Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo nhỡ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh dịch vụ thương...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh dịch vụ thương mại hương thoa

.DOCX
76
152
145

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KINH TẾẾ - CƠ SỞ THANH HÓA ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẾỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HƯƠNG THOA GIẢNG VIẾN HD: TH.S. LẾ ĐỨC LÂM SINH VIẾN: MSSV: LỚP: HÀ THỊ HẰỀNG 11034553 DHQT7TH THANH HÓA, THÁNG 05 NẰM 2015 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm LỜI MỞ ĐÂỀU 1. Lý do chọn đềề tài Ngày nay, Việt nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương m ại thêố gi ới WTO, đốềng nghĩa nêền kinh têố Việt nam mở cửa chuyển sang kinh têố th ị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vâốn đêề đặt lên hàng đâều đốối v ới các doanh nghiệp là hiệu quả kinh têố. Có hiệu quả kinh têố m ới có th ể đ ứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác, vừa có điêều kiện tích lũy và mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm b ảo đ ời sốống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đốối với Nhà n ước. Đ ể làm được điêều này điêều câền thiêốt trước tiên là phải nắốm bắốt đ ược nh ững thống tin kinh têố, chính trị, xã hội, nhâốt là thống tin kinh têố đ ể k ịp th ời có nh ững thay đổi cho phù hợp với nêền kinh têố mới, với những nốỗ lực và thống tin nắốm bắốt được đã dâền dâền tạo được nguốền vốốn, nguốền hàng, tắng tích lũy đ ể m ở rộng kinh doanh. Cống việc kinh doanh của cống ty đang trên đà phát tri ển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đâều để cống ty bước sang m ột giai đo ạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nước nói chung và ngành th ương m ại nói riêng phải phâốn đâốu và nốỗ lực hêốt mình thì mới có thể đứng vững được.Trong quá trình tham gia thực tập tại cống ty TNHH dịch vụ thương m ại H ương Thoa. Em nhận thâốy rắềng hiệu quả hoạt động kinh doanh là vâốn đêề quan tr ọng khống thể thiêốu đốối với bâốt kì doanh nghiệp nào. Do đó câền tìm ra những biện pháp nhắềm đem lại hiệu quả cho hoạt động của doanh nghi ệp, đây là một trong những khó khắn mà hiện nay cống ty đang quan tâm. Tuy v ậy nó khống phải lúc nào cũng theo ý thích của con người vì trong kinh doanh luốn tạo ra bâốt ngờ cho chúng ta. Đây là các vâốn đêề mà các doanh nghi ệp quan tâm cho nên em đã chọn đêề tài “ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HƯƠNG THOA”cho bài chuyên đêề của mình. 2. Đốối tượng nghiền cứu Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 1 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm Đốối tượng: Diêỗn biêốn, tình hình hoạt động, kêốt qu ả và các yêốu tốố ảnh hưởng đêốn tình hình hoạt động sản xuâốt kinh doanh t ại cống TNHH d ịch v ụ thương mại Hương Thoa. Phạm vi: Tại cống ty TNHH dịch vụ thương mại Hương Thoa. Thời gian : Phân tích sốố liệu từ nắm 2012-2013-2014. 3. Mục tiều nghiền cứu Đưa ra những lợi thêố cũng như khó khắn của cống ty. Tìm hiểu những vâốn đêề câền khắốc phục tại cống ty TNHH d ịch v ụ th ương mại Hương Thoa. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong nh ững nắm gâền đây đ ể đánh giá đúng thực trạng của cống ty hiện nay. Đưa ra các biện pháp nhắềm nâng cao hiệu quả ho ạt đ ộng kinh doanh cho cống ty. 4. Phương pháp nghiền cứu Thu thập các tài liệu từ sách, internet, thư viện... Thốống kê các sốố liệu thứ câốp từ phòng kêố toán từ nắm ( 2012-20132014). Từ đó phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh c ủa cống ty. Tổng hợp các phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại cống ty. 5. Bốố cục đềề tài  Phâền mở đâều.  Phâền nội dung. Chương 1: Cơ sở lí luận vêề hiệu quả hoạt động kinh doanh. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại cống ty TNHH d ịch v ụ thương mại Hương Thoa. Chương 3: Giải pháp và kiêốn nghị nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuâốt cho cống ty.  Kêốt luận. Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 2 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VẾỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 1.1. 1.1.1. Một sốố khái niệm. Khái niệm vềề việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Từ trước đêốn nay các nhà kinh têố đã đưa ra nhiêều khái niệm khác nhau vêề hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điêều kiện kinh têố thị trường, doanh nghiệp muốốn tốền tài và phát triển đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả . Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điêều kiện mở rộng và phát triển, đâều tư thêm thiêốt b ị , ph ương tiện áp dụng tiêốn bộ khoa học kyỗ thuật, cống nghệ m ới , nâng cao đ ời sốống người lao động. Có nhiêều cách hiểu khác nhau vêề khái ni ệm hi ệu qu ả kinh doanh. Có quan điểm cho rắềng: "Hiệu quả sản xuâốt diêỗn ra khi xã h ội khống thể tắng sản lượng của một lượng hàng hoá mà khống cắốt giảm sản l ượng của một loại hàng hoá khác. Một nêền kinh têố có hiệu quả nắềm trong gi ới h ạn khả nắng sản xuâốt của nó". Thực châốt quan điểm này đã đêề cập t ới khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguốền lực của nêền sản xuâốt xã h ội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguốền lực kinh têố sao cho đạt được vi ệc s ử d ụng mọi nguốền lực trên đường giới hạn khả nắng sản xuâốt làm cho nêền kinh têố có hiệu quả và rõ ràng xét trên phương diện lý thuyêốt thì đây là mức hi ệu qu ả cao nhâốt mà mốỗi nêền kinh têố có thể đạt được trên giới hạn nắng lực s ản xuâốt của doanh nghiệp. Một sốố nhà quản trị học lại quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ sốố giữa kêốt quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt đ ược kêốt quả đó. Manfred Kuhn cho rắềng: Tính hiệu quả được xác định bắềng cách lâốy kêốt quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh. Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 3 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm Quan điểm khác lại cho rắềng: Hiệu quả là một phạm trù kinh têố, nó xuâốt hiện và tốền tại từ xã hội chiêốm hữu nố lệ đêốn xã h ội xã h ội ch ủ nghĩa. Hiệu quả kinh doanh thể hiện trình độ sử dụng các yêốu tốố câền thiêốt tham gia vào hoạt động sản xuâốt kinh doanh theo mục đích nhâốt định. Trong những hình thái xã hội có quan hệ sản xuâốt khác nhau thì b ản châốt của phạm trù hiệu quả và những yêốu tốố hợp thành phạm trù hi ệu qu ả v ận động theo những khuynh hướng khác nhau. Trong xã hội tư bản, giai câốp tư sản nắốm quyêền sở hữu vêề tư li ệu s ản xuâốt và do vậy quyêền lợi vêề kinh têố, chính trị... đêều dành cho nhà t ư b ản. Chính vì thêố việc phâốn đâốu tắng hiệu quả kinh doanh thực châốt là đem l ại l ợi nhuận nhiêều hơn nữa cho nhà tư bản nhắềm nâng cao thu nhập cho họ, trong khi thu nhập của người lao động có thể thâốp hơn nữa. Do vậy, vi ệc tắng châốt lượng sản phẩm khống phải là để phục vụ trực tiêốp người tiêu dùng mà đ ể thu hút khách hàng nhắềm bán được ngày càng nhiêều hơn và qua đó thu đ ược lợi nhuận lớn hơn. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, phạm trù hiệu qu ả vốốn tốền t ại vì s ản phẩm sản xuâốt xã hội sản xuâốt ra vâỗn là hàng hoá. Do các tài s ản đêều thu ộc quyêền sở hữu của Nhà nước, toàn dân và tập thể, hơn nữa mục đích của nêền sản xuâốt xã hội chủ nghĩa cũng khác mục đích của nêền sản xuâốt t ư b ản ch ủ nghĩa. Mục đích của nêền sản xuâốt xã hội chủ nghĩa là đáp ứng đ ủ nhu câều ngày càng tắng của mọi thành viên trong xã hội nên bản châốt c ủa phạm trù hiệu quả cũng khác với tư bản chủ nghĩa. Xét trên bình diện các quan điểm kinh têố học khác nhau cũng có nhiêều ý kiêốn khác nhau vêề hiểu như thêố nào vêề hiệu quả kinh doanh. Nhà kinh têố học Adam Smith cho rắềng: "Hiệu quả là kêốt qu ả đ ạt đ ược trong hoạt động kinh têố, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hi ệu qu ả được đốềng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kêốt quả hoạt động kinh doanh, có th ể do tắng chi phí mở rộng sử dụng nguốền lực sản xuâốt. Nêốu cùng một kêốt qu ả Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 4 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghi ệp cũng đ ạt hiệu quả. Quan điểm nữa cho rắềng: "Hiệu quả kinh doanh là t ỷ l ệ so sánh tương đốối giữa kêốt quả và chi phí để đạt được kêốt quả đó. Ưu đi ểm của quan điểm này là phản ánh được mốối quan hệ b ản châốt c ủa hi ệu qu ả kinh têố. Tuy nhiên chưa biểu hiện được tương quan vêề lượng và châốt gi ữa kêốt qu ả và chưa phản ánh được hêốt mức độ chặt cheỗ của mốối liên hệ này. Quan điểm khác nữa lại cho rắềng: "Hiệu qu ả kinh doanh là m ức đ ộ thoả mãn yêu câều của quy luật kinh têố cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rắềng quyỗ tiêu dùng với ý nghĩa là chỉ tiêu đại di ện cho m ức sốống c ủa m ọi ng ười trong các doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh". Quan điểm này có ưu điểm là đã bám sát mục tiêu của nêền s ản xuâốt xã h ội ch ủ nghĩa là khống ngừng nâng cao đời sốống vật châốt và tinh thâền cho ng ười dân. Nhưng khó khắn ở đây là phương tiện để đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó. Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hi ệu qu ả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguốền l ực (nhân tài, v ật lực, tiêền vốốn...) để đạt được mục tiêu xác định. Trình đ ộ l ợi d ụng các nguốền lực chỉ có thể được đánh gia trong mốối quan hệ với kêốt qu ả t ạo ra đ ể xem xét xem với mốỗi sự hao phí nguốền lực xác định có th ể t ạo ra ở m ức đ ộ nào. Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh têố phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh c ủa các doanh nghiệp. Như vậy câền phân định sự khác nhau và mốối liên h ệ gi ữa "kêốt quả" và "hiệu quả". Bâốt kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng đêều mong muốốn đạt được những kêốt qu ả h ữu ích c ụ th ể nào đó, kêốt quả đạt được trong kinh doanh mà cụ th ể là trong lĩnh v ực s ản xuâốt, phân phốối lưu thống mới chỉ đáp ứng được phâền nào tiêu dùng của cá nhân và xã Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 5 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm hội. Tuy nhiên, kêốt quả đó được tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là vâốn đêề câền xem xét vì nó phản ánh châốt lượng của hoạt động tạo ra kêốt qu ả. M ặt khác nhu câều tiêu dùng của con người bao gi ờ cũng có xu h ướng l ớn h ơn kh ả nắng tạo ra sản phẩm được nhiêều nhâốt. Vì vậy nên khi đánh giá ho ạt đ ộng kinh doanh tức là đánh giá châốt lượng của hoạt động kinh doanh t ạo ra kêốt quả mà nó có được. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh gi ữa đâều vào và đâều ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kêốt qu ả kinh doanh thu được. Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét ph ải là chi phí xã hội, do có sự kêốt hợp của các yêốu tốố lao động, tư li ệu lao đ ộng và đốối t ượng lao động theo một tương quan cả vêề lượng và châốt trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng.... Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt châốt lượng các ho ạt động kinh doanh, trình độ nguốền lực sản xuâốt trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động khống ngừng của các quá trình sản xuâốt kinh doanh, khống phụ thuộc vào tốốc độ biêốn động c ủa t ừng nhân tốố. 1.1.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuâốt kinh doanh . Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao nắng suâốt lao động xã hội và tiêốt kiệm nguốền lực lao động xã h ội. Đây là hai m ặt có mốối quan hệ mật thiêốt của vâốn đêề hiệu quả kinh têố. Chính vi ệc khan hiêốm nguốền lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhắềm thỏa mãn nhu câều ngày càng tắng của xã hội, đặt ra yêu câều phải khai thác, t ận d ụng tri ệt đ ể và tiêốt kiệm các nguốền lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điêều kiện nội tại, phát huy nắng l ực, hi ệu nắng của các yêốu tốố sản xuâốt và tiêốt kiệm mọi chi phí. Để hiểu rõ vêề vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng câền phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kêốt quả của hoạt động kinh doanh. Kêốt quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghi ệp đ ạt đ ược sau một quá trình kinh doanh nhâốt định, kêốt qu ả câền đ ạt đ ược bao gi ờ Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 6 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm cũng là mục tiêu câền thiêốt của doanh nghiệp. Trong khi đó trong khái ni ệm vêề hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kêốt quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, yêu câều của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là ph ải đ ạt kêốt quả tốối đa với chi phí tốối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kêốt qu ả tốối đa v ới chi phí nhâốt định hoặc ngược lại đạt kêốt quả nhâốt định với chi phí tốối thi ểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguốền lực và chi phí sử dụng nguốền lực, đốềng thời phải bao gốềm cả chi phí cơ h ội. Chi phí c ơ h ội là giá trị của việc lựa chọn tốốt nhâốt đã bị bỏ qua hay là giá tr ị của s ự hy sinh cống việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kêố toán và loại ra khỏi lợi nhu ận kêố toán để thâốy rõ lợi ích kinh têố thật sự. Cách tính nh ư vậy seỗ khuyêốn khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốốt nhâốt, các mặt hàng sản xuâốt có hiệu quả cao hơn 1.2. sự câền thiềốt phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một trong các cống cụ hữu hi ệu để các nhà quản trị thực hiện các chức nắng của mình. Việc xem xét và tính toán hi ệu quả kinh doanh khống những chỉ cho biêốt vi ệc s ản xuâốt đ ạt ở trình đ ộ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tốố đ ể đ ưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tắng kêốt quả và gi ảm chi phí kinh doanh nhắềm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một cống c ụ đánh giá và phân tích kinh têố, phạm trù hiệu quả khống chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đâều vào trong ph ạm vi toàn doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yêốu tốố đâều vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuâốt kinh doanh của doanh nghi ệp cũng như ở từng bộ phận câốu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là s ự bi ểu hi ện c ủa việc lựa chọn phương án sản xuâốt kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 7 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm chọn phương án sản xuâốt kinh doanh của mình cho phù hợp v ới trình đ ộ c ủa doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tốối đa hóa lợi nhuận, doanh nghi ệp buộc phải sử dụng tốối ưu nguốền lực sắỗn có. Nhưng vi ệc s ử d ụng nguốền l ực đó bắềng cách nào để có hiệu quả nhâốt lại là một bài toán mà nhà qu ản tr ị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có th ể nói rắềng vi ệc nâng cao hi ệu quả kinh doanh khống chỉ là cống cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hi ện các chức nắng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ c ủa nhà qu ản trị. Ngoài những chức nắng trên của hi ệu qu ả kinh doanh c ủa doanh nghiệp, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chêố thị trường. Thứ nhâốt, nâng cao hiệu quả kinh doanh là c ơ s ở c ơ b ản đ ể đ ảm b ảo sự tốền tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tốền tại c ủa doanh nghi ệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu qu ả kinh doanh lại là nhân tốố trực tiêốp đảm bảo sự tốền tại đó, đốềng th ời m ục tiêu của doanh nghiệp là luốn tốền tại và phát triển một cách v ững chắốc. Do v ậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tâốt yêốu khách quan đốối v ới tâốt cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chêố thị trường hiện nay. Do yêu câều của sự tốền tại và phát triển của mốỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguốền thu nhập của doanh nghiệp phải khống ngừng tắng lên. Nhưng trong điêều ki ện nguốền vốốn và các yêốu tốố kyỗ thuật cũng như các yêốu tốố khác của quá trình s ản xuâốt chỉ thay đổi trong khuốn khổ nhâốt định thì để tắng lợi nhuận đòi h ỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nh ư v ậy, hi ệu qu ả kinh doanh là hêốt sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tốền tại và phát tri ển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác sự tốền tại của doanh nghi ệp đ ược xác đ ịnh b ởi s ự tạo ra hàng hóa, của cải vật châốt và các dịch vụ phục vụ cho nhu câều của xã hội, đốềng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hi ện đ ược nh ư v ậy thì mốỗi doanh nghiệp đêều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nh ập đ ủ Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 8 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm bù đắốp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình ho ạt đ ộng kinh doanh. Có nh ư vậy mới đáp ứng được nhu câều tái sản xuâốt trong nêền kinh têố. Nh ư v ậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuâốt kinh doanh một cách liên t ục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh nh ư là m ột nhu câều tâốt yêốu. Tuy nhiên, sự tốền tại mới chỉ là yêu câều mang tính châốt gi ản đ ơn còn s ự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu câều quan trọng. Bởi vì sự tốền tại của doanh nghiệp luốn luốn phải đi kèm với sự phát tri ển m ở r ộng c ủa doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình s ản xuâốt m ở rộng theo đúng quy luật phát triển. Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tốố thúc đ ẩy s ự c ạnh tranh và tiêốn bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu câều các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đâều tư tạo nên sự tiêốn b ộ trong kinh doanh. Châốp nhận cơ chêố thị trường là châốp nhận sự cạnh tranh. Song khi th ị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghi ệp ngày càng gay gắốt và khốốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khống còn là s ự c ạnh tranh vêề mặt hàng mà cạnh tranh vêề mặt châốt lượng, giá cả mà cò ph ải c ạnh tranh nhiêều yêốu tốố khác nữa. mục tiêu của doanh nghiệp là phát tri ển thì cạnh tranh là yêốu tốố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ng ược l ại cũng có thể là cho doanh nghiệp khống tốền tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tốền tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiêốn thắống trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp câền phải có hàng hóa, dịch vụ châốt lượng tốốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hi ệu qu ả lao đ ộng là đốềng nghĩa với việc giảm giá thành, tắng khốối lượng hàng hóa, châốt l ượng, mâỗu mã khống ngừng được cải thiện nâng cao.... Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tốố c ơ b ản tạo ra sự thắống lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốốn tạo ra sự thắống lợi trong cạnh tranh đòi h ỏi các doanh nghiệp phải khống ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính s ự Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 9 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức c ạnh tranh và khả nắng tốền tại, phát triển của mốỗi doanh nghiệp. 1.3. Những nhân tốố ảnh hưởng đềốn hiệu quả kinh doanh. Mối trường kinh doanh của doanh nghi ệp là t ập h ợp tâốt c ả các yêốu tốố, các tác động và các mốối quan hệ bên trong, bên ngoài c ủa doanh nghi ệp có ảnh hưởng đêốn sự tốền tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính điêều đó, việc đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh khống thể đạt được hiệu quả nêốu chúng ta khống xem xét đêốn các yêốu tốố mối trường kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Mối trường bền ngoài 1.3.1.1. Các yếếu tốế kinh tếế. Các yêốu tốố kinh têố tác động râốt lớn và nhiêều m ặt đêốn mối tr ường kinh doanh của doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hay nguy c ơ đốối v ới hoạt động của doanh nghiệp. Bao gốềm các yêốu tốố như tốốc đ ộ tắng tr ưởng của nêền kinh têố, lãi suâốt ngân hàng, chính sách tiêền t ệ c ủa nhà n ước, t ỷ l ệ lạm phát, mức độ làm việc và tình hình thâốt nghiệp,… 1.3.1.2. Yếếu tốế chính trị xã hội và luật pháp. Việt nam có nêền chính trị ổn định, kinh têố phát triển theo c ơ chêố th ị trường có sự quản lý của nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nêền kinh têố thị trường một mặt có những ưu điểm kích thích s ản xuâốt phát triển, nắng động, có lượng hàng hóa và dịch vụ dốềi dào nh ưng m ặt khác lại chứa đựng nguy cơ khủng hoảng, lạm phát, thâốt nghiệp,… Vì vậy câền phải có sự quản lý của nhà nước để phát huy những mặt tích c ực h ạn chêố các mặt tiêu cực. Đốềng thời doanh nghiệp chịu ảnh h ưởng c ủa nêền vắn hóa, phong tục tập quán của xã hội đó. 1.3.1.3. Yếếu tốế thị trường. Nêền kinh têố thị trường đòi hỏi doanh nghiệp cạnh tranh quyêốt li ệt đ ể tốền tại và phát triển. Nhân tốố khách hàng và nhu câều của khách hàng quyêốt Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 10 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm định quy mố và cơ câốu của doanh nghiệp, giúp doanh nghi ệp xác đ ịnh đ ược chiêốn lược kinh doanh. Doanh nghiệp phải xác định được nh ững đốối th ủ cạnh tranh trực tiêốp và lập một kênh phân tích thường xuyên những hoạt động này. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải nghiên cứu xu hướng tắng tr ưởng của ngành, xu hướng tiêu dùng nhắềm kịp thời lập chiêốn lược kinh doanh h ợp lý để chiêốm lĩnh thị phâền. 1.3.1.4. Yếếu tốế tự nhiến. Yêốu tốố tự nhiên gốềm tài nguyên thiên nhiên, mối tr ường sinh thái,…biêốn động nào của yêốu tốố tự nhiên cũng đêều có ảnh hưởng đêốn s ản ph ẩm mà doanh nghiệp sản xuâốt kinh doanh. Sự khan hiêốm và cạn kiệt dâền c ủa nguốền nguốền tài nguyên là vâốn đêề lớn vêề chi phí cho doanh nghi ệp trong ho ạt đ ộng sản xuâốt kinh doanh. Làm thêố nào để vừa đảm bảo tính hi ệu qu ả vêề m ặt kinh têố vừa đảm bảo khống cạn kiệt nguốền tài nguyên và gây ố nhiêỗm mối trường. 1.3.1.5. Các yếếu tốế văn hoá - xã hội. Có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như ho ạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp, là yêốu tốố hình thành tâm lí, thị hiêốu c ủa ng ười tiêu dùng. Thống qua yêốu tốố này cho phép các doanh nghi ệp hi ểu biêốt ở m ức đ ộ khác nhau vêề đốối tượng phục vụ qua đó lưạ chọn các phương th ức kinh doanh cho phù hợp . Thu nhập có ảnh hưởng đêốn sự lựa chọn loại sản phẩm và châốt lượng đáp ứng, nghêề nghiệp tâềng lớp xã hội tác động đêốn quan điểm và cách th ức ứng xử trên thị trường, các yêốu tốố vêề dân tộc, nêền vắn hoá ph ản ánh quan điểm và cách thức sử dụng sản phẩm, điêều đó vừa yêu câều đáp ứng tình riêng biệt vừa tạo cơ hội đa dạng hoá khả nắng đáp ứng nhu câều c ủa doanh nghiệp. Trình độ giáo dục, phong cách, lốối sốống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... đêều tác động một cách trực tiêốp hoặc gián tiêốp t ới hi ệu qu ả s ản xuâốt Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 11 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm kinh doanh của mốỗi doanh nghiệp, có th ể theo hai chiêều h ướng tích c ực ho ặc tiêu cực. Trình độ vắn hoá ảnh hưởng tới khả nắng đào t ạo cũng nh ư châốt lượng chuyên mốn và khả nắng tiêốp thu các kiêốn th ức câền thiêốt c ủa đ ội ngũ lao động, phong cách, lốối sốống, phong tục, tập quán, tâm lý xã h ội... nó ảnh hưởng tới câều vêề sản phẩm của các doanh nghi ệp. Nên nó ảnh h ưởng tr ực tiêốp tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. 1.3.1.6. yếếu tốế vếề đốếi thủ canh tranh. Bao gốềm các nhà sản xuâốt, kinh doanh cùng s ản ph ẩm c ủa doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả nắng thay thêố. Đốối th ủ canh tranh có ảnh hưởng lớn đêốn doanh nghiệp, doanh nghiệp có c ạnh tranh đ ược thì mới vó khả nắng tốền tại ngược lại seỗ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường, Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình ph ục v ụ khách hàng tốốt hơn, nâng cao được tính nắng động nhưng luốn trong tình trạng bị đẩy lùi. 1.3.1.7. yếếu tốế vếề nhà cung ứng. Đó là các doanh nghiệp sản xuâốt kinh doanh trong và ngoài n ước mà cung câốp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đêốn ho ạt động kinh doanh cua doanh nghiệp khống phải nhỏ ,điêều đó th ể hi ện trong việc thực hiện hợp đốềng cung ứng, độ tin cậy vêề châốt l ượng hàng hoá, giá cả, thời gian, điạ điểm theo yêu câều … 1.3.2. Mối trường bền trong. 1.3.2.1. Văn hóa doanh nghiệp. Mối trường vắn hoá do doanh nghiệp xác l ập và t ạo thành sắốc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bâều khống khí, là tình c ảm, s ự giao l ưu, mốối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thâền hiệp tác phốối h ợp trong th ực hiện cống việc. Mối trường vắn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác đ ộng quyêốt định đêốn việc sử dụng đội ngũ lao động và các yêốu tốố khác của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, râốt nhiêều doanh nghi ệp đ ặc bi ệt là các Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 12 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm doanh nghiệp liên doanh râốt quan tâm chú ý và đêề cao mối tr ường vắn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kêốt hợp giữa vắn hoá các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp thành cống trong kinh doanh th ường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra mối tr ường vắn hoá riêng biệt khách với các doanh nghiệp khác. Vắn hoá doanh nghi ệp t ạo ra l ợi thêố cạnh tranh râốt lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiêốp to l ớn đêốn việc hình thành các mục tiêu chiêốn lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đốềng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành cống chiêốn lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hi ệu qu ả c ủa các hoạt động sản xuâốt kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc râốt l ớn vào mối trường vắn hoá trong doanh nghiệp. Các yêốu tốố mang tính châốt vật lý và hoá h ọc trong doanh nghi ệp nh ư: Các yêốu tốố khống khí, khống gian, ánh sáng, độ ẩm, đ ộ ổn, các hoá châốt gây độc hại là những yêốu tốố ảnh hưởng trực tiêốp tới thời gian lao động, t ới tinh thâền và sức khoẻ của lao động do đó nó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, đốềng thời nó còn ảnh hưởng tới độ bêền c ủa máy móc thiêốt bị, tới châốt lượng sản phẩm. Vì vậy ảnh hưởng tới hi ệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vắn hóa đóng vai trò quan trọng trong s ự tốền t ại và phát tri ển c ủa các doanh nghiệp. Các nhà nghiên cứu đã tổng kêốt l ại rắềng: “ M ột trong những nguyên nhân giúp cho các doanh nghiệp của Myỗ và Nh ật có s ự th ịnh vượng lâu dài là do các doanh nghiệp đó có nêền vắn hóa râốt đ ộc đáo”. Vắn hóa doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tinh thâền mang đ ặc tr ưng riêng c ủa doanh nghiệp, nó có tác dụng đêốn tình cảm, lý trí hành vi c ủa tâốt c ả các thành viên. 1.3.2.2. Nguốền nhân lực Nguốền nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cở sở c ủa các cá nhân có vai trò khác nhau và được liên kêốt với nhau theo những mục tiêu Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 13 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm nhâốt định. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đòi hỏi việc qu ản lý nguốền nhân lực phải đặt lên hàng đâều, phải xem nguốền nhân lực là tài s ản c ủa doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm thêố nào để sử dụng có hiệu qu ả nguốền nhân lực nhắềm tắng nắng suâốt lao động và nâng cao tính hi ệu qu ả c ủa t ổ chức. 1.3.2.3. Cống nghệ. Tình hình phát triển khoa học kyỗ thuật cống nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kyỗ thuật và cống nghệ vào sản xuâốt trên thêố gi ới c ững như trong nước ảnh hưởng tới trình độ kyỗ thuật cống nghệ và khả nắng đổi mới kyỗ thuật cống nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh h ưởng t ới nắng suâốt châốt lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được trang bị máy móc, cống nghệ tương đốối hiên đ ại là lợi thêố cạnh tranh lớn. Lợi thêố cạnh tranh ở nắng suâốt sản xuâốt tắng cao, hay phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm nhỏ giúp chi phí s ản xuâốt thâốp tạo điêều kiện cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường. 1.3.2.4 Yếếu tốế marketing. Marketing có thể được hiểu như một quá trình xác định, dự báo thiêốt lập và thỏa mãn nhu câều mong muốốn của khách hàng đốối v ới s ản phẩm hay dịch vụ. Nhân tốố này ảnh hưởng râốt nhiêều đêốn hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.3.2.5 Hệ thốếng thống tin. Hệ thốống trao đổi các thống tin bên trong doanh nghi ệp ngày càng lớn hơn bao gốềm tâốt cả các thống tin có liên quan đêốn t ừng b ộ ph ận, t ừng phòng ban, từng người lao động trong doanh nghi ệp và các thống tin khác. Để thực hiện các hoạt động kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những người lao động trong doanh nghiệp luốn có mốối quan h ệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiêốp, phải liên lạc và trao đổi với nhau các thống Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 14 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm tin câền thiêốt. Do đó mà hiệu quả các hoạt động sản xuâốt kinh doanh c ủa doanh nghiệp phụ thuộc râốt lớn vào hệ thốống trao đổi thống tin của doanh nghiệp. Việc hình thành qúa trình chuyển thống tin từ người nàu sang ng ười khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phốối hợp trong cống việc, sự hiểu biêốt lâỗn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, nh ững kiêốn th ức và s ự am hiểu vêề mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác là điêều kiện câền thiêốt để doanh nghiệp thực hiện có hiệu qu ả các ho ạt đ ộng kinh doanh của mình. Thống tin liên kêốt tâốt cả các chức nắng kinh doanh v ới nhau và cung câốp sơ sở cho các quyêốt định trong hoạt động quản trị. Doanh nghi ệp có h ệ thốống thống tin tốốt seỗ có ưu thêố vêề chi phí sản xuâốt, đáp ứng cao nhu câều mong đợi của khách hàng. Các bộ phận chức nắng của doanh nghi ệp nhờ có thống tin đã liên kêốt được thành một hệ thốống hoạt động hiệu quả nhâốt giúp doanh nghiệp đứng vững trong nêền kinh têố thị trường. 1.3.2.6. tiếềm lực vố hình. Tiêềm lực vố hình là các yêốu tốố tạo nên thêố lực c ủa doanh nghi ệp trên thị trường, tiêềm lực vố hình thể hiện ở khả nắng ảnh hưởng đêốn sự lựa chọn, châốp nhận và ra quyêốt định mua hàng của khách hàng.Trong mốối quan hệ thương mại yêốu tốố tiêềm lực vố hình đã tạo điêều ki ện thu ận l ợi cho cống tác mua hàng, tạo nguốền cũng như khả nắng cạnh tranh thu hút khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh …Tiêềm lực vố hình của doanh nghi ệp có th ể là hình ảnh uy tín của doanh nghiệp trên thị trường hay m ức đ ộ nổi tiêống cuả nhãn hiệu, hay khả nắng giao tiêốp và uy tín c ủa ng ười lãnh đ ạo trong các mốối quan hệ xã hội … 1.4. Các chỉ tiều đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh . Đốối với doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh khống ch ỉ là th ước đo châốt lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lí kinh doanh mà còn là vâốn đêề sốống còn Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 15 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm của doanh nghiệp, trong điêều kiện kinh têố thị trường ngày càng m ở rộng, doanh nghiệp muốốn tốền tại và phát triển thì đòi h ỏi doanh nghi ệp kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, doanh nghi ệp càng có điêều kiện mở rộng và phát triển kinh têố, đốối với doanh nghi ệp hi ệu qu ả kinh têố chính là lợi nhuận thu được trên cơ sở khống ngừng mở rộng sản xuâốt, tắng uy tín và thêố lực của doanh nghiệp trên th ương tr ường … Hiệu quả kinh doanh cuả doanh nghiệp thương m ại là vâốn đêề ph ức tạp có quan hệ đêốn toàn bộ các yêốu tốố của quá trình kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả kinh doanh khi sử dụng các yêốu tốố c ơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả, khi dánh giá hi ệu qu ả kinh doanh chúng ta có thể sử dụng các chỉ tiêu tuyệt đốối và tương đốối đ ể biêốt m ức đ ộ tắng giảm cuả hiệu quả kinh doanh. Trong kinh doanh lợi nhu ận là ch ỉ tiêu biểu hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác đ ịnh bắềng cách lâốy kêốt quả thu được trừ đi chi phí bỏ ra : Hiêụ quả kinh doanh = Kêốt quả thu đươc- chi phí bỏ ra Theo cách tính này mới chi phản ánh được mặt lượng của hiệu quả kinh doanh mà chưa xác đinh được các nhân tốố ảnh hưởng đêốn hi ệu qu ả kinh doanh . Có thể sử dụng các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả kinh doanh : Hiệu quả kinh doanh = Doanh thu /Chi phí Hoặc : Hiệu quả kinh doanh = Chi phí kinh doanh /Doanh thu . 1.4.1. Cơ sở phân tích. Bảng cân đốối kêố toán: Là một báo cáo tài chính t ổng h ợp dùng đ ể phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguốền hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo được thành lập. Bảng cân đốối kêố toán có ý nghĩa râốt quan trọng trong cống tác quản lý, cắn c ứ vào đó ta có th ể biêốt được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, hình thái vật châốt, c ơ câốu tài Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 16 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm sản, cơ câốu nguốền vốốn. Bảng báo cáo kêốt quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo t ổng h ợp phản ánh tổng quát tình hình và kêốt quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.2. Hệ thốống chỉ tiều. 1.4.2.1. Nhóm chỉ tiếu đánh giá hiệu quả sử dụng vốến Khi xem xét hiệu quả kinh doanh c ủa mốỗi doanh nghi ệp, câền ph ải dựa vào một hệ thốống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phâốn đâốu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốốc xác định ranh giới có hay khống có hiệu quả. Nêốu theo ph ương pháp so sánh toàn ngành có thể lâốy giá trị bình quân đ ạt đ ược c ủa ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nêốu khống có sốố liệu của toàn ngành thì so sánh với các ch ỉ tiêu của nắm trước. Cũng có thể nói rắềng, các doanh nghiệp có đạt đ ược các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu vêề kinh têố. Hệ thốống các ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gốềm: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh c ủa toàn bộ ho ạt đ ộng sản xuâốt kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là các ch ỉ tiêu ph ản ánh chính xác tình hình doanh nghiệp nên thường được dùng để so sánh gi ữa các doanh nghiệp với nhau. * Sức sản xuâốt của vốốn: Sức sản xuâốt của vốốn Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong = kỳ Tổng vốốn kinh doanh trong kỳ Chỉ tiêu này cho biêốt hiệu quả sử dụng vốốn của doanh nghi ệp trong việc tạo ra doanh thu: một đốềng vốốn kinh doanh t ạo ra bao nhiêu đốềng doanh thu. - Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động: Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 17 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm * Nắng suâốt lao động của một cống nhân viên: Nắng suâốt lao động của một nhân viên Tổng giá trị sản xuâốt tạo ra trong = kỳ Tổng sốố CNV làm việc trong kỳ trong kỳ Chỉ tiêu này cho biêốt một cống nhân viên trong kỳ làm ra đ ược bao nhiêu đốềng doanh thu. * Kêốt quả sản xuâốt trên một đốềng chi phí tiêền lương: Kêốt quả sản xuâốt trên một đốềng chi phí Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong = kỳ Tổng chi phí tiêền lương trong kỳ tiêền lương Chỉ tiêu này cho biêốt một đốềng chi phí tiêền l ương trong kỳ làm ra đ ược bao nhiêu đốềng lợi nhuận. * Hệ sốố sử dụng lao động. Hệ sốố sử dụng lao động Tổng sốố lao động được sử dụng Tổng sốố lao động hiện có = Chỉ tiêu này cho biêốt trình độ sử dụng lao động của doanh nghi ệp: sốố lao động của doanh nghiệp đã được sử dụng hêốt nắng lực hay ch ưa, t ừ đó tìm nguyên nhân và giải pháp thích hợp. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốốn cốố định: * Sức sản xuâốt của vốốn cốố định: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Sức sản xuâốt của vốốn cốố định = trong kỳ Sốố dư bình quân vốốn cốố định trong kỳ Chỉ tiêu này cho biêốt một đốềng vốốn cốố định trong kỳ t ạo ra đ ược bao nhiêu đốềng doanh thu. Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 18 Chuyên đêề tốốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Đức Lâm * Sức sinh lời của vốốn cốố định: Sức sinh lời của vốốn cốố định = Lợi nhuận trong kỳ Vốốn cốố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho ta biêốt một đốềng vốốn cốố đ ịnh trong kỳ t ạo ra đ ược bao nhiêu đốềng lợi nhuận. - Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốốn lưu động trong quá trình s ản xuâốt kinh doanh: * Sức sản xuâốt của vốốn lưu động: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Sức sản xuâốt của vốốn = trong kỳ lưu động Vốốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biêốt một đốềng vốốn lưu động tạo ra bao nhiêu đốềng doanh thu trong quá trình sản xuâốt kinh doanh. * Sức sinh lời của vốốn lưu động Sức sinh lời của vốốn cốố định = Lợi nhuận trong kỳ Vốền lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biêốt một đốềng vốốn lưu động tạo ra bao nhiêu đốềng doanh thu trong quá trình sản xuâốt kinh doanh. * Hệ sốố đảm nhiệm của vốốn lưu động: Hệ sốố đảm nhiệm của vốốn lưu động = Vốốn lưu động bình quân trong kỳ Doanh thu tiêu thụ (trừ thuêố) Chỉ tiêu này cho biêốt bao nhiêu đốềng vốốn đ ảm nhi ệm vi ệc s ản xuâốt ra một đốềng doanh thu. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốốn lưu động nêu trên th ường được so sánh với nhau giữa các thời kỳ. Các chỉ tiêu này tắng ch ứng t ỏ hi ệu Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hắềng – MSSV: 11034553 Trang 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan