Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn và đề xuất các biện pháp bảo vệ, quản l...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn và đề xuất các biện pháp bảo vệ, quản lý môi trường trên địa bàn xã thượng đình huyện phú bình tỉnh thái nguyên.

.PDF
74
190
97

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƢƠNG THỊ NGỌC Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI XÃ THƢỢNG ĐÌNH, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 THÁI NGUYÊN – 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƢƠNG THỊ NGỌC Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI XÃ THƢỢNG ĐÌNH, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS Lƣơng Văn Hinh THÁI NGUYÊN – 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian rất quan trọng đối với mỗi sinh viên. Đây là thời gian để củng cố và hệ thống lại kiến thức trong suốt quá trình học tập của bản thân đồng thời tiếp xúc với thực tế và làm quen với công việc sau này của bản thân. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn và đề xuất các biện pháp bảo vệ, quản lý môi trường trên địa bàn xã Thượng Đình , huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”. Để hoàn thành tốt đươc khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân em không thể thiếu sự giúp đỡ hỗ trợ của các thầy cô, bạn bè trong thời gian học tập. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Lương Văn Hinh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Em xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, các thầy giáo, cô giáo và cán bộ nhà trường đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các phòng, ban, nghành, UBND xã Thượng Đình cùng nhân dân địa phương đã tạo những điều kiện tốt nhất và giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ động viên em trong suốt thời gian qua. Trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài, em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các thầy, cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 07 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Dương Thị Ngọc ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Thượng Đình .......................... 27 Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng chính ...................... 31 Tình hình phát triển chăn nuôi ................................................................. 31 Kết quả điều tra tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình ........................................................... 37 Bảng 4.5: Kết quả điều tra, khảo sát chất lượng nguồn nước đang sử dụng của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình ................................................ 38 Bảng 4.6: Kết quả điều tra, khảo sát tình trạng sử dụng bể lọc của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình ................................................................... 39 Bảng 4.7: Kết quả điều tra khảo sát các kiểu cống thải của các hộ gia đình đang được sử dụng trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014........................... 41 Bảng 4.8: Kết quả điều tra, khảo sát các kiểu nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014 .......... 42 Bảng 4.9: Kết quả điều tra lượng rác thải mỗi ngày của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014 ..................................................................... 43 Bảng 4.10: Kết quả điều tra nơi chứa rác của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014 ........................................................................................ 44 Bảng 4.11: Kết quả điều tra về tình hình xử lý rác thải của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014............................................................... 45 Bảng 4.12: Tình hình sử dụng các loại phân bón của các HGĐ trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 47 Bảng 4.13: Tình hình sử dụng thuốc BVTV của các HGĐ trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 ........................................................................................ 48 Bảng 4.14: Tình hình sử dụng các loại nhà tiêu của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 49 Bảng 4.15: Kết quả điều tra, khảo sát các kiểu chuồng trại chăn nuôi của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014 ......................................... 50 Bảng 4.16: Kết quả điều tra tình hình xử lý chất thải chăn nuôi của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014 ................................................. 51 Bảng 4.17: Kết quả điều tra ý kiến của người dân về chất lượng môi trường không khí, năm 2014 ........................................................................................... 52 Bảng 4.18: Kết quả điều tra về tình hình sức khỏe của người dân trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2014 .......................................................................... 54 Bảng 4.1: Bảng 4.2: Bảng 4.3: Bảng 4.4: iii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1: Bản đồ địa giới hành chính xã Thượng Đình – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 25 Hình 4.2: Biểu đồ tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt .................................... 38 Hình 4.3: Biểu đồ chất lượng nguồn nước đang sử dụng của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015............................................................... 39 Hình 4.4: Biểu đồ tình hình sử dụng bể lọc của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 40 Hình 4.5: Biểu đồ các kiểu cống thải được sử dụng trong các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015............................................................... 41 Hình 4.6: Biểu đồ các nguồn tiếp nhận nước thải của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 42 Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện lượng rác thải ra mỗi ngày của các HGĐ trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 43 Hình 4.8: Biểu đồ nơi chứa rác của các HGĐ trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................................................... 44 Hình 4.9: Biểu đồ tình hình xử lý rác thải của các HGĐ trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 ........................................................................................ 46 Hình 4.10: Biểu đồ tình hình sử dụng các loại phân bón của các HGĐ tại xã Thượng Đình, năm 2015 ........................................................................................ 47 Hình 4.11 : Tình hình sử dụng thuốc BVTV của các HGĐ trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 ........................................................................................ 48 Hình 4.12: Tình hình sử dụng các loại nhà tiêu của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 49 Hình 4.13: Biểu đồ các kiểu chuồng trại chăn nuôi của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .......................................................................... 51 Hình 4.14: Biểu đồ tình hình xử lý chất thải chăn nuôi của các hộ gia đình trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015............................................................... 52 Hình 4.15: Biểu đồ ý kiến của người dân về chất lượng môi trường không khí trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015............................................................... 53 Hình 4.16: Biểu đồ tình hình sức khỏe của người dân trên địa bàn xã Thượng Đình, năm 2015 .................................................................................................. 54 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa ĐDSH : Đa dạng sinh học HĐND : Hội đồng nhân dân HGĐ : Hộ gia đình HST : Hệ sinh thái KT-XH : Kinh tế - xã hội PTBV : Phát triển bền vững TN&MT : Tài nguyên và Môi trường UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trường v MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..............................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................3 1.3. Yêu cầu của đề tài ..........................................................................................3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ...........................................................................................3 1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học............................................3 1.4.2 Ý nghĩa trong thực tiễn.................................................................................4 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................5 2.1 Cơ sở lý luận ...................................................................................................5 2.1.1 Khái niệm, chức năng của môi trường .........................................................5 2.1.2 Khái niệm ô nhiễm và suy thoái môi trường................................................5 2.1.3 Khái niệm nông thôn, tiêu chuẩn môi trường và quản lý môi trường .........7 2.2 Cơ sở pháp lý...................................................................................................8 2.3 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................9 2.3.1 Một số đặc điểm về hiện trạng và diễn biến môi trường trên Thế giới .......9 2.3.2 Hiện trạng môi trường nông thôn Việt Nam ..............................................13 2.3.3 Hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên ..................................................17 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...22 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................22 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................22 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................22 3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................22 3.2.1 Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................22 3.2.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................22 3.3 Nội dung nghiên cứu .....................................................................................22 3.4 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................22 vi 3.4.1 Phương pháp kế thừa ..................................................................................22 3.4.2 Phương pháp thu thập tài liệu ....................................................................23 3.4.3 Phương pháp khảo sát thực địa ..................................................................23 3.4.4 Phương pháp phỏng vấn .............................................................................23 3.4.5 Phương pháp quan sát, đánh giá.................................................................23 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................24 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...............................................................24 4.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................................24 4.1.2 Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội ...........................................................29 4.1.3 Văn hóa – y tế - giáo dục – an ninh quốc phòng........................................34 4.2 Nhận xét chung..............................................................................................35 4.2.1 Thuận lơi ....................................................................................................35 4.2.2 Khó khăn ....................................................................................................36 4.3 Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tại xã Thượng Đình – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................37 4.3.1 Vấn đề sử dụng nước sinh hoạt ..................................................................37 4.3.2 Vấn đề nước thải ........................................................................................40 4.3.3. Vấn đề rác thải...........................................................................................43 4.3.4 Vấn đề sử dụng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật ..............................46 4.3.5 Hiện trạng nhà vệ sinh và chuồng trại chăn nuôi của các HGĐ ................49 4.3.6 Hiện trạng môi trường không khí ...............................................................52 4.3.8 Môi trường và sức khỏe .............................................................................53 4.3.9 Nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường ........................................55 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................58 5.1 Kết luận .........................................................................................................58 5.2 Kiến nghị .......................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................61 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Hiện nay môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính toàn cầu.Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, khoa học, kĩ thuật vào những năm cuối của thế kỷ XX đã gây ra những tác động tiêu cực tới môi trường sống của con người. Những năm gần đây tất cả các nước đều chung tay, góp sức để bảo về môi trường ngày càng trong sạch hơn.Hàng loạt các biện pháp được đề xuất thực hiện và thu được những thành tựu lớn trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.Tuy nhiên, trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng vẫn đang đứng trước những thách thức lớn về môi trường. Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm của toàn xã hội, đặc biệt là ô nhiễm môi trường ở nông thôn, do rác thải của các nhà máy, rác thải từ sinh hoạt, chăn nuôi, sự lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật.. Ô nhiễm môi trường nông thôn do người dân sử dụng các loại hóa chất BVTV trong nông nghiệp (như: thuốc trừ sâu, trừ bệnh, thuốc trừ cỏ dại…) không đảm bảo an toàn, có tình trạng sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hoặc cỏ dại người nông dân rủa bình bơm và đổ thuốc thừa ở bất cứ nơi nào mà không chú ý đảm bảo an toàn tới nguồn nước; bao bì, chai lọ chứa hóa chất độc hại được người dân vứt bỏ quanh nhà, quanh mương máng hoặc trên nương rẫy… Điều đó đã làm ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn nước sinh hoạt hàng ngày và là tiền đề phát sinh các loại bệnh tật mà người nông dân không thể nhận thấy ngay được. Ngoài ra, tại các xóm nông thôn, các loại rác thải chưa được thu gom và người dân tự do vứt các loại rác thải (như: túi nilông, xác động vật nuôi bị chết, các đồ dùng phế thải của gia đình…) ra môi trường xung quanh, cộng với phân gia súc gia cầm vương vãi càng làm cho môi trường sống 2 thêm ô nhiễm. Mặt khác, làm nông nghiệp không chỉ dựa vào mấy loại cây trồng như lúa, ngô, đậu tương…mà người dân còn chăn nuôi để tăng nguồn thu nhập và lấy phân bón cho cây trồng. Điều đó dĩ nhiên người dân phải tiếp xúc trực tiếp với phân gia súc gia cầm. Nếu không có biện pháp nuôi nhốt, thu gom và xử lý các nguồn phân gia súc hợp lý và khoa học thì vấn đề ô nhiễm môi trường ở các vùng nông thôn miền núi trên địa bàn xã Thượng Đình hiện nay sẽ càng trở nên nghiêm trọng hơn. Dân số ở khu vực nông thôn chiếm đại đa số trong tổng dân số Việt Nam tuy nhiên, do phong tục tập quán còn nhiều lạc hậu, trình độ dân trí còn thấp và ý thức về bảo vệ môi trường còn nhiều hạn chế khiến cho việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường gặp nhiều khó khăn.Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta cũng đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao trình độ và nhận thức của người dân về môi trường. Ví dụ như các chương trình về nước sạch, chương trình tuyên truyền về giáo dục môi trường, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, do điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng địa phương là khác nhau vì vậy để có những hướng giải quyết cho phù hợp và khả thi thì cần có những đánh giá và tìm hiểu cụ thể về từng địa phương. Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường – Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên, Em tiến hành thực hiện đề tài: Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn và đề xuất các giải pháp bảo vệ, quản lý môi trường tại xã Thượng Đình, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS Lương Văn Hinh – Giảng viên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài 1.2.1 Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tại xã Thượng Đình, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên nhằm phòng chống và khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường; tìm ra những vấn đề môi trường cần ưu tiên giải quyết cũng như các giải pháp tối ưu. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thượng Đình, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn của xã Thượng Đình, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động sản xuất và sức khỏe của người dân trên địa bàn xã Thượng Đình. - Đề xuất các giải pháp bảo vệ và quản lý môi trường của địa phương. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Tìm hiểu hiện trạng môi trường tại xã Thượng Đình. - Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực. - Bộ câu hỏi điều tra phải dễ hiểu, đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc đánh giá. - Đánh giá chính xác, trung thực, khách quan hiện trạng môi trường nông thôn tại xã. - Đưa ra các giải pháp, kiến nghị có tính khả thi cao. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng các kiến thức đã học vào trong thực tế. 4 - Nâng cao kiến thức thực tế cho bản thân. - Tích lũy kinh nghiệm phục vu cho công tác sau này. 1.4.2 Ý nghĩa trong thực tiễn - Cung cấp các thông tin, hiện trạng về môi trường của một xã. - Tạo cơ sở để đánh giá hiện trạng môi trường của một huyện. 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm, chức năng của môi trường - Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Theo Luật Bảo vệ môi trường, năm 2014) [8]. Theo UNESCO, môi trường được hiểu là “ Toàn bộ hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người” [8] - Chức năng của môi trường: + Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. + Môi trường là nơi cung cấp nguồn tại nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. + Môi trường là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và sản xuất. + Môi trường có chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên Trái Đất. + Môi trường có chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. (Đường Hồng Dật, 2010) [3] 2.1.2 Khái niệm ô nhiễm và suy thoái môi trường - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Theo Luật BVMT, năm 2014) [8] 6 + Ô nhiễm môi trường đất là quá trình thoái hóa đất và bị ô nhiễm bởi các hóa chất độc hại khi hàm lượng các chất đó cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất chủ yếu là từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, bệnh viện, công nghiệp. Trong đó đáng chú ý là ô nhiễm từ hoạt động sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp (dư lượng thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón….) + Ô nhiễm môi trường nước là sự làm thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Theo Hiến chương Châu Âu: Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng của con người, cho nông nghiệp, công nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi cũng như các loài hoang dại. + Ô nhiễm không khí là sự có mặt của những chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch, bụi, có mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn….có ảnh hưởng đến đời sống của con người và sinh vật. + Ô nhiễm tiếng ồn Tiếng ồn là âm thanh không mong muốn hay âm thanh được phát ra không đúng lúc, đúng chỗ. Tiếng ồn là tổng hợp của nhiều thành phần khác nhau được hỗn hợp trong sự cân bằng biến động, mỗi thành phần có vai trò riêng trong việc gây ồn. Nó khác nhau đối với những người khác nhau, ở những chỗ khác nhau và trong những thời điểm không giống nhau. Ô nhiễm tiếng ồn như là một âm thanh không mong 7 muốn bao hàm sự bất lợi làm ảnh hưởng đến con người và môi trường sống của con người, bao gồm: đất đai, công trình xây dựng và động vật nuôi trong nhà. (Trần Yêm và cs) [13] - Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Theo Luật Bảo vệ môi trường, năm 2014) [8] Nguyên nhân gây suy thoái môi trường rất đa dạng: Sự biến động của tự nhiên theo hướng không có lợi cho con người, sự khai thác tài nguyên quá khả năng phục hồi, do mô hình phát triển chỉ nhằm vào tăng trưởng kinh tế, sự gia tăng dân số, nghèo đói, bất bình đẳng… 2.1.3 Khái niệm nông thôn, tiêu chuẩn môi trường và quản lý môi trường - Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. Nông thôn là nơi sinh sống và làm việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị. - Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường (Theo Luật Bảo vệ môi trường, năm 2014) [8] - Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội; có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kĩ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi 8 trường có liên quan đến con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên. Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật pháp, chính sách, kinh tế, công nghệ, xã hội, văn hóa, giáo dục….Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tùy theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. Việc quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mô: Toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình. (Đặng Như Toàn, 2003) [10] - Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. - Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. (Theo Luật BVMT, năm 2014) [8] 2.2 Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Luật Đa dạng sinh học 2008, ngày 13 tháng 11 năm 2008. - Nghị định 179/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định 59/2007/NĐ-CP, ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn. 9 - Nghị định 162/2003/NĐ-CP, ngày 19 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước. - Thông tư 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định về quản lý Chất thải nguy hại. - Thông tư liên tịch số 03/1999/TTLB-BKHĐT-BNN về việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ Kế hoạch đầu từ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. - Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg Khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn. - Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg phê duyệt “Định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam” (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam) - Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu. - Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc áo dụng TCVN về môi trường. - Chỉ thị 36/2008/CT-BNN ngày 20 tháng 02 năm 1008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường trong Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2.3 Cơ sở thực tiễn 2.3.1 Một số đặc điểm về hiện trạng và diễn biến môi trường trên Thế giới a) Khí hậu toàn cầu biến đổi và tần suất thiên tai gia tăng. Vào cuối những năm 1990, mức phát tán dioxit cacbon (CO2) hàng năm xấp xỉ bằng 4 lần mức phát tán năm 1950 và hàm lượng CO2 10 đã đạt đến mức cao nhất trong những năm gần đây. Theo đánh giá của Ban Liên Chính Phủ về biến đổi khí hậu thì có bằng chứng cho thấy về ảnh hưởng rất rõ rệt của con người đến khí hậu toàn cầu. Những kết quả dự báo gồm việc dịch chuyển của các đới khí hậu, những thay đổi trong thành phần loài và năng suất của HST, sự gia tăng các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt và những tác động đến sức khỏe con người. Các nhà khoa học cho biết, trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất đã nóng lên khoảng 0,5oC và trong thế kỷ này sẽ tăng từ 1,5 – 4,5oC so với nhiệt độ ở thế kỷ XX. Trái Đất nóng lên có thể mang tới những bất lợi đó là: - Mực nước biển dâng cao, do sự tan băng và sẽ nhấn chìm một vùng ven biển rộng lớn, làm đất mất đi nhiều vùng sản xuất nông nghiệp, dẫn đến nghèo đói, đặc biệt ở các nước đang phát triển. - Thời tiết thay đổi dẫn đến gia tăng tần suất thiên tai như gió, bão, động đất, núi lửa, hỏa hoạn và lũ lụt. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sự sống của loài người một cách trực tiếp mà còn gây ra những thiệt hại về kinh tế và các vấn đề môi trường nghiêm trọng khác nữa. ( Nguồn: Liên Hợp Quốc, 2000, GEO – 2000) b) Sự suy giảm tầng Ôzôn (O3) Ô zôn là loại khí hiếm trong không khí nằm trong tầng bình lưu khí quyển gần bề mặt Trái Đất và tập trung thành một lớp dày ở độ cao từ 16 – 40km phụ thuộc vào vĩ độ. Việc giao thông đường bộ do các phương tiện có động cơ thải ra khoảng 30 – 50% lượng NOx ở các nước phát triển và nhiều chất hữu cơ bay hởi(VOC) tạo ra Ô zôn măt đất. Tầng ôzôn có vai trò bảo vệ, chặn đứng các tia cực tím có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của con người và các loài sinh vật trên Trái Đất. Bức xạ tia cực tím có nhiều tác động, hầu hết mang tính chất phá hủy đối với con người, động vật và thực vật cũng như các loại vật liệu 11 khác, khi tầng Ôzôn tiếp tục bị suy thoái, các tác động này càng trở nên tồi tệ. Ví dụ, mức cạn kiệt tầng Ôzôn là 10% thì mức bức xạ cực tím ở các bước sóng gây phá hủy tăng 20%. Bức xạ tia cực tím có thể gây hủy hoại mắt, làm đục thủy tinh thể và phá hủy võng mạc, gây ung thư da, làm tăng các bệnh về đường hô hấp. Đồng thời, bức xạ tia cực tím tăng lên được coi là nguyên nhân làm suy yếu các hệ miễn dịch của con người và động vật, đe dọa tới đời sống của động và thực vật nổi trong môi trường nước sống nhờ quá trình chuyển hóa năng lượng qua quang hợp để tạo ra thức ăn trong môi trường thủy sinh. c) Tài nguyên bị suy thoái. Rừng, đất rừng và đồng cỏ hiện vẫn đang bị suy thoái hoặc bị triệt phá mạnh mẽ, đất hoang bị biến thành sa mạc. Sự phá hủy rừng vẫn đang diễn ra với mức độ cao, trên thế giới diện tích rừng có khoảng 40 triệu km2, song cho đến nay diện tích này đã bị mất đi một nửa, trong số đó, rừng ôn đới chiếm khoảng 1/3 và rừng nhiệt đới chiếm 2/3. Sự phá hủy rừng xảy ra mạnh, đặc biệt ở những nước đang phát triển. Chủ yếu do nhu cầu khai thác gỗ củi và nhu cầu lấy đất làm nông nghiệp và cho nhiều mục đích khác, gần 65 triệu ha rừng bị mất vào những năm 1990 – 1995. Theo Tổ chức Lương thực thực phẩm thế giới (FAO) thì trong vòng 20 năm tới, hơn 140 triệu ha đất sẽ bị mất đi giá trị trồng trọt và chăn nuôi. Đất đai ở hơn 100 nước trên thế giới đang chuyển chậm sang dạng hoang mạc, có nghĩa là 900 triệu người đang bị đe dọa. Sự gia tăng dân số nhanh cùng với quá trình CNH – HĐH, thâm canh nông nghiệp và các thói quen tiêu thụ nước quá mức gây ra khủng hoảng nước trên phạm vi Toàn cầu. Gần 20% dân số Thế giới không được dùng nước sạch và 50% thiếu các hệ thống vệ sinh an toàn. Sự suy 12 giảm nước ngọt ngày càng lan rộng hơn và gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đó là nạn thiếu nước ở nhiều nơi và đối với các khu ven biển đó là sự xâm nhập mặn. Ô nhiễm nước uống là phổ biến ở các siêu đô thị, ô nhiễm nitrat (NO3-) và sự tăng khối lượng các kim loại nặng gây tác động đến chất lượng nước hầu như ở khắp mọi nơi. Mất đất, mất rừng, cạn kiệt nguồn nước làm cho hàng chục triệu người buộc phải di dân, di cư, gây xuống cấp các điều kiện sức khỏe, nhà ở, môi trường. d) Ô nhiễm môi trường ở quy mô rộng Sự phát triển đô thị, khu công nghiệp, du lịch và việc đổ bỏ các loại chất thải vào đất, biển, các thủy vực đã gây ô nhiễm môi trường ở quy mô ngày càng rộng, đặc biệt là các khu đô thị. Bước sang thế kỷ XX, dân số Thế giới chỉ có 1/7 dân số sống ở các đô thị; Nhưng đến cuối thế kỷ XX, dân số sống ở các đô thị tăng lên nhiều và chiếm tới ½ dân số Thế giới. e) Sự gia tăng dân số Dân số Thế giới đang ngày càng tăng nhanh; Hiện nay ở một số nước sự gia tăng dân số đi đôi với đói nghèo, suy thoái môi trường và tình hình kinh tế bất lợi đã gây ra xu hướng làm mất cân bằng nghiêm trọng giữa dân số và môi trường. Đầu thế kỷ XIX, dân số Thế giới mới có 1 tỷ người nhưng đến năm 1927 tăng lên 2 tỷ người; năm 1999 đã là 6 tỷ người, trong đó trên 1 tỷ người trong độ tuổi từ 15 – 24 tuổi. Mỗi năm dân số Thế giới tăng thêm khoảng 78 triệu người. Theo dự tính đến năm 2020, dân số Thế giới sẽ ở mức từ 7,5 – 8 tỷ người và năm 2050 sẽ là 10,3 tỷ người. 95% dân số tăng thêm nằm ở các nước đang phát triển do đó các nước này sẽ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan