CHƯƠNG 5
CÁC HOẠT CHẤT Tự NHIÊN CỦA THựC VẬT
CHỐNG BỆNH VỮA x ơ MẠCH
I. MỘT SỐ HIỂU BIẾT HIỆN NAY VE BỆNH VỮA
Xơ MẠCH
- Vữa xơ m ạch là m ột bệnh m ạn tín h của động mạch
do nhiễm mỡ và xơ hoá th à n h m ạch - làm th à n h mạch dày
lên, xơ cứng m ất tín h chất đàn hồi và hẹp lòng mạch, cản
trở tuần hoàn. /
- Tuổi hay gặp từ 50 - 70 tuổi.
- Bệnh không do m ột nguyên n h ân duy n h ấ t trực tiếp
nào gây ra - m à hậu quả của sự tác động nhiều yếu tố nguy
cơ qua nhiều năm như: tăn g cholesterol và lipoprotein trong
máu chủ yếu do rối loạn chuyển hoá lipit của cơ thể, bệnh
cao huyết áp, bệnh đái đường, thường xuyên bị stress, hút
thuốc lá, nghiện rượu, có yếu tố di truyền, ăn uống không
hợp lý lên cân nhanh, hoạt động th ể lực ít, nhược năng giáp,
viêm cầu th ận , tăn g acid uric máu trong bệnh Goutte, rối
loạn cân bằng đông máu và chống đông.v.v...
- Diễn biến lâm sàng: chủ yếu chuyển hoá lipit có sự
rối loạn và triệu chứng lâm sàng biểu hiện tuỳ thuộc vào
cơ quan bị biến chứng.
Chẳng h ạn ở dộng m ạch chủ ngực thì chụp X quang thấy
cung động m ạch chủ to đậm, quai động m ạch chu giãn rộng
134
phình to có khi canxi hoá. Khi tổn thương lan đến van động
m ạch chủ và động mạch vành thì có triệu chứng hở van
động m ạch chủ có tiếng thổi tâm trương và huyết áp chênh
lệch rộng.
Nêu biến chứng ỏ động m ạch vành tim thì có cơn đau
th ắ t ngực, nhồi máu cơ tim , loạn nhịp, suy tim.
Biến chứng ở động mạch não thì có th ể thoáng quên,
m ất ngôn ngữ, liệt.
Biến chứng ở động m ạch chi: có cơn đau cách hồi, hoặc
hoại tử chi.
Biến chứng động m ạch chủ bụng chỗ ngã ba gây thiếu
máu chi dưới và liệt' dương.
Biến chứng ở động m ạch th ậ n gây hẹp động m ạch th ậ n
và tăn g huyết áp.
Biến chứng ở "động m ạch tuỵ tạn g đảo L angerhans thì
gây đái tháo đường.V . V . .
- Phòng và chữa bệnh cần thực hiện tốt các chế độ sau đây:
+ Chế độ ăn ucíng: nhiều rau quả để cung cấp các vitam in
n h ất là vitam in E, chất xơ, h ạn chế chất béo động v ậ t có
nhiều cholesterol như bơ, mỡ, lòng đỏ trứng mà thay vào
đó là dầu thực vật, trá n h ăn nhiều đường.
+ Tập luyện th ể dục dưỡng sinh thường xuyên và xây
dựng m ột nếp sống thoải mái, trá n h căng thẳng, tức giận,
trá n h sợ hãi, trá n h buồn phiền.
+ Chế độ thuốc men: sử dụng thuốc giảm cholesterol như
C loíĩbrate, H yposterol hay các thuốc điều trị các yếu tố
th u ận lợi nói trê n như đái dường, cao huyết áp.v.v... Có th ể
dùng thuốc đông y, thuốc nam.
135
II. CÁC HOẠT CHẤT Tự NHIÊN TỪ THựC VẬT s ử
DỤNG TRONG ĐIÊU TRỊ BỆNH VỮA x ơ MẠCH
1. HÀ THỦ Ô Đ ỏ
Tên khoa học: Polygonum multiflorum
Hoạt chất hoá học.
Cây gồm những hoạt chất chính sau:
• Chrysophenol (C15H10O4)
• Em otin (C15H10O5)
• Emodin m ethyl ester
• Rhein (C 15 ĨỈ 8 O6 )
• Glycosid: rh ap h an tin (C 2 1 H 2 4 O9 )
• Lecithin chiếm m ột lượng lớn.
Một số chất thuộc glycosid khác dã được tách ra gần
đây như:
• Polygonim itin B
• P o ly g o n im it in c
P olygon im itin B
136
HO
P olygon im itin c
Tác dụng sinh học
- Hà thủ ô đỏ làm h ạ mức cholesterol máu bởi làm giảm
hấp thu cholesterol qua chế độ ăn kiêng. Điều dó gợi ý rằn g
lecithin của hà thủ ô phong bế sự hấp thu cholesterol từ
máu vào gan, ngăn cản sự lắng đọng cholesterol vào các
mảng ở th àn h mạch.
- Cây thuốc này cũng được quan sá t thấy làm giảm tốc
độ co bóp của tim và làm tăn g tuần hoàn vành.
- Dẫn suất emodin có th ể làm tăn g nhu động ruột già
và gây ra tác dụng nhuận tràng.
- Hà thủ ô đỏ cũng có tác dụng chống khuẩn.
- Dịch chiết cây thuốc làm tăng hoạt động SOD ở chuột
và có tác dụng ức chế chọn lọc trê n sự hình th à n h thoromboxan (TXẨ2)- Cây thuốc nói chung không dộc. Tác dụng phụ có nôn,
chướng bụng.
137
Polygonum multiflorum Thunb - Hà thủ ô dỏ
138
S ử d ụ n g điều trị trong y học
- Cây thuôc này hiện nay được dùng trong điều trị bệnh
tăn g cholesterol máu với hiệu quả từ 62 - 82% đã được báo
cáo. Song mức cholesterol có th ể tăng trở lại khi dừng uống
chè thuốc.
- N hững điều trị khác bao gồm bệnh loạn th ầ n kinh,
suy nhược th ầ n kinh, suy nhược cơ thể, bệnh m ất ngủ, nhưng
tác dụng chậm ít n h ấ t cũng vài tuần mới biểu hiện có hiệu
quả dương tính.
- Ngoài ra, còn dùng để điều trị sốt rét, ho gà. Đối với
nữ hà thủ ô được sử dụng chữa các bệnh sau đẻ, bệnh xích
bạch đới.
Đơn thuốc dùng cho người già yếu th ần kinh suy nhược
ăn uống kém tiêu hoá:
lOg
Hà thủ ô
Đại táo
5g
T hạnh bì
2g
T rần bì
3g
Sinh khương
3g
Cam thảo
2g
Nước 600 mg
Sắc còn 200 ml uống 3 - 4 lần trong ngày.
Giới thiệu m ột số bài thuốc đông y thực dụng dùng hà
thủ ô chữa cholesterol máu cao
(Theo Ngũ Hậu Thắng và cộng sự)
Dưới đây là bài thuốc nghiệm phương lấy hà thủ ô và
đan sâm làm chính.
139
B à i 1: Hà thủ ô
Câu kỳ tử
Thảo quyết m inh
Đan sâm
Sơn trà
115 gam
1 0 gam
15 gam
2 0 gam
15 gam
Sắc lấy 150 ml nước đặc uống dần thay t
1 0 gam
B à i 2: Hà thủ ô
Đan sâm
10
gam
C át căn
10
gam
Xích thược
8
Một dược
5 gam
gam
8 gam
P háp bán hạ
sắc ngày 1 thang với 2 b á t nước, còn 1 b á t 5 và sắc
lần 2, 3 ít hơn - gộp lại chia uống trong ngày. Liều dùng
trong 1 th án g / 1 đợt.
B à i 3: Hà thủ ô
Đan sâm
15 g
15g
Hoàng tin h
15g
Sơn trà
15g
Trạch tả
15g
Ngày 1 thang. Dùng trong 1 tháng.
B ài 4: Hà thủ ô
Linh chi
Sơn trà
Tỏi
Đan sâm
Tang ký sinh
140
Hoàng tinh
Sâm tam th ấ t
Bồ hoàng
Trạch tả
B à i 5: Xơ cứng mạch máu não thể th ận hư ứ huyet.
30g
Hà thủ ô
30g
Nữ trin h tử
30g
Đan sâm
Đào nhân
10g
Trạch tả
30g
Đỗ trọng
Thảo quyết m inh
15g
30g
Câu kỷ tử
15g
20g
Tang th ầm
Đương quy
20g
Hồng hoa
10g
Ngọc trúc
lOg
30g
Ngưu tấ t
15g
Hnàns. tĩn h
B à i 6. Xơ cứng động mạch não th ể thư
âm hư, can phong thịnh.
Hà thủ ô đỏ chế
20g
Thiên ma
12g
Câu đằng
Câu kỷ tử
16g
20g
Bạch thược
20g
141
Quy bản
20g
Tang diệp
12g
Cúc hoa
12g
Bạch tậ t lê
12g
T rân châu mẫu
0,5g
Thạch quyết m inh
24g
Sinh mẫu lệ
24g
sắ c uống ngày m ột thang.
Trị vữa xơ mạch não với triệu chứng chóng m ặt, váng
dầu, ù tai, khó ngủ, mộng mị, lưỡi dỏ khô, m ạch huyền tế
sắc, k hấn tay, đi ngã quỵ.
N hân đây cũng xin giới thiệu m ột số bài thuốc chữa xơ
cứng động m ạch vành.
B à i 7. Xơ cứng dộng m ạch vành, thời kỳ đầu. (ích khí
dưỡng âm, bổ tâm hoạt huyết)
Hà thủ ô
20g
N hân sâm
8g
Mạch môn
12g
Sinh địa
12g
Ngũ vị tử
6g
Quế chi
4g
Đan sâm
12g
Đương quy
12g
Sơn trà
6g
Chích cam thảo
4g
Sắc uống ngày
142
1
thang
Trị xơ cứng m ạch vành thời kỳ đầu với triệu chứng vùng
Lgực hay thượng vị cảm giác đầy tức, m ệt mỏi, vận động
nệt tăn g thêm , bứt rứ t khó chịu.
Bài 8. Xơ cứng m ạch vành thời kỳ cuối, đau th ắ t ngực,
Lhó thở, tim hồi hộp, chân tay lạnh.
Hà thủ ô
N hân sâm
20g
Chế phụ tử
12g
16g
Mạch môn
Ngũ vị tử
lOg
Quế chi
6g
10g
Sinh long cốt
20g
Sinh mẫu lệ
20g
Sắc uống
2. MUỒNG NGỦ
Tên khoa học: Cassia obtusifolia hay là Cassia tora
Hoạt chất hoá học.
Cây thuốc chứa m ột số chất có hoạt tín h như:
• Chrysophenol
• Emodin
• Aloe - emodin
• Rhein
• Physcion
• Obtusin
• Aurentio - obtusin
143
• Chrysobtusin
• Rubrofusarin
• Nor - rubrofusarin
• Toralacton
Emodin là thành phần thích hợp đối với tác dụng thư giãn.
R=
Obtusin
Aurantio-obtusin
Chraysobtusin
R ,=
OCH3
OCH3
H
OCH
3
H
OCH
3
ch3
OH
o a i3
R =
R ,=
R ub rofusa nin
H
ch 3
N or-rubrofusarin
H
H
R u b r o fu sa n in -6 P-gennobiosid
OH
144
OH
o
ch3
p - aentiobiose
r 2=
Tác dụng sinh học
- Cắc hoạt chất của cây thuốc có tác dụng làm hạ cho
lesterol máu, và ngăn cản sự hình th àn h những m ảng xơ
cứng m ạch trong th à n h động mạch.
- Chúng cũng có tác dụng chống tăn g huyết áp, chông
nhiễm khuẩn và thư giãn.
- Những rối loạn tiêu hoá như chướng bụng, ỉa chảy, nôn,
các chất này cũng có tác dụng chữa trị.
S ử dụng điều trị trong y học
- Ngày nay người ta sử dụng cây thuốc này trong điều
trị tăn g cholesterol m áu và tăn g huyết áp.
Trong điều trị bệnh tăn g cholesterol máu, người ta thấy
rằng, có th ể làm hạ cholesterol trở về bình thường tới 80%
trường hợp, trong vòng 2 tuần sử dụng thuốc liên tục và
điều trị kéo dài hơn th ì hiệu quả có th ể đ ạt tới 96%.
- Chè thuốc này cũng có th ể dùng để chữa viêm âm đạo,
dịch chiết chè được dùng để rửa âm hộ, âm đạo 15 - 20 phút
hàng ngày.
- Cổ truyền người ta uống chè thuốc có tác dụng thư giãn.
Những bài thuốc y học cổ truyền dùng muồng ngủ để
chữa bệnh tăn g cholesterol gây tăn g huyết áp và m ột số
bệnh khác.
B à i 1. Chữa cholesterol cao, tăng huyết áp
H ạt muồng 15 g
Đường vừa đủ ngọt.
H ạt muồng xay và tá n bột rồi thêm :
Đường hoà vào nước đun sôi.
Liều dùng 3 g. Ngày uống 3 lần.
T1 0- C HC TN P&C C BH TM
145
B à i 2. Chữa huyết áp cao do tăn g cholesterol khó ngủ,
hồi hộp.
H ạt muồng
20g
Mạch môn
15g
Tâm sen sao
6g
Sắc uống.
Ngoài ra y học cổ truyền còn dùng muồng ngủ để chữa
m ột số bệnh khác như xuất huyết, viêm giác m ạc cấp và
chữa dau m ắt.
B à i 3. Chữa xuất huyết: tri, xuất huyết não, xuất huyết
dưới da, dái máu, hội chứng lỵ.
H ạt muồng sao
lOg
Hoa hoè
lOg
Sắc uống, hoặc tán bột ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 g
B à i 4. Chữa viêm giác mạc cấp:
H ạt muồng
lOg
H ạt cúc hoa
lOg
Quả Quan âm
5g
Mộc tặc
Sắc uống.
5g
B ài 5. Chữa đau mắt, m ắt mờ, hoa mắt, đau lưng chuột rút.
H ạt muồng sao
20g
Huyền sâm
Sinh địa
Sắc uống
146
12g
12g
3. CỦ CỐT KHÍ
Tên khoa học: Polygonum cuspidatum
Hoạt chất lioá học.
Cây thuốc n h ấ t là rễ và cành có một scí Glycosid đó là:
• Polygonin
• Glucofragulin
• Emodin
• Polydatin và
• Flavonoid
Tác dụng sinh học
- Polydatin là th à n h phần hoạt động chính của cây này.
Nó làm hạ cholesterol máu, làm tăng co bóp của cơ tim và
làm tăng vận h à n h m áu ở động mạch vành.
- Nó cũng có tác dụng chống các gốc tự do để chống lại
sự ứ máu não và tổ n thương tim.
- Nó cũng đã được dùng để điều trị đột quỵ và các bệnh
về mạch máu não.
- Polydatin cũng có hiệu quả trong việc ức chế sự tập
kết tiểu cầu và làm tăn g cường sản xuất proststaglandin
GPE 2 từ các tế bào nội mạc của tĩnh m ạch dây rốn ở người.
- N hân dân ta dùng củ cốt khí chữa tê th ấp , ngã bị
thương, cầm máu cũng như dùng cho kinh nguyệt bế tắc,
huyết ứ sau đẻ
147
cốt khí
R=
Emodin - 8 - p - glucosid
H
Physcion - 8 - p - D - glucosid CH 3
Resveratrol
Polydatin
R=
H
Ị3 - D - glucose
Sử dụng điều trị trong y học
- Người ta đã xử lý chè thuốc này cho 136 bệnh nhân
và đã chỉ ra 83 - 94% trường hợp làm hạ cholesterol máu
xuống bình thường.
- Người ta đã chiết polydatin và tạo viên tương đương
2 g nguyên liệu thô/1 viên, ngày dùng 3 viên.
- Trường hợp chữa viêm khớp đầu gối và mu bàn chân
sưng đỏ đau nhức. Kiểu phong th ấ p th ì dùng củ cốt khí, gối
hạc, lá bìm bìm mộc thông - mỗi vị 15 g. sắ c uống.
- Trường hợp thương tích ứ máu, đau bụng kinh th ì dùng
củ cốt khí 20 g lá móng 30 g nước 30 ml sắc còn 1/2 hoặc
thêm 20 ml rượu uống 2 lần trong ngày.
149
4. CÂY CỎ NẾN
Tên khoa học: Typha Orien talis
Hoạt cỉicLt hoa liọc: Người ta dùng phân hoa cùa cây này
nó còn có tên bồ hoàng.
Trong bồ hoàng có:
• Isotham nentin
• Alpha - typhasterol
• Oligosaccharid
OCH 3
OH
Isorham nẽntin
Tác dụng sinh học
- Vị thuốc này làm giảm cholesterol máu do ức chế sự
hấp thu cholesterol thức ăn ở ruột hay ức chế sự tái hấp
thu cholesterol m ật. Do đó làm ngăn cản sự xơ hoá mạch.
- Tác dụng trực tiếp của nó trê n hệ thống tim mạch gồm
làm giảm co bóp tim , làm tăn g tuần hoàn vành và làm giảm
áp lực máu ngoại vi.
- Nó cũng có tác dụng tăng co bóp cơ trơn của ruột và
tử cung.
- Cầm máu nhanh
- Chống viêm nhiễm .
S ử dụng điều trị trong y học
- Ngày nay được dùng trong điều trị cao cholesterol máu,
viêm họng, đau phổi, hen xuất tiế t, chảy máu.
- Chữa thổ huyết, chảy máu mũi, khạc ra máu, đại tiểu
tiện ra máu, đau bụng rong huyết, hay máu hôi ra không
h ế t sau đẻ đều sử dụng bồ hoàng sao để uống chiêu với nước.
151
Bài thuốc cầm máu:
Cỏ nến
Cao ban long
Cam thảo
5g
4g
2g
600g
Nước
Sắc còn 200g. Chia uống 2-3 lần trong ngày
Cỏ nến còn dùng tá n nhỏ rắc vào tai chảy mu
5. NGÔ ĐỔNG
Tên khoa học: F irm iana Simplex
Hoạt chất lioá học
Cây thuốc (lá, h ạ t, hoa...) gồm:
• B etain
• Cholin
• Beta - am yrin
• Beta - am yrin acetat
• Lupenon
• H eutriacontan
• Rutin
• Octacosanol
• Beta - sitosterol
• H ạt chứa m ột lượng nhỏ caffein
• Acid béo, acid Sterculic và lupenon.
152
ch
/
CH3(C H 2)7C =
2
\
C (C H 2)7COOH
o
acid sterculic
Lupenon
Tác dụng sinh học
- Dịch chiết cồn có tác dụng làm giảm cholesterol máu,
nhưng không ản h hưởng gì đến triglycerid.
- Làm giãn mạch.
- Tăng dòng máu trong m ạch vành.
- Giảm áp lực m áu ngoại vi.
Sử dụng điều trị trong y học
- Dùng trong bệnh cholesterol máu cao, và huyết áp cao.
- Khử độc.
- Ăn ngon
- Tăng chức phận phổi.
- Kích thích mầu tóc.
- Trị bỏng cháy.
6. TRẠCH TẢ
Tên khoa học: Alisma orientalis
Hoạt chất hoá học
Rễ và cành khô chứa:
153
- Xem thêm -