ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYÊN THỊ THU THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
: Chính quy
: Địa chính môi trƣờng
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THU THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2010-2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trƣờng
: Quản lý tài nguyên
: K45B - ĐCMT
: 2011 - 2016
: TS.Nguyễn Thi Lợi
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CÁM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của
Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất,
cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2015”
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ
ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp
của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa
quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt
là cô giáo TS.Nguyễn Thị Lợi, người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình
và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất Thành phố Bắc Kạn đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo
em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu mới làm quen với phương pháp mới chắc
chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu thảo
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Bắc Kạn năm 2015 ......................39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của thành phố
Bắc Kạn giai đoạn 2010-2015 ...................................................................................50
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Bắc Kạn giai đoạn
2010-2015..................................................................................................................51
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố Bắc Kạn giai đoạn
2010-2015..................................................................................................................52
Bảng 4.6: Kết quả giao đất ở của thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2010 -2015 ...........53
Bảng 4.7: Kết quả giao đất chuyên dùng của thành phố Bắc Kạn giai đoạn 20102015 ...........................................................................................................................54
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của của thành phố Bắc Kạn giai đoạn
2010-2015..................................................................................................................55
Bảng 4.9: Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của thành phố Bắc Kạn giai
đoạn 2010 - 2015 .......................................................................................................56
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................57
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................59
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................60
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Bắc Kạn giai đoạn
2010 - 2015 ...............................................................................................................61
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................62
Bảng 4.17: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất .....................63
Bảng 4.18: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất ..............63
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT-Tg
: Chỉ thị-Thủ tướng Chính Phủ
CT-HĐBT
: Chỉ thị-Hội đồng Bộ trưởng
GCNQSD
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
NQ-HĐND
: Nghị quyết-Hội đồng nhân dân
NĐ-CP
: Nghị định-Chính Phủ
QĐ-UBND
: Quyết định-Ủy ban nhân dân
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
TT-BTNMT
: Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trường
TT-BTC
: Thông tư-Bộ Tài chính
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
UBND
: Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất ................................ 4
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho
thuê đất ........................................................................................................................7
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất . 7
2.3. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, của cả nước .......................................18
2.4. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất của Tỉnh Bắc Kạn ..............................19
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................20
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................20
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Kạn ............... 20
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của Thành phố Bắc Kạn
......................................................................................................................... 20
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Bắc
Kạn giai đoạn 2010- 2015 ............................................................................... 20
3.3.4 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công tác giao đất, cho thuê
đất của thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2010-2015 ........................................... 20
v
3.3.5 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê
đất của thành phố Bắc Kạn trong thời gian tới ............................................... 20
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................21
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 21
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 21
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................22
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................................22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
1.1.5. Thực trạng môi trường .......................................................................... 29
1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................................ 30
1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn .......................... 31
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
sử dụng đất ...................................................................................................... 37
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của thành phố Bắc Kạn .....38
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 ......................................................... 38
4.2.1.3. Hiện trạng đất chưa sử dụng ........................................................................45
4.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Bắc Kạn .....................45
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, Tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................49
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất .................................................................... 49
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ............................................................. 57
4.3.4 Đánh giá hiểu biết của người dân về công tác giao đất cho thuê đất tại
thành phố Bắc Kạn .......................................................................................... 62
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với
công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn của thành phố Bắc Kạn ............. 64
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 64
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 64
vi
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê
đất của thành phố trong thời gian tới ........................................................................65
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................66
5.1. Kết luận ..............................................................................................................66
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai luôn là nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, nước ta đang
trong quá trình đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng
và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trò của
đai và các quan hệ đất đai ngày càng được nhìn nhận đầy đủ hơn, toàn diện hơn và
khoa học hơn. Nhằm phát huy nguồn lực đất đai, khai thác, bảo tồn và sử dụng có
hiệu quả đất đai thì việc quản lý của Nhà nước đối với đất đai là việc hết sức cần
thiết. Là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước, Nhà nước có đầy
đủ các quyền năng của chủ sở hữu, đó là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt đất đai. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nước không trực tiếp khai thác lợi ích
trên từng mảnh đất mà việc này thuộc về các chủ thể được Nhà nước giao quyền sử
dụng đất. Việc trao quyền sử dụng đất một mặt thể hiện ý chí của Nhà nước đối với
chức năng nắm quyền lực trong tay, mặt khác thể hiện ý chí của Nhà nước với tư
cách là chủ sở hữu đất đai. Nhà nước thực hiện việc trao quyền sử dụng đất cho các
đối tượng thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. Chính vì vậy mà
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong
quản lý đất đai của Nhà nước mà nó còn ý nghĩa, ảnh hưởng tới đời sống chủ thể sử
dụng đất được giao, được thuê và thu hồi đất.
Chính vì vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất là
một yêu cầu rất cấp bách. Do đó, để thấy được phần nào tình hình quản lý đất đai
thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đối với các đối tượng sử
dụng đất theo các nội dung hướng dẫn trong Luật đất đai, ta cần đánh giá một cách
khách quan để có những nhận xét chính xác nhất. Đánh giá công tác giao đất và cho
thuê đất nhằm tìm ra những thiếu sót và tồn tại để đề xuất các giải pháp khắc phục
sao cho việc quản lý và sử dụng đất hiệu quả.
2
Thành phố Bắc Kạn là trung tâm của Tỉnh Bắc Kạn, một Thành phố đang phát
triển với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Việc đánh giá công tác quản lý đất
đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
nói riêng để thấy được những thuận lợi, khó khăn, tìm ra các nguyên nhân để từ đó
đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là rất
cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên và sự hướng dẫn của cô giáo T.s Nguyễn Thị
Lợi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa
bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2015”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố đoạn 2012 2015. Từ đó tìm ra những thuận lợi khó khăn để đề xuất hướng giải quyết để khắc
phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã đạt được để công tác giao đất, cho thuê
đất đạt hiệu quả cao nhất cho thành phố Bắc Kạn trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Điều tra được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Điều tra được hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của thành
phố Bắc Kạn .
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn,
Tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2015
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công tác giao đất, cho thuê đất
trên địa bàn của thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2015.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê
đất của thành phố Bắc Kạn trong thời gian tới.
3
1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, công tác
giao đất, cho thuê đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Nắm được tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của thành phố.
- Tìm ra những mặt đạt được và hạn chế của công tác quản lý nhà nước về đất
đai, công tác giao đất, cho thuê đất từ đó đưa ra cách khắc phục khó khăn trong thời
gian tới.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Luật Đất đai 2013 quy định:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
( Điều 22 Luật Đất đai 2013) [6]
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước
- Luật Đất đai 2003
- Luật đất đai 2013.
5
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Đất đai 2013.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về bản đồ địa chính
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Nghị định 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư 77/2014/TT - BCT ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn nghị
định 46 về thu tiền thu đất thuê mặt nước
- Nghị định 45/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy địnhvề thu tiền
sử dụng đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn nghị định
45 về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ- CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Nghị định 197/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
6
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính Phủ bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ sung
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
2.1.2.2. Các văn bản pháp luật của Tỉnh Bắc Kạn
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nigh định số 42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính phủ về quy định
phân loại đô thị;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Nghị quyết số
/2015/NQ-HĐND ngày tháng năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất để
triển khai thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số
/2015/NQ-HĐND ngày tháng năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2016;
- Chỉ thị số 08/CT-TTg của thủ tướng Chính phủ về công tác điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;
- Văn bản số 4389/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 16/10/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016;
7
- Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn
về việc xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) thị xã Bắc Kạn;
- Văn bản số 1110/STNMT-TNĐ ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Sở Tài
nguyên và Môi Trường về việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2016;
- Quy hoạch nông thôn mới của các xã đã được phê duyệt trên địa bàn thành phố
Bắc Kạn;
- Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kết quả rà soát 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn;
- Văn bản số 1110/STNMT-TNĐ ngày 27/10/2015 của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bắc Kạn về việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2016.
- Quyết định số 2457/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn
về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 thị xã Bắc Kạn;
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất
2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
Theo điều 4 Luật đất đai 2013:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất ( Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước
ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất ( Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà
nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất
thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. (Luật đất đai 2013) [6]
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai. (Luật đất đai
2013) [6]
8
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.( Điều 52, Luật đất đai 2013) [6]
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
Điều 59: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của
Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Luật
đất đai 2013) [6]
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ
với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
9
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.
(Luật đất đai 2013) [6]
2.2.1.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử
dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải
phóng mặt bằng.
Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129
của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55
của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của
Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi
nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
10
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Điều 56. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn
mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
11
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. (Luật đất đai 2013) [6].
2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Theo Điều 129 Luật đất đai 2013 qui định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không
quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với
xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với
mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng
cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất
không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn
mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng
bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa
sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông
12
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân
được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính
vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng,
thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không
tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
(Luật đất đai 2013) [6]
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
Theo Thông Tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất, cho thuê
đất như sau:
* Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo
bản thuyết minh dự án đầu tư.
- Xem thêm -