị hàng hóa. Giải: Phần thuế chuyển vào giá (phần thuế người tiêu dùng phải chịu): TB = – = 9500 – 9000 = 500 đ/sp Câu 12: Giả thuyết về hành vi tiêu dùng hợp lý là: A. Người tiêu dùng so sánh tất cả các phương án và lựa chọn phương án tốt nhất B. Người tiêu dùng chỉ làm những việc mà họ được trả tiền C. Người tiêu dùng muốn tối đa hóa lợi ích trong giới hạn thu nhập D. Người tiêu dùng không chỉ lo lắng cho bản thân mà còn cho xã hội Câu 13: Tìm câu sai trong các câu sau đây: A. Hàng cấp thấp có EI < 0 B. Hàng thông thường có EI > 0 C. Hàng xa xỉ có EI > 1 D. Các câu trên đều sai Câu 14: Cho hàm tổng chi phí TC = Q2 + 5Q + 25. Các hàm chi phí tương ứng là: A. AC = Q + 5 + ; MC = 2Q + 5; AVC = Q + 5 B. AC = 5 + ; MC = 2Q + 5; AVC = Q + 5 C. AC = Q + ; MC = 2Q + 5; AVC = Q + 5 8 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 D. AC = Q + 5 + Võ Mạnh Lân ([email protected]) ; MC = Q + 5; AVC = 2Q + 5 Giải: Hàm chi phí trung bình: AC = = =Q+5+ Hàm chi phí biên: MC = (TC)’ = (Q2 + 5Q + 25) = 2Q + 5 Hàm biến phí: VC = Q2 + 5Q Hàm biến phí trung bình: AVC = = =Q+5 Câu 15: Điểm cân bằng dài hạn của ngành trong cạnh tranh hoàn toàn đạt được khi: A. P = LMC = LMR B. P = SMC = LMC và SAC = LAC C. P = LAC = LMC D. P = LAC Giải: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, cân bằng trong dài hạn: LMC = SMC = MR = P = SAC = LAC Câu 16: Nếu cầu về gạo hoàn toàn không co giãn thì việc cắt giảm trợ cấp cho người trồng lúa sẽ làm: A. Số lượng gạo tiêu thụ sẽ giảm B. Giá gạo tăng 9 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) C. Không ảnh hưởng gì đến giá gạo vì đó là trợ cấp cho người trồng lúa D. Giá gạo sẽ tăng và số lượng gạo tiêu thụ sẽ giảm Giải: Khi cắt giảm trợ cấp cho người trồng lúa sẽ khiến đường cung lua gạo dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới, giá tăng nhưng sản lượng gạo không đổi do cầu về gạo hoàn toàn không thay đổi. P2 P1 Q Câu 17: Giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền là P1 và Q1, giá và sản lượng giống như trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn là P2 và Q2, ta có thể chắc rằng: A. P1 < P2 và Q1 < Q2 B. P1 > P2 và Q1 < Q2 C. P1 > P2 và Q1 > Q2 D. P1 < P2 và Q1 > Q2 Giải: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ hoạt động tại điểm có giá bằng với chi phí biên: P2 = MR = MC (1) Còn trong thị trường độc quyền, để tối đa hóa lợi nhuận cần điều kiện: MR = MC Trong đó, giá trong thị trường độc quyền: 10 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) P1 = MR.( ) Mà doanh nghiệp trong thị trường độc quyền luôn hoạt động tại mức sản lợi sao cho | lớn hơn 1. Từ đó ta có: ( → | )>1 P1 > MR (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: P1 > P2 Trong khi đó P và Q là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau, vì thế: Q1 < Q2 Câu 18: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số tổng chi phí TC = 2Q + 10. Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, biết rằng tại mức giá này độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa ED = –6 A. P = 6 B. P = 2 C. P = 2,4 D. Không xác định được Giải: Điều kiện để doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC Mà chi phí biến của doanh nghiệp: MC = (TC)’ = (2Q + 10) = 2 Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, giá bán của doanh nghiệp: P1 = MR.( ) = MC.( ) = 2.( ) = 2,4 Câu 19: Đường bàng quan của 2 hàng hóa X và Y là đường thẳng thì ta có thể nói: A. Tỷ lệ thay thế biên của 2 hàng hóa (MRSxy) không đổi tại mọi điểm B. Điểm cân bằng sẽ là giải pháp góc 11 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) C. X và Y là các hàng hóa hoàn toàn thay thế nhau D. Các câu trên đều đúng Câu 20: Hàm sản xuất Q = 8K + 10L2 có A. Năng suất không đổi theo quy mô B. Năng suất giảm theo quy mô C. Năng suất tăng theo quy mô D. Không đủ thông tin để kết luận Giải: Cho mỗi yếu tố vốn và lao động tăng a lần (a > 1), mức sản lượng khi đó: Q2 = 8aK + 10a2L2 = a(8K + 10L2) + (a2 – a)10L2 = aQ1 + (a2 – a)10L2 Vậy đây là hàm sản xuất thể hiện năng suất tăng theo quy mô. Câu 21: Một nhà quản lý đang cân nhắc việc thay đổi giá của hàng hóa để tăng doanh thu bán hàng, thông tin ông ta cần biết là: A. Độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa này ở khung giá hiện hành B. Phản ứng của những người bán cạnh tranh C. Số lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong 1 tháng D. Số lượng hàng đang còn nằm trong kho Giải: Nhà quản lý cần biết độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa này ở khung giá hiện hành bởi:    Khi | Khi | Khi | | > 1: cầu co giãn theo giá, P tỷ lệ nghịch với TR | < 1: cầu không co giãn theo giá, P tỷ lệ thuận với TR | = 1: cầu co giãn đơn vị, TR không đổi 12 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) Câu 22: Điều kiện để năng suất trung bình (Sản phẩm trung bình) của lao động đạt cực đại là: A. MPL = APL B. =0 C. MPL = 0 D. =0 Câu 23: Một khoản thuế trên mỗi đơn vị hàng hóa sẽ không gây tổn thất vô ích cho xã hội nếu: A. Cầu hoặc cung hoàn toàn co giãn B. Cầu co giãn nhiều hơn cung C. Cầu co giãn ít hơn cung D. Cầu hoặc cung hoàn toàn không co giãn Giải: Một khoản thuế trên mỗi đơn vị hàng hóa sẽ gây tổn thất vô ích cho xã hội một mức: DWL = Để lượng tổn thất này bằng 0 thì Q = Q’, tức là sản lượng Q không đổi bất kể giá thay đổi như thế nào. Hay nói cách khác là cầu hoặc cung hoàn toàn không co giãn. Câu 24: Đường cung và đường cầu của doanh nghiệp độc quyền luôn luôn: A. Cắt nhau tại điểm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp B. Cắt nhau tại điểm cực tiểu của đường chi phí trung bình C. Cắt nhau tại điểm cực tiểu của đường chi phí biên D. Không có câu nào đúng Giải: Trong thị trường độc quyền, doanh nghiệp độc quyền không có đường cung cụ thể. Bởi xét từ phía người bán trên 1 thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, doanh nghiệp không phải là người chấp nhận giá, mà là người định giá có khả năng chi phối gía ở những mức độ khác nhau. Câu 25: Doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu Q = 30 − 2P và hàm chi phí TC = Q2 + 25. Giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp là: 13 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) A. Q = 10; P = 10 B. Q = 5; P = 12,5 C. Q = 15; P = 5 D. Q = 12,5; P = 5 Giải: Hàm doanh thu của doanh nghiệp: TR = P.Q = (− + 15)Q = − + 15Q Để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa: MR = MC ↔ (TR)’ = (TC)’ ↔ −Q + 15 = 2Q ↔ Q = 15 Với Q = 15 thì giá bán: P = − + 15 = − + 15 = 12,5 Câu 26: Doanh nghiệp độc quyền tăng sản lượng từ 3000 lên 4000 đvsp và đường cầu về hàng hóa của doanh nghiệp là Q = 7000 − 2P. Bạn dự đoán lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ: A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi D. Không đủ thông tin để trả lời Giải: Khi Q1 = 3000 thì P1 = 2000, doanh thu của doanh nghiệp: TR1 = P1.Q1 = 3000.2000 = 6000000 Khi Q2 = 4000 thì P2 = 1500, doanh thu của doanh nghiệp: 14 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) TR2 = P2.Q2 = 4000.1500 = 6000000 Như vậy, nếu doanh nghiệp tăng sản lượng từ 3000 lên 4000 sản phẩm, doanh thu vẫn không đổi trong khi tổng chi phí sản xuất tăng (hàm sản xuất tỷ lệ thuận với số lượng sản phẩm). Do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm. Câu 27: Doanh nghiệp đang sử dụng 2 yếu tố sản xuất là Vốn và Lao động. Biết MPL = 16; MPK = 10; PL = 4; PK = 3. Để sản xuất một sản lượng định trước với chi phí tối thiểu doanh nghiệp này nên: A. Tăng sử dụng lao động, giảm sử dụng vốn B. Giữ nguyên vốn và lao động C. Tăng tiền lương D. Tăng sử dụng vốn, giảm sử dụng lao động Giải: Ta có: = =4> = = 3,33 Vậy để sản xuất một sản lượng định trước với chi phí tối thiểu, doanh nghiệp nên tăng sử dụng lao động và giảm sử dụng vốn. Câu 28: Hàm tổng chi phí dài hạn có dạng LTC = Q3 − 4Q2 + 6Q. Quy mô sản xuất tối ưu đạt được khi: A. Q = 4/3 B. Q = 2 D.Thiếu thông tin để kết luận C. Q = 5 Giải: Hàm chi phí biên của doanh nghiệp trong dài hạn: LMC = (LTC)’ = (Q3 − 4Q2 + 6Q)’ = 3Q2 – 8Q + 6 Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp trong dài hạn: LAC = = = Q2 – 4Q + 6 15 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) Quy mô của doanh nghiệp bằng với quy mô sản xuất tối ưu khi: LMC = LAC ↔ 3Q2 – 8Q + 6 = Q2 – 4Q + 6 ↔ Q=2 (Q > 0) Câu 29: Cung về hàng hóa X hoàn toàn không co giãn. Khi người tiêu dùng ưa thích mặt hàng này hơn (các yếu tố khác không đổi) thì tại điểm cân bằng mới cầu về hàng X sẽ: A. Co giãn nhiều hơn trước B. Co giãn ít hơn trước C. Bằng với co giãn của cung D. Co giãn giống như trước Giải: Cung về hàng hóa X hoàn toàn không co giãn, khi người tiêu dùng ưa thích mặt hàng này hơn sẽ khiến đường cầu dịch chuyển sang bên phải. Tại điểm cân bằng mới, giá tăng nhưng lượng sản phẩm không đổi. Do đó hệ số co giãn của cầu theo giá được biểu hiện qua công thức ED = b. sẽ tăng hay co giãn nhiều hơn trước. P2 P1 Q Câu 30: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn điển hình sẽ: A. Bán hàng hóa độc đáo so với các doanh nghiệp khác B. Xem xét giá thị trường của hàng hóa như đã cho trước 16 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) C. Trong chừng mực nào đó có thể kiểm soát được việc tham gia thị trường của các doanh nghiệp mới D. Có thể bán được nhiều hàng hóa hơn nếu giá giảm Giải: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp không thể ảnh hưởng đến giá thị trường, họ chỉ là những người chấp nhận giá. Câu 31: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí dài hạn LTC = Q3 – 10Q2 + 50Q. Mức giá thị trường là bao nhiêu thì doanh nghiệp đạt cân bằng cạnh tranh dài hạn: A. P = 75 B. P = 100 C. P = 50 D. P = 25 Giải: Hàm chi phí biên của doanh nghiệp trong dài hạn: LMC = (LTC)’ = (Q3 − 10Q2 + 50Q)’ = 3Q2 – 20Q + 50 Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp trong dài hạn: LAC = = = Q2 – 10Q + 50 Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp đạt cân bằng cạnh tranh dài hạn khi: LMC = LAC ↔ 3Q2 – 20Q + 50 = Q2 – 10Q + 50 ↔ Q=5 (Q > 0) Với Q = 5 thì giá thị trường: P = LAC = Q2 – 10Q + 50 = 52 – 10.5 + 50 = 25 Câu 32: Khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất ở mức chi phí trung bình thấp nhất thì: A. Lỗ nhưng không phải mức lỗ tối thiểu B. Có lợi nhuận nhưng không phải lợi nhuận tối đa 17 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) C. Hòa vốn D. Các trường hợp trên đều có thể Giải: Trong trường hợp doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất tại điểm có giá sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình ở mọi mức sản lượng, doanh nghiệp buộc phải tối thiểu hóa lỗ:    Hòa vốn: P = ACmin Tiếp tục sản xuất: AVCmin < P < ACmin Ngừng sản xuất: P AVCmin < ACmin Câu 33: Điểm đóng cửa của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm: A. Cực tiểu của đường chi phí trung bình B. Cực tiểu của đường chi phí biên C. Cực tiểu của đường chi phí biến đổi trung bình D. Cực tiểu của đường chi phí cố định trung bình Giải: Điểm đóng cửa của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm cực tiểu của đường chi phí biến đổi trung bình: P AVCmin Câu 34: A và B là 2 hàng hóa bổ sung, sự tăng giá hàng A sẽ dẫn đến: A. Sự dịch chuyển đường cầu hàng B sang trái B. Sự trượt dọc theo đường cầu hàng B C. Sự dịch chuyển đường cầu hàng B sang phải D. Sự dịch chuyển đường cầu hàng A sang trái Giải: Vì A và B là 2 hàng hóa bổ sung, nên sự tăng giá hàng A sẽ khiến cho giá của B giảm, đồng thời lượng cân bằng giảm, do đường cầu hàng B dịch chuyển sang trái. 18 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) P1 P2 Q2 Q1 Câu 35: Hàm số cung cầu hàng X có dạng Q = 600 – 150P; Q = 150 + 50P. Chính phủ quy định mức giá trần Pmax = 4, trên thị trường sẽ có: A. Dư thừa hàng hóa B. Thiếu hàng hóa và phải có phương án phân phối bổ sung C. Thiếu hụt hàng hóa D. Lượng cung bằng lượng cầu Giải: Giá thị trường tại điểm cân bằng: QD = QS ↔ 600 – 150P = 150 + 50P ↔ P = 2,25 (P > 0) Vì giá trần quy định (Pmax = 4) cao hơn giá cân bằng (P = 2,25) nên trong trường hợp này việc quy định giá trần không có tác dụng, giá thị trường chính là giá cân bằng. Do đó lượng cung bằng lượng cầu. Câu 36: X và Y là 2 hàng hóa thay thế hoàn toàn, tỷ lệ thay thế biên MRSXY luôn bằng –2. Biết PX = 2; PY = 4, ngân sách dành cho 2 hàng hóa này là 100 đvt, phương án tiêu dùng tối ưu là: A. X = 50; Y = 0 B. X = 10; Y = 20 C. X = 0; Y = 50 D. Không có phương án nào đúng 19 Kinh Tế Vi Mô – K36 Đề 08 Võ Mạnh Lân ([email protected]) Giải: Ta có tỷ lệ thay thế biên: MRSXY = = = –2 Do đó với mỗi sản phẩm X sẽ mang lại hữu dụng biên cao hơn mỗi sản phẩm Y. Do đó phương án tiêu dùng tối ưu là dùng ngân sách tiêu dùng hết cho X. Tức là: X = 50 và Y = 0 Câu 37: Một doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận với lượng sản phẩm Q = 50 đvsp, tại mức sản lượng này hệ số co giãn của cầu theo giá ED = − . Biết doanh nghiệp có chi phí biên không đổi MC = 9 đvt. Nếu doanh nghiệp này bị buộc phải cư xử như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn thì sản lượng và giá cả sẽ là: A. Q = 100 và P = 9 B. Q = 50 và P = 15 C. Q = 87,5 và P = 10,5 D. Không câu nào đúng Giải: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, để tối đa hóa lợi nhuận thì: P = MR = MC = 9 Trong thị trường cạnh trạnh độc quyền, khi tối đa hóa lợi nhuận, lượng sản phẩm của doanh nghiệp độc quyền đạt 50 sản phẩm, nếu bị buộc phải cư xử như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn thì sản lượng của doanh nghiệp: QHT = 2 QDQ = 2.50 = 100 Câu 38: Trên thị trường độc quyền hoàn toàn: A. Giá hàng hóa bị chi phối bởi chi phí sản xuất và hàm số cầu về hàng hóa B. Không thể bán hàng hóa theo giá phân biệt C. Sản lượng sản xuất nhỏ hơn số lượng cầu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan