Mô tả:
BÀI 10: HẤP PHỤ TRONG DUNG DỊCH TRÊN BỀ MẶT CHẤT
HẤP PHỤ RẮN
I. LÝ THUYẾT
1. Mục đích thí nghiệm: Khảo sát sự hấp phụ CH3COOH trên than hoạt
tính ở nhiệt độ phòng.
2. Nguyên tắc: Hấp phụ là danh từ dùng để mô tả hiện tượng trong đó có
một chất nào đó ( dưới dạng phân tử, hay ion) có khuynh hướng tập
hợp trung chất chứa trên bề mặt pha. Ở đây ít nhất có 2 cấu tử: dung
môi chất tan và chất tan. Cấu tử nào đó hấp phụ và cạnh tranh nhau các
vị trí trên bề mặt .
Trong hấp phụ các chất trên bề mặt chất hấp phụ rắn nguyên nhân
chủ yếu của sự hấp phụ là do năng lượng dư bề mặt ranh giới phân
chia pha rắn – khí – hay lỏng . Các lực tương tác trong bề mặt hấp phụ
này có thể là các lực Van der Waals hay lực gây nên do tương tác hóa
học .hay có thể do 2 loại tương tác trên. Lượng chất bị hấp phụ tùy
thuộc vào các yếu tố :
- Bản chất của chất bị hấp phụ và chất hấp phụ
- Nồng độ chất tan
- Nhiệt độ ……
Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ không đổi , do đó có thể đo
được một số mol chất bị hấp phụ trên 1g chất hấp phụ rắn (a) ở các
nồng độ chất tan khác nhau (C) đường biểu diễn a =f(C) được gọi là
đường đẳng nhiệt hấp phụ .
Độ hấp phụ a (mol/g) lên bề mặt than có thể được tính từ công thức
:
a=
C 0−C
m
V .10-3
trong đó : C0 , C (mol) là nồng độ đầu và nồng độ tại cân bằng hấp
phụ của dung dịch
V (ml) thể tích dung dịch trong đó sảy ra hấp phụ
m (g) lượng chất hấp phụ
Để đo độ hấp phụ , cho vào các bình thể tích dung dịch V như
nhau nhưng nồng độ phải khác nhau CH3COOH với khối lượng m
chính xác của chất hấp phụ . Xác định nồng độ chất tan trước khi
hấp phụ C0 và nồng độ sau khi cân bằng C . Trong dung dịch bỏ qua
sự hấp phụ của dung môi . Từ kết quả thực nghiệm ta dựng đồ thị a=
f(C).
Một số phương trình thực nghiệm và lý thuyết đã được sử dụng để
biểu thị các đường đẳng nhiệt hấp phụ :
Phương trình Feundlich: là phương trình thực nghiệm cho sự hấp
phụ chất khí hay chất hòa tan trong dung dịch, thích hợp ở khoảng
nồng độ trung bình
a= K C1/n
hay: lga = 1/nlgC + lgk
trong đó:
K, 1/n là những hằng số
đồ thị lga = f (lgC) có hệ số góc tg (
α¿
= 1/n với tung độ góc là
lgK
phương trình Langmuri : là phương trình lyd thuyết cho hấp phụ đơn
lớp:
∅=
a
KC
.
amax 1+ KC
∅
: độ che phủ bề mặt
a max : số mol tối đa bị hấp phụ trên 1g chất rắn sao cho phân tử tạo
đơn lớp
c
a
=
C
1
+
amax K . amax
Đồ thị C/a =f(C) là đường thằng có hệ số góc tg
tung độ góc
α=
1
amax
với
1
K . amax
Đồ thị dạng đường hấp phụ nhiệt
a
amax ………………….
C
Đồ thị thể hiện cách xác định a, K trong phương trình Langmuir
c/a
1
K . amax
tg
α=
1
amax
3. Dụng cụ và hóa chất :
- 1pipette 10ml
- CH3COOH
- 1 buret 25ml
-NaOH 0,1M
- 6 beaker 100ml
-than hoạt tính
- Bình định mức 100ml
- phenolphatein
- 6 erlen 250 ml có nút nhám
- Máy lắc
- 6 phễu thủy tinh
- 6 erlen 100ml
4. Cách tiến hành :
- Pha dung dịch CH3COOH 2M pha loãng thành những dung dịch có
nồng độ như bảng 10
- Chuẩn độ lại dung dịch ra pha bằng dung dịch NaOh với thuốc thử
phenolphatein . Bình 1,2,3 lấy 20ml acid và bình 4,5,6 lấy 10ml
acid để chuẩn độ . Mỗi bình chuẩn độ 3 lần .
Bảng thể tích dung dịch CH3COOH cần pha :
Dd cần
1
2
3
4
5
6
pha
Thể tích 200
200
200
200
200
200
(ml)
Nồng độ 0.03
0.06
0.09
0.12
0.15
0.2
(mol/l)
- Cân chính xác 3g than hoạt tính đã nghiền nhỏ cho vào mỗi erlen có
chứa 100ml dung dịch acid trên lắc kỹ trong 20 phút
- Lắng 20 phút rồi lọc qua giấy lọc .
- Lấy nước lọc với lượng như lần chuẩn độ trước ở mỗi bình để chuẩn
độ bằng NaOH .
- Từ hiệu thể tích NaOH 0,1M giữa 2 lần chuẩn độ trước và sau khi
hấp phụ có thể có tính được lượng acid đã hấp phụ bởi m (g) than
hoạt tính trong 100ml dung dịch từng bình .
II. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
1. Kết quả thí nghiệm: Xác định nồng độ dung dịch CH3COOH sau
khi pha.
Erlen
V (ml)
VNaOH(ml)
CCH3COOH
1
20
5.5
0.03
2
20
11.5
0.06
3
20
14.4
0.09
4
20
16.8
0.12
5
20
17.6
0.15
6
20
18.5
0.2
2. Xác định nồng độ dung dịch CH3COOH sau khi hấp phụ :
Erlen
V (ml)
VNaOH(ml)
CCH3COOH
1
20
6.5
0.0225
2
20
12.5
0.058
3
20
15.5
0.089
4
20
17.5
0.117
5
20
18
0.147
6
20
20.5
0.197
3. Vẽ đồ thị đường thẳng đẳng nhiệt hấp phụ a=f( C ) :
Erlen
C0
C(mol/l)
1
2
0.03
0.06
0.0225 0.058
3
0.09
0.089
4
0.12
0.117
5
0.15
0.147
6
0.2
0.197
a=
C 0−C
V
m
2,5.10- 4,7. 10- 6,9. 10- 7,8. 10- 8,3. 10- 10-4
5
5
5
5
5
.10-3
Đồ thị đường đẳng nhiệt hấp phụ a=f(c)
CH3COOH
2500
2000
f(x) = 6056.12x + 814.65
R² = 0.97
1500
a
Linear ()
1000
500
0
0
0.05
0.1
0.15
C
Đồ thị C/a =f(C)
0.2
0.25
Erlen
C(ml)
a(molg)
1
2
3
4
5
6
0.0225 0.058
0.089
0.117
0.147
0.197
-5
2,5.10 4,7. 10 6,9. 10 7,8. 10 8,3. 10 10-4
c/a
900
5
5
5
5
1234
1289
1500
1771
1970
Đồ thị C/a =f(C)
HCl
2500
2000
f(x) = 6056.12x + 814.65
R² = 0.97
C/a
1500
Linear ()
1000
500
0
0
0.05
0.1
0.15
a
Thếế nào là sự hấếp phụ:
0.2
0.25
- Hấếp phụ là quá trình xảy ra khi một chấết khí hay chấết lỏng b ị hút
trến bếề mặt một chấết rắến xốếp . Chấết khí hay hơi được gọi là chấết b ị
hấếp phụ
- Phấn biệt hấếp phụ vật lý và hấếp phụ hoá học:
- Hấếp phụ vật lý thường nhiệt khống lớn , gấền bắềng nhiệt hóa
lỏng hay bay hơi của chấết bị hấếp phụ ở điếều kiện hấếp phụ và
thường nhỏ hơn 20KJ/mol .
- Hấếp phụ hóa học thường nhiệt khá lớn từ 40 – 80KJ/mol ,
nhiếều khi gấền bắềng nhiệt của phản ứng hóa học
Độ hấếp phụ là lượng chấết bị hấếp phụ tnh theo mol trong một
đơn vị diện tch bếề mặt , vật hấếp phụ chính là hàm lượng bếề mặt
của chấết bị hấếp phụ : x= nchấết bị hấếp phụ /Schấết hấếp phụ
Đường đẳng nhiệt hấếp phụ là biểu diếễn sự phụ thuộc dung lượng
hấếp phụ tại thời điểm cấn bắềng .
- Xem thêm -