Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo nhỡ Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ hải anh

.DOCX
99
236
111

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA ----- ----- CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI ANH Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: MSSV: Lớp: TH.S. NGUYỄN THỊ HUYỀN LÊ THỊ DUYÊN 11015153 DHKT7ATH THANH HÓA – NĂM 2015 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là quá trình mà sinh viên có thời gian tiếp xúc thực tế để tìm hiểu và nâng cao năng lực của mình về một vấn đề cụ thể trong quá trình theo học của mỗi sinh viên. Điều đó được thể hiện qua bài chuyên đề thực tập của chúng em tại Công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh. Để có được kết quả như vậy em xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới thầy cô giáo trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Kinh tế đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập. Và em cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Huyền đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập. Em cũng xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, được tìm tòi, học hỏi, tiếp xúc thực tế để hiểu thêm về công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập tại công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh cũng như thời gian làm chuyên đề tốt nghiệp em cũng không tránh khỏi những sai sót, cũng như kinh nghiệm thực tế đang còn hạn chế. Kính mong thầy cô bỏ qua và góp thêm ý kiến để em có thêm kinh nghiệm cho công việc kế toán sau này. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2015 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2015 Giảng viên phản biện (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền DANH MỤC VIẾT TẮT TSCĐ: Tài sản cố định GTGT: Giá trị gia tăng DN: Doanh nghiệp ĐVT: Đơn vị tính SXKD: Sản xuất kinh doanh SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tăng tài sản cố định:.........................................................24 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán giảm tài sản cố định:.........................................................25 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ thuê tài chính............................27 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TSCĐ đi thuê hoạt động.................................................28 Sơ đồ 2.5: Kế toán khấu hao TSCĐ.............................................................................30 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ sửa chữa thường xuyên TSCĐ..........................................................31 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán sữa chữa lớn TSCĐ..........................................................32 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán đánh giá lại tài sản............................................................33 Sơ đồ 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.....................................................37 Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty..........................................................38 Sơ đồ 3.3: Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ.........41 Hải Anh....................................................................................................................... 41 Sơ đồ 3.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung................................43 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ ghi sổ kế toán TK 211.....................................................................59 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ ghi sổ kế toán TK 212.....................................................................65 Sơ đồ 3.7: Sơ đồ ghi sổ kế toán TK 214......................................................................70 Sơ đồ 3.8: Sơ đồ ghi sổ kế toán TK 2413....................................................................75 SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................1 1.1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................1 1.2.Mục đích nghiên cứu:..........................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:......................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài:.....................................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...4 2.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định:.............................................................4 2.1.1. Khái niệm tài sản cố định:............................................................................4 2.1.2 Đặc điểm:......................................................................................................5 2.1.3 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:..........................................................................5 2.2. Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD:..........................................................6 2.3. Phân loại TSCĐ:.................................................................................................7 2.3.1. Phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp............................................................7 2.3.1.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện.................................7 2.3.1.2. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu..........................................8 2.3.1.3. Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành...................................8 2.3.1.4. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng...................................8 2.3.2. Đánh giá TSCĐ:...........................................................................................9 2.3.2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:..........................................................9 2.3.2.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:.....................................................15 2.3.3. Kế toán khấu hao TSCĐ :..........................................................................15 2.3.3.1. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:..........................................15 2.3.3.2. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.........................16 2.3.3.3. Các phương pháp khấu hao:................................................................17 2.3.4. Sửa chữa TSCĐ:........................................................................................21 SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền 2.4. Hạch toán kế toán TSCĐ:.................................................................................21 2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:....................................................................21 2.4.2. Kế toán chi tiết TSCĐ:...............................................................................22 2.4.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ:............................................................................22 2.4.3.1.Kế toán tăng giảm TSCĐ:....................................................................22 2.4.3.2. TSCĐ thuê tài chính:...........................................................................25 2.4.3.3. TSCĐ thuê hoạt động:.........................................................................28 2.4.3.4. Hao mòn TSCĐ:..................................................................................29 2.4.3.5. Sữa chữa TSCĐ:.................................................................................30 2.4.4. Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ:.....................................................................32 2.4.4.1. Kiểm kê TSCĐ:...................................................................................32 2.4.4.2. Đánh giá lại TSCĐ:.............................................................................33 2.5. Hình thức kế toán áp dụng:...............................................................................34 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI ANH............................35 3.1. Tổng quan về tình hình công ty CP đầu tư thương mại & dịch vụ Hải Anh:.....35 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:..........................................35 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:......................................................36 3.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty CP đầu tư và thương mại Hải Anh:....42 3.1.4. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty CP đầu tư và thương mại Hải Anh....43 3.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................................44 3.2. Thực trạng về kế toán TSCĐ tại công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh.......................................................................................................................... 47 3.2.1. Đặc điểm về TSCĐ tại đơn vị:...................................................................47 3.2.2. Kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty CP đầu tư thương mại & dịch vụ Hải Anh:..................................................................................................................... 49 3.2.2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ:........................................................................49 3.2.2.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ:.....................................................................59 3.2.2.3. Kế toán TSCĐ thuê tài chính :...........................................................65 3.2.2.4: Kế toán khấu hao TSCĐ:....................................................................70 3.2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ:.....................................................................74 SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền 3.2.3. Kiểm kê, đánh giá TSCĐ:..........................................................................79 3.2.3.1. Kiểm kê TSCĐ:...................................................................................79 3.2.3.2. Đánh giá TSCĐ:..................................................................................81 3.3.Đánh giá chung:.................................................................................................83 3.3.1. Ưu điểm:....................................................................................................83 3.3.2. Những hạn chế cần khắc phục:..................................................................83 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI ANH.. 85 4.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty..........85 4.2. Một số đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty:.................................................................................................................... 85 KẾT LUẬN................................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................89 SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố, đó là con người lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu. Tư liệu lao động trong các doanh nghiệp (DN) chính là những phương tiện vật chất mà con người lao động sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Nó là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận quan trọng nhất. TSCĐ nếu được sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất làm việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo quản, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá… được tiến hành một cách thường xuyên, có hiệu quả thì sẽ giúp phần tiết kiệm được tư liệu sản xuất, nâng cao chất lượng và số lượng sản phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình. Nói tóm lại, vấn đề sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất của TSCĐ sẽ giúp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng TSCĐ, là những mục tiêu quan trọng khi TSCĐ được đưa vào sử dụng. Trong thực tế, hiện nay, ở Việt Nam, trong các doanh nghiệp Nhà nước, mặc dù đó nhận thức được tác dụng của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhưng đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động cho nên TSCĐ sử dụng một cách lãng phí, chưa phát huy được hết hiệu quả kinh tế.Nhận thức được tầm quan trọng của TSCĐ cũng như hoạt động kế toán cũng như quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ của doanh nghiệp, em nhận thấy: Vấn đề kế toán TSCĐ sao cho có hiệu quả, khoa học có ý nghĩa to lớn không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp. Để kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, được sự giúp đỡ của thầy cô giáo em mạnh dạn chọn đề tài chuyên đề ‘‘Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh” . Bài chuyên đề này bao quát một cách có hệ thống tổng quan về công ty, đến thực trạng quản lý ‘‘tổ chức công tác kế toán TSCĐ’’ và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty. 1.2.Mục đích nghiên cứu: SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 1 Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán tài sản cố định tại các doanh  nghiệp. Đánh giá thực trạng công tác tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư thương  mại & dịch vụ Hải Anh. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư thương mại & dịch vụ Hải Anh. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tài sản cố định tại công ty. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: tại công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh. Phạm vi thời gian: lấy số liệu từ năm 1/1/2014 đến 31/12/2014 tại phòng tài chính kế toán. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy. - Phương pháp điều tra phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập - Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giả pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng. - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán hiện hành. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị, để phân tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị. - Phương pháp kế toán: + Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu nhận thông tin kế toán. + Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán. SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 2 Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu 1.5. Kết cấu đề tài: GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền Bài chuyên đề gồm 4 chương chính: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định. Chương 3: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh. SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 3 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định: 2.1.1. Khái niệm tài sản cố định: Theo chuẩn mực số 03: Tài sản cố định hữu hình (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Tài sản cố định là một trong những yếu tố cấu thành nên tư liệu lao động, là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cũng như trong một nền kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, không phải tất cả các tư liệu lao động trong một doanh nghiệp đều là tài sản cố định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi bị hư hỏng. Tài sản cố định trong doanh nghiệp bao gồm : tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính, tài sản cố định thuê hoạt động. TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ( theo chuẩn mực kế toán Việt Nam) TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. TSCĐ thuê tài chính là TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và được bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu, tiền thu về cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí của tài sản cộng với các khoản lợi nhuận từ đầu tư đó. TSCĐ thuê hoạt động là TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê.Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 4 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền 2.1.2 Đặc điểm: TSCĐ có nhiều chủng loại khác nhau với hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư và mục đích sử dụng khác nhau. Nhưng nhìn chung khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có những đặc điểm sau: - TSCĐ là một trong ba yếu tố khong thể thiếu của nền kinh tế của một quốc gia nói chung, và trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng. - TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Giá trị của TSCĐ được chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh thông qua việc doanh nghiệp trích khấu hao. Hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp phải tích lũy phần vốn này để hình thành nguồn vốn khấu hao cơ bản - TSCĐ hữu hình giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi bị hư hỏng còn TSCĐ vô hình khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì cũng bị hao mòn do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, giá trị của TSCĐ vô hình cũng dịch chuyển dần dần, từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:  Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy có giá tri từ 30 triệu đồng trở lên. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.  Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: Có 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: - Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. - Có đủ giá trị theo quy định hiện hành.  Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Một hợp đồng thuê tài chính phải thoả mãn 1 trong năm (5) điều kiện sau: Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 5 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê; Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.  TSCĐ thuê hoạt động: Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý SCĐ cho thuê. Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. 2.2. Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD: TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan trọng tới hoạt động sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm, từ đó ảnh hưởng tới sự hoạt động và phát triển của DN. TSCĐ là một bộ phận then chốt trong các doanh nghiệp sản xuất, có vai trò quyết định tới sự sống còn của DN. TSCĐ thể hiện một cách chính xác nhất năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của DN và sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. TSCĐ được đổi mới, cải tiến và hoàn thiện tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mỗi thời kỳ, nhưng phải đảm bảo yêu cầu phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả nhất, thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của các DN trong nền kinh tế thị trường. Xuất phát từ những đặc điểm, vai trò của TSCĐ khi tham gia vào SXKD, xuất phát từ thực tế khách quan là cuối cùng với sự phát triển của KH-KT, cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, TSCĐ được trang bị vào các DN ngày càng nhiều và càng hiện đại, đặt ra yêu cầu quản lý TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ cả về hiện vật và giá trị. Về mặt hiện vật, phải theo dõi kiểm tra việc bảo quản và sử dụng TSCĐ trong nơi bảo quản và sử dụng để nắm được số lượng TSCĐ và hiện trạng của TSCĐ. Về mặt giá trị, phải theo dõi được nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ, SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 6 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền theo dõi quá trình thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐ 2.3. Phân loại TSCĐ: 2.3.1. Phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp Để quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ người ta phân loại TSCĐ. Việc phân loại TSCĐ được đúng đắn, kịp thời, đầy đủ sẽ tạo tiền đề cho việc hạch toán kế toán, thống kê và kế hoạch hoá biện pháp kỹ thuật sản xuất trong các doanh nghiệp. Muốn phân loại TSCĐ đúng cần căn cứ vào các đặc điểm về công dụng, hình thái biểu hiện... Tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý mà có thể phân loại TSCĐ theo các cách chủ yếu sau đây: 2.3.1.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ trong DN được chia thành hai loại là TSCĐHH và TSCĐVH. TSCĐHH là những loại TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, thỏa mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận đối với TSCĐHH. Theo Chuẩn mực kết toán Việt Nam về TSCĐHH (VAS 03), tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn ghi nhận. Theo quy định của Chế độ tài chính Việt Nam hiện hành, giá trị tối thiểu của TSCĐ phải từ 30.000.000 trở lên. Theo tính chất của tài sản, TSCĐHH trong DN bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc thiết bị; Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý; Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc, cho sản phẩm và TSCĐHH khác. TSCĐVH là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một số tiền nhất định mà DN đã đầu tư nhằm thu được các lợi ích kinh tế trong tương lai. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCĐVH (VAS 04) thì: “TSCĐVH là tài sản không có hinh thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH”. Theo tính chất của tài sản, TSCĐVH trong DN bao gồm: Quyền sử dụng đất có thời hạn; Nhãn hiệu hàng hóa; Quyền phát hành; Phần mềm máy vi tính; Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; Bản quyền bằng sáng chế; Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu và TSCĐVH đang triển khai. Việc phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện có tác dụng giúp DN nắm được những tư liệu lao động hiện có với giá trị và thời gian sử dụng bao nhiêu để từ đó có phương hướng sử dụng TSCĐ có hiệu quả. SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 7 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền 2.3.1.2. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu Theo cách này toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và thuê ngoài TSCĐ tự có: là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh… TSCĐ đi thuê: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê ngoài để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm được những TSCĐ nào mà mình hiện có và những TSCĐ nào mà mình phải đi thuê, để có hướng sử dụng và mua sắm thêm TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Đồng thời DN còn có thể đánh giá được hiệu quả các cách thức đầu tư TSCĐ cũng như đánh giá thực trạng tài chính của DN. 2.3.1.3. Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành Theo cách phân loại này TSCĐ được phân thành: - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được ngân sách cấp hay cấp trên cấp. - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp( quĩ phát triển sản xuất , quĩ phúc lợi…) - TSCĐ nhận vốn góp liên doanh. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành, cung cấp được các thông tin về cơ cấu nguồn vốn hình thành TSCĐ. Từ đó có phương hướng sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ 1 cách hiệu quả và hợp lý 2.3.1.4. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng TSCĐ được phân thành các loại sau: - TSCĐ đang sử dụng: đó là những TSCĐ đang trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay đang sử dụng với những mục đích khác nhau của những doanh nghiệp khác nhau. - TSCĐ chờ xử lý: bao gồm các TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng và thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc vì không còn phù hợp với việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết. Những TSCĐ này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐ. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng giúp doanh nghiệp nắm được những SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 8 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền TSCĐ nào đang sử dụng tốt, những TSCĐ nào không sử dụng nữa để có phương hướng thanh lý thu hồi vốn cho doanh nghiệp. Mặc dù TSCĐ được phân thành từng nhóm với đặc trưng khác nhau nhưng trong việc kế toán thì TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng tài sản cụ thể và riêng biệt, gọi là đối tượng ghi TSCĐ. Đối tượng ghi TSCĐ là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau thực hiện một hay một số chức năng nhất định. 2.3.2. Đánh giá TSCĐ: Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phương pháp tính giá để xác định giá trị của TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo những nguyên tắc như nguyên tắc giá định hoạt động liên tục và nguyên tắc phù hợp. Một TSCĐ cụ thể được đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại. 2.3.2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: Nguyên giá hay giá trị ban đầu của TSCĐ là toàn bộ các chi phí hợp lí mà DN chi ra để có và đưa vào vị trí sẵn sàng sử dụng.  TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Nguyên giá = Giá mua + Chi phí liên quan – các khoản giảm trừ (nếu có) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có). Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua + chi phí (nếu có) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều này, còn TSCĐ hữu SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 9 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng. Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điều khoản 2 Điều này; nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định. Nguyên giá = Giá quyết toán công trình TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có). Nguyên giá = Giá trị hợp lí nhận về (đem trao đổi) + các chi phí liên quan Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.  Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 10 Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất). Nguyên giá = Giá thành thực tế + chi phí (nếu có)  Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng: Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. Nguyên giá = giá quyết toán + lệ phí trước bạ + các chi phí liên quan trực tiếp Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp. Nguyên giá = Giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận  Tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử… Nguyên giá = Giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận +chi phí (nếu có) Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp: TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận SVTH: Lê Thị Duyên – MSSV: 11015153 Trang: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan