Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã trung môn, huyện yên ...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã trung môn, huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang giai đoạn 2013 2015

.PDF
60
385
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MÃ ĐỨC LỰC TÊN ĐỀ TÀI : ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TRUNG MÔN, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lí tài nguyên Khóa học : 2011 – 2015 Thái Nguyên, năm 2015 LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Sau khi hoàn thành khóa học ở trường, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại UBND Xã Trung Môn, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang với đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung Môn, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015”. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Vậy em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới : Th.S Trương Thành Nam, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Ban lãnh đạo, tất cả các anh, chị, cô, chú cán bộ nhân viên trong UBND Xã Trung Môn, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện, quan tâm em trong suốt quá trình thực tập để em có thể thực hiện tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập và trau dồi kiến thức đã học vào thực tế. Thái Nguyên, ngày 29 tháng 12 năm 2015 Sinh viên thực hiện Mã Đức Lực DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐĐC Bản đồ địa chính CP Chính phủ CT – TTg Chỉ thị thủ tướng CV Công văn DT Diện tích DVT Đơn vị tính GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng GDTX Giáo dục thường xuyên KH-PTNMT Kế hoạch – Phòng tài nguyên môi trường NĐ Nghị định NQ Nghị quyết Th.S Thạc sĩ THCS Trung học cơ sở TN&MT Tài Nguyên và Môi Trường TT Thông tư TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân STT Số thứ tự VPĐKQSD Văn phòng đăng ký quyền sử dụng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Trung Môn .................... 37 Bảng 4.2 Kết quả cấp GCNSD đất nông nghiệp giai đoạn 2013-2015 .......... 39 Bảng 4.3 Kết quả cấp GCNQSD đất ở giai đoạn 2013- 2015 ....................... 40 Bảng 4.4 Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Trung Môn giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................................... 41 Bảng 4.5 Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Trung Môn năm 2013 .............. 42 Bảng 4.6 Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Trung Môn năm 2014 .............. 43 Bảng 4.7 Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Trung Môn năm 2015 .............. 44 Bảng 4.8 Tổng hợp những trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ........................................................ 46 Bảng 4.9 Tổng hợp những trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất ở giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 47 MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 1.2. Mục đích ................................................................................................. 2 1.3. Yêu cầu ................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. .................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 2.1.Cở sở khoa học của đề tài ......................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài......................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài........................................................................ 7 2.2.Khái quát những vấn đề liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................................... 9 2.2.1. Các khái niệm liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .. 9 2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ......................................... 11 2.2.3. Các quy định liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .... 14 2.2.4. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................. 24 2.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và ở Tuyên Quang ................................................................................................ 25 2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước .......... 25 2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang ... 26 2.3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang......................................................................................... 26 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 28 3.1 Đối tượng , phạm vi nghiên cứu ............................................................. 28 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 28 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 28 3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................... 28 3.2.1 Địa điểm nghiên cứu............................................................................ 28 3.2.2 Thời gian nghiên cứu. .......................................................................... 28 3.2.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 28 3.2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 29 3.3. Phương pháp nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined. PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 31 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Trung Môn ........................... 31 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 31 4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 32 4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn xã Trung Môn.................... 34 4.2.1 Tình hình quản lý đất đai ..................................................................... 34 4.2.2 Tình hình sử dụng đất .......................................................................... 36 4.3 Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất tại xã Trung Môn giai đoạn 2013- 2015.... 38 4.3.1 Đánh giá tình hình cấp GCNSD đất theo loại đất ................................. 38 4.3.2 Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất theo thời gian ........................... 41 4.3.3. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất của xã Trung Môn giai đoạn 2013 – 2015 .......................................................................... 45 4.4 Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh công tác cấp GCNQSD đất xã Trung Môn trong thời gian tới ............................... 47 4.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 48 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 48 4.4.3 Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký,cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Trung Môn - huyện Yên Sơn – tỉnh Tuyên Quang................ 49 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................... 51 5.1. Kết luận ................................................................................................. 51 5.2. Đề nghị .................................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 53 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm tự nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Trong nhiều thế hệ, cha ông ta đã có công gây dựng đất nước bằng mồ hôi và xương máu để có được vốn đất đai như ngày hôm nay. Để tiếp tục sự nghiệp khai thác và bảo vệ tốt hơn có hiệu quả hơn, Đảng và nhà nước ta đã ban hành văn bản luật phục vụ công tác quản lý có hiệu quả. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992 đã nêu rõ: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và hiệu quả”. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng nhiều do dân số tăng, kinh tế phát triển, đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có hạn về diện tích. Chính những điều này làm cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích khác nhau trở nên khó khăn, các quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng mặt ngày càng phức tạp. Để khắc phục tình trạng trên thì công tác cấp GCNQSD đất có vai trò hết sức quan trọng, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng đất trên cơ sở đó Nhà nước nắm chắc và quản chặt toàn bộ đất đai theo pháp luật. Từ đó chế độ sở hữu toàn đân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử đất được bảo vệ và phát huy, đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất ổn định lâu dài đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, điều 2 đó góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, người dân yên tâm sản xuất đầu tư, tạo niềm tin cho nhân dân vào Đảng và Nhà nước ta. Trên thực tế hiện nay thì công tác cấp GCN ở một số địa phương diễn ra rất chậm, hiệu quả công việc chưa cao, tình trạng quản lý lỏng lẻo, tài liệu chưa chuẩn xác, việc chuyển nhượng cho thuê đất diễn ra ngầm chưa thông qua cơ quan Nhà nước, tình trạng lấn chiếm, tranh chấp đất đai vẫn còn xẩy ra nhiều. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề, đồng thời để khắc phục những tồn tại trên thì việc làm cần thiết là thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy chủ cho các thửa đất để quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả và đúng theo pháp luật. Được sự hướng dẫn của thầy giáo – Th.S Trương Thành Nam – Khoa Quản lý tài nguyên –Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất tại xã Trung Môn – Huyện Yên Sơn – Tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 – 2015”. 1.2. Mục đích - Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. - Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác và đề xuất giải pháp làm tăng tiến độ công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. 1.3. Yêu cầu - Nắm được các quy định của công tác cấp GCNQSD đất. - Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của xã Trung Môn trong công tác cấp GCNQSD đất. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. - Có cơ hội học hỏi và rút ra được nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong công tác cấp GCNQSD đất, từ đó đưa ra được những đánh giá và nhận định riêng về công tác này trong giai đoạn hiện nay. - Nắm vững những quy định của Luật đất đai năm 2003 và những văn bản dưới luật về đất đai của trung ương và ở địa phương trong công tác CGCNQSD đất. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Cở sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài - Khái niệm : V.V. Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một cách khoa học về đất rằng: Đất l à t ầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep:Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí h ậu và tuổi địa phương. V.R.Viliam (1863-1939) Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) thì cho rằng đất là lớp tơixốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa "đá mẹ" và đất là độ phì nhiêu, nếu chưa có độ phì nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống được thì chưa gọi là đất. Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể cung cấp nước, thức ăn và đảm bảo các điều kiện khác để cây trồng sinh trưởng phát triển và cho năng suất. Như vậy độ phì không phải chỉ là số lượng chất dinh dưỡng tổng số trong đất mà là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây nhiều hay ít. Khả năng đó nhiều hay ít (tức độ phì cao hay thấp) là do các tính chất lý học, hóa học và sinh học của đất quyết định; ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên và tác động của con người. Độ phì là một chỉ tiêu rất tổng hợp, là sự phản ảnh tất cả các tính chất của đất. Như vậy, nguồn gốc của đất là từ các loại "đá mẹ" nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dần dưới tác dụng của yếu tố lý học, hóa học và sinh học, tạo ra độ phì nhiêu để cây trồng sinh trưởng phát triển và cho năng suất. 5 - Vai trò của đất đai : Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động. Trong quá trình lao động con người tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm cần thiết phục vụ cho con người, vì vậy đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời vừa là sản phẩm lao động của con người. Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay khi đất nước đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa và mở cửa hội nhập thì đất đai giữ một vị trí then chốt trong các ngành. Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần phát triển kinh tế xã hội. - Phân loại đất đai : Theo thống nhất về quản lý và sử dụng đất đai của luật đất đai 2013 đất đai của nước ta được phân loại theo các nhóm sau: 1: Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác b) Đất trồng cây lâu năm c) Đất rừng sản xuất d) Đất rừng phòng hộ e) Đất rừng đặc dụng f) Đất nuôi trồng thủy sản g) Đất làm muối 6 h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất trồng trọt, đất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa cây cảnh. 2: Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, xã hội, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác. e) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng làm gốm. f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông ( gồm cảng hàng không, sân bay cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt công cộng, khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác. g) Đất cơ sở tôn giáo tín ngưỡng h) Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng. 7 j) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật phân bón , máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. 3: Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài - Luật đất đai năm 2003 • Luật Đất đai năm 2003 • Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003 • Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 1tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sở địa chính • Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về quy định sử dụng đất • Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất • Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về hưỡng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất • Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai • Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất 8 - Luật đất đai năm 2013 • Luật Đất đai năm 2013; • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; • Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Giá đất; • Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Thu tiền sử dụng đất; • Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; • Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; • Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 7 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về bản đồ địa chính; • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính • Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất • Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 9 • Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. 2.2.Khái quát những vấn đề liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.2.1. Các khái niệm liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.2.1.1.Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai - Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó, trật tự hóa nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. - Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thức hiện bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về đất đai, cũng như bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Nhà nước đã nghiên cứu quỹ đất của toàn vùng từng địa phương trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn cả về số lượng và chất lượng, để từ đó có thể đưa ra các giải pháp và các phương án quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất để phân bố hợp lý các nguồn tài nguyên đất đai đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đất đúng mục đích phù hợp với quy hoạch, sử dụng đất hiệu quả và bền vững trong tương lai tránh hiện tượng phân tán và đất bị bỏ hoang hóa. 2.2.1.2.Vai trò quản lý của nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân, cụ thể là: - Thông qua hoạch định chiến lược , quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội và đất nước. Bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho nhà nước quản lý chặt chẽ về đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện pháp để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả hơn. 10 - Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý toàn bộ về đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp, bảo vệ và sử dụng đất đai hiệu quả hơn. - Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng cử các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về đất đai. - Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai như chính sách giá, chính sách thuế, chính sách đầu tư... Nhà nước kích thích các tổ chức kinh tế, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế- xã hội và bảo vệ mội trường. 2.2.1.3.Khái niệm về quyền sử dụng đất và đăng ký quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất là quyền của các tổ chức , hộ gia đình, các nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích theo quy định của pháp luật. Đăng ký quyền sử dụng đất : Việc đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Người đang sử dụng đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 2. Người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này; 3. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất; 4. Người sử dụng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất hoặc có thay đổi đường ranh giới thửa đất; 11 5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. 2.2.1.4.Lập và quản lý hồ sơ địa chính 1. Hồ sơ địa chính bao gồm: a) Bản đồ địa chính; b) Sổ địa chính; c) Sổ mục kê đất đai; d) Sổ theo dõi biến động đất đai. 2. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất sau đây: a) Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí; b) Người sử dụng thửa đất; c) Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất; d) Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện; đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất; e) Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. 2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất - Quyền của người sử dụng đất 1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. 3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. 4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. 12 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. - Nghĩa vụ của người sử dụng đất 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan. 6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. 7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. 4.3.1.3. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. 2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau: 13 a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan