Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC NHẬT BẢN NIHONFOOD...

Tài liệu XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC NHẬT BẢN NIHONFOOD

.PDF
55
1
146

Mô tả:

lOMoARcPSD|15547689 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỒ ÁN HỌC PHẦN Tên học phần: LẬP TRÌNH WEB XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC NHẬT BẢN NIHONFOOD Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Thành Phết Sinh viên thực hiện: MSSV Họ và tên 191106064 Võ Thị Cẩm Vy Lớp 19DTHJA 6 2 191106247 Trương Thiên Lảnh 19DTHJA 1 191106125 Trần Ngọc Hưng 2 19DTHJA 4 2 TP. Hồ Chí Minh, 4/2022 lOMoARcPSD|15547689 LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển của các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng cao và không ngừng biến đổi. Khi hệ thống càng phát triển, càng phức tạp thì các phương thức quản lý cổ điển truyền thống sẽ trở nên cồng kềnh và khó có thể đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hệ thống. Để xử lý các thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ của một công cụ hiện đại, đó chính là công nghệ thông tin. Sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến các hoạt động xã hội, làm thay đổi một cách sâu sắc đến phong cách sống và làm việc của một xã hội. Công nghệ thông tin đã trở thành trụ cột chính của nền kinh tế tri thức, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý các hoạt động xã hội và nghiên cứu hay trao đổi mua bán. Phạm vi ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng mở rộng trên nhiều lĩnh vực: Truyền thông, đo lường, tự động hoá, quản lý các hoạt động của con người và xã hội . Những lợi ích mà các phần mềm ứng dụng mang lại là đáng kể như: Xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt nhân lực và công sức, phí tổn thấp và hiệu quả công việc nâng cao một cách rõ rệt. Việc ứng dụng tin học vào các lĩnh vực cửa cuộc sống ngày càng được quan tâm và sử dụng hiệu quả. Đem lại lợi ích to lớn về mọi mặt. Với đề tài “ website kinh doanh nhà hàng ẩm thực Nhật Bản Nihonfood” website được xây dựng với nhu cầu của sự nhanh – tiện, người dùng có thể đặt đồ ăn online chỉ bằng vài thao tác đơn giản 1 lOMoARcPSD|15547689 LỜI CẢM ƠN Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Dương Thành Phết đã hướng dẫn chúng tôi trong suốt quá trình học và quá trình làm báo cáo đồ án này. Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn trong nhóm đã nhiệt tình cống hiến trong suốt thời gian học tập nhằm thực hiện tốt dự án và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm quý báu. Mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng đồ án của chúng em khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và các bạn để thực hiện tốt đồ án này. Do chưa có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu, thực hành nên đề tài thực hiện còn nhiều thiếu sót, chúng em mong nhận được đóng góp ý kiến của thầy để đề tài được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Võ Thị Cẩm Vy Trương Thiên Lảnh Trần Ngọc Hưng 2 lOMoARcPSD|15547689 PHIẾU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH WEB 1. Tên đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC NHẬT BẢN NIHONFOOD 2. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Thành Phết TT MSS/Họ tên 1911061254 - 1 Trần Ngọc Hưng Nội dung công việc thực hiện Tự đánh giá Tỷ lệ & Điểm 30% – Sản phẩm và chi tiết Đăng ký, đăng nhập Đăng nhập admin, trang chủ admin Các chức năng của Admin Báo cáo, chương 1,2 – – – – – – – Giao diện Trang chủ Phân trang Giao diện Form News Giao diện Form About Nhúng API Báo cáo, chương 5 40% – – – – – Các sơ đồ UC Cơ sở dữ liệu Giỏ hàng Đặt hàng Báo cáo, chương 3,4 – – – – 8.5 1911062471 Trương Thiên Lảnh 2 1911060646 3 Võ Thị Cẩm Vy 9 30% 8.5 lOMoARcPSD|15547689 MỤC LỤC Chương I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..................................................................6 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................6 1.2 MỤC TIÊU CỦA NHÓM..............................................................6 1.3 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI......................................................................7 1.4 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG..........................................7 1.4.1 ASP.NET MVC 5..........................................................................7 1.4.2 JQUERY......................................................................................8 1.4.3 NODEJS......................................................................................8 1.4.4 REACTJS.....................................................................................8 1.4.5 API...............................................................................................9 1.4.6 SQL..............................................................................................9 1.4.7 Mô Hình ENTITY FRAMEWORK.............................................11 1.5 HỆ THỐNG NGƯỜI DÙNG......................................................12 1.6 YÊU CẦU CHỨC NĂNG............................................................13 1.6.1. Đối với người quảng trị................................................................13 1.6.2. Đối với người dùng......................................................................13 1.7 YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG...................................................13 1.8 PHẠM VI DỰ ÁN.........................................................................13 Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................15 2.1 MÔ TẢ CHỨC NĂNG.................................................................15 2.2 TRANG NGƯỜI DÙNG..............................................................15 2.3 TRANG NGƯỜI QUẢN LÍ (ADMIN)....................................16 2.4 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG NGƯỜI DÙNG........................17 2.5 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA ADMIN............................18 2.6 SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT USE CASE...........................................19 2.6.1 Use case quản lý nghiệp vụ............................................19 2.6.2 Use case quản lý đối tượng cơ bản..............................21 2.6.3 Use case quản lý đối tượng ngoài................................21 2.6.4 Use case phân rã chức năng quản lý giỏ hàng.......23 2.6.5 Class Diagram......................................................................24 4 lOMoARcPSD|15547689 Chương III: CƠ SỞ DỮ LIỆU.....................................................................25 Chương IV: THỰC HIỆN SẢN PHẨM......................................................28 4.1 GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG......................................................28 4.1.1 Giao diện tổng quát...........................................................28 4.1.2 Giao diện trang chủ...........................................................29 4.1.3 Giao diện Menu....................................................................29 4.1.4 Giao diện chi tiết sản phẩm............................................32 4.1.5 Giao diện giỏ hàng.............................................................33 4.1.6 Chức năng phân trang......................................................35 4.1.7 Bảng tin..................................................................................35 4.1.8 Chi tiết bảng tin...................................................................37 4.1.10 Thanh toán............................................................................40 4.1.11 Plugin Facebook..................................................................41 4.1.12 API Google Maps.................................................................42 4.2 GIAO DIỆN NGƯỜI QUẢN LÝ (ADMIN)..........................42 4.2.1 Đăng nhập ADMIN..............................................................42 4.2.2 Chức năng quản lý món ăn.............................................44 Chương V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................49 5.1 KẾT LUẬN........................................................................................49 5.1.1 Kết quả đạt được.......................................................................49 5.1.2 Hướng phát triển.......................................................................49 5.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................50 5 lOMoARcPSD|15547689 Chương I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI – Mang văn hóa và ẩm thực Nhật Bản đến Việt Nam. – Đáp ứng được nhu cầu nhanh – tiện. – Đáp ứng nhu cầu đặt đồ ăn online. Khách hàng có thể đặt đồ ăn, ở nhà hàng ở mọi nơi và sẽ được giao đến tận nơi một cách nhanh chóng tiện lợi. – Đáp ứng được vấn đề hết bàn vào phút cuối, hủy bàn, hủy kèo vào những thời điểm tụ tập bạn bè. Với chức năng online, khách hàng có thể đặt trước bàn ưa thích cho thời gian họp bạn muốn và được thông báo trước nếu có bất kỳ sự hủy bỏ nào và vẫn có cơ hội đặt bàn trước ở một chi nhánh khác của nhà hàng. – Việc có mặt trực tuyến sẽ giúp chủ nhà hàng tiếp cận rộng rãi với những khách hàng thường xuyên đặt món từ nhà hàng và bạn có thể tăng doanh thu một cách suôn sẻ trong cùng một khoản đầu tư. 1.2 MỤC TIÊU CỦA NHÓM – Mang văn hóa và ẩm thực Nhật Bản đến Việt Nam. – Cung cấp chuỗi nhà hàng tiện lợi mang phong cách Nhật Bản. – Phát triển nhà hàng với qui mô lớn hơn để từ đó nhiều người sẽ biết tới hơn và trọn nhà hàng là nơi thưởng thức ẩm thực Nhật Bản. – Tạo ra nét đặc trưng, riêng biệt của chuỗi nhà hàng Nhật. – Nắm vững các kiến thức cơ bản về lập trình web. – Tìm hiểu về ASP.NET MVC, ENTITY FRAMEWORK, HTML, CSS. – Bảo mật thông tin trên website, thông tin cá nhân người dùng. 6 lOMoARcPSD|15547689 – Màu sắc cân đối đẹp mắt và thân thiện. – Giao diện hỗ trợ đa màn hình, tương thích với từng thiết bị và trình duyệt. 7 lOMoARcPSD|15547689 1.3 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Nhà hàng NihonFood là nhà hàng với phong cách Nhật Bản có địa chỉ tại số ….. Nhà hàng có không gian rộng với tổng diện tích sử dụng gần 600 m2 gồm 3 phòng VIP lớn phục vụ từ 10 đến 30 khách, nhà sàn với sức chứa 140 khách. Nhà Sàn với diện tích 280m2 được coi là nhà hàng mang phong cách Nhật Bản đẹp và lớn nhất thành phố HCM , được đặt tại vị trí rất thuận lợi cho giao thông nhưng vẫn tách biệt gần như với sự ồn ào vốn có của một thành phố. Không gian nhà hàng, từ những chậu cây xanh được bố trí như những điểm nhấn sinh động cho đến những luồng gió mát được thổi từ nhiều hướng. Không chỉ nổi tiếng những món sashimi , sushi trứ danh với các nguyên liệu tươi ngon nhất được đánh bắt tại Việt Nam hoặc vận chuyển trực tiếp từ chợ hải sản lừng danh Tsukiji và Osaka của Nhật Bản, nhà hàng nhật bản Nihon còn có khu Yakitori &Beer Kitchen, nơi các đầu bếp thực hiện món nướng yakitori với các nguyên liệu cũng nổi bật không kém như bò Wagyu hay bò Angus được nướng trên bếp than đỏ rực để mang lại những hương vị tuyệt vời nhất. Tinh hoa ẩm thực Nhật Bản với mỗi món ăn là một tác phẩm nghệ thuật cùng sự tận tâm của hơn 20 đầu bếp hàng đầu đã làm nên hương vị Nhật Bản thuần khiết. 1.4 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG 1.4.1 ASP.NET MVC 5 Asp.Net MVC là một Framework sử dụng .Net Framework cho việc phát triển ứng dụng web động, trước khi Asp.Net MVC ra đời, lập trình viên sử dụng công nghệ Asp.Net Web Form trên nền tảng .Net Framework để phát triển ứng dụng Web động. Asp.Net MVC phát triển trên mẫu thiết kế chuẩn MVC, cho phép người sử dụng phát triển các ứng dụng phần mềm. MVC là tên một mẫu phát triển ứng dụng, phương pháp này chia nhỏ một 8 lOMoARcPSD|15547689 ứng dụng thành ba thành phần để cài đặt, mỗi thành phần đóng một vai trò khác nhau và ảnh hưởng lẫn nhau, đó là models, views, và controllers. Tách bạch các tác vụ của ứng dụng (logic nhập liệu, business logic, và logic giao diện), dễ dàng kiểm thử và mặc định áp dụng hướng phát triển TDD. Tất cả các tính năng chính của mô hình MVC được cài đặt dựa trên interface và được kiểm thử bằng cách sử dụng các đối tượng mocks, mock object là các đối tượng mô phỏng các tính năng của những đối tượng thực sự trong ứng dụng. Bạn có thể kiểm thử unit-test cho ứng dụng mà không cần chạy controller trong tiến trình ASP.NET, và điều đó giúp unit test được áp dụng nhanh chóng và tiện dụng. Bạn có thể sử dụng bất kỳ nền tảng unit-testing nào tương thích với nền tảng .NET. 1.4.2 JQUERY JQuery là thư viện được viết từ JavaScript, jQuery giúp xây dựng các chức năng bằng Javascript dễ dàng, nhanh và giàu tính năng hơn. JQuery không phải là một ngôn ngữ lập trình riêng biệt mà hoạt động liên kết với JavaScript. Với jQuery, bạn có thể làm được nhiều việc hơn mà lại tốn ít công sức hơn. jQuery cung cấp các API giúp việc duyệt tài liệu HTML, hoạt ảnh, xử lý sự kiện và thao tác AJAX đơn giản hơn. JQuery hoạt động tốt trên nhiều loại trình duyệt khác nhau. 1.4.3 NODEJS NodeJS là một nền tảng được xây dựng trên V8 JavaScript Engine – trình thông dịch thực thi mã JavaScript, giúp xây dựng các ứng dụng web một cách đơn giản và dễ dàng mở rộng. Phần Core bên dưới của Nodejs được viết hầu hết bằng C++ nên cho tốc độ xử lý và hiệu năng khá cao. 9 lOMoARcPSD|15547689 Nodejs tạo ra được các ứng dụng có tốc độ xử lý nhanh, realtime thời gian thực và được áp dụng cho các sản phẩm có lượng truy cập lớn, cần mở rộng nhanh, cần đổi mới công nghệ, hoặc tạo ra các dự án Startup nhanh nhất có thể. 1.4.4 REACTJS ReactJS được hiểu nôm na là một thư viện trong đó có chứa nhiều JavaScript mã nguồn mở và cha đẻ của ReactJS đó chính là một ông lớn với cái tên ai cũng biết đó chính là Facebook. Mục đích của việc tạo ra ReactJS là để tạo ra những ứng dụng website hấp dẫn với tốc độ nhanh và hiệu quả cao với những mã hóa tối thiểu. Và mục đích chủ chốt của ReactJS đó chính là mỗi website khi đã sử dụng ReactJS thì phải chạy thật mượt thật nhanh và có khả năng mở rộng cao và đơn giản thực hiện. Trong React, thay vì thường xuyên sử dụng JavaScript để thiết kế bố cục trang web thì sẽ dùng JSX. JSX được đánh giá là sử dụng đơn giản hơn JavaScript và cho phép trích dẫn HTML cũng như việc sử dụng các cú pháp thẻ HTML để render các subcomponent. JSX tối ưu hóa code khi biên soạn, vì vậy nó chạy nhanh hơn so với code JavaScript tương đương. 1.4.5 API API là viết tắt của Application Programming Interface – phương thức trung gian kết nối các ứng dụng và thư viện khác nhau. Nó cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng, từ đó có thể trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. Web API: là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website. Hầu hết các website đều ứng dụng đến Web API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Ví dụ: Bạn thiết kế chức nằng login thông Google, Facebook, Twitter, Github… Điều này có nghĩa là bạn đang gọi đến API của. Hoặc như các ứng dụng di động đều lấy dữ liệu thông qua API. 10 lOMoARcPSD|15547689 1.4.6 – SQL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến TeraByte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server…. Một vài ấn bản SQL Server: Enterprise Standard developer Workgroup Express. – Các thành phần cơ bản trong SQL Server SQL Server được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Database Engine, Reporting Services, Notification Services, Integration Services, Full Text Search Service…. Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng. – Các thành phần chính SQL Server: Database Engine: Đây là một engine có khả năng chứa dữ liệu ở các quy mô dưới dạng support và table. Ngoài ra, nó còn có khả năng tự điều chỉnh ví dụ: trả lại tài nguyên cho hệ điều hành khi một user log off và sử dụng thêm các tài nguyên của máy khi cần. Integration Services: là tập hợp các đối tượng lập trình và các công cụ đồ họa cho việc sao chép, di chuyển và chuyển đổi dữ 11 lOMoARcPSD|15547689 liệu. Khi bạn làm việc trong một công ty lớn thì dữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi khác nhau như được chứa trong: Oracle, SQL Server, DB2, Microsoft Access… và bạn chắc chắn sẽ có nhu cầu di chuyển dữ liệu giữa các server này. Ngoài ra, bạn còn muốn định dạng dữ liệu trước khi lưu vào database. Chắc chắn Integration Services sẽ giúp bạn giải quyết được công việc này dễ dàng. Analysis Services: Đây là một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của Microsoft. Dữ liệu khi được lưu trữ vào trong database mà bạn không thể lấy được những thông tin bổ ích thì coi như không có ý nghĩa gì. Chính vì thế, công cụ này ra đời giúp bạn trong việc phân tích dữ liệu một cách hiệu quả và dễ dàng bằng cách dùng kỹ thuật khai thác dữ liệu – Data mining và khái niệm hình khối nhiều chiều – multidimensional cubes. Notification Services: Dịch vụ thông báo này là nền tảng cho sự phát triển và triển khai các ứng dụng soạn và gửi thông báo. Ngoài ra, dịch vụ này còn có chức năng gửi thông báo theo dịch thời đến hàng ngàn người đăng ký sử dụng trên nhiều loại thiết bị khác nhau. Reporting Services: là một công cụ tạo, quản lý và triển khai báo cáo bao gồm: server và client. Ngoài ra, nó còn là nền tảng cho việc phát triển và xây dựng các ứng dụng báo cáo. Full Text Search Service: là một thành phần đặc biệt trong việc truy vấn và đánh chỉ mục dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu SQL Server. 1.4.7 – Mô Hình ENTITY FRAMEWORK Khái niệm Entity Framework. Entity Framework được phát hành lần đầu tiên vào năm 2008, nó là phương tiện tương tác chính giữa các ứng dụng .NET và cơ sở dữ liệu quan hệ. Entity Framework là một ánh xạ quan hệ đối tượng (ORM), một loại công cụ giúp đơn giản hóa ánh xạ giữa 12 lOMoARcPSD|15547689 các đối tượng trong phần mềm của bạn với các bảng và cột của cơ sở dữ liệu quan hệ. Entity Framework có mã nguồn mở độc lập với .NET Framework. Entity Framework đảm nhiệm việc tạo các kết nối cơ sở dữ liệu và thực thi các lệnh, cũng như lấy kết quả truy vấn và tự động ánh xạ các kết quả đó thành các đối tượng trong ứng dụng của bạn. Ngoài ra, Entity Framework giúp theo dõi các thay đổi của đối tượng và cập nhật các thay đổi đó trở lại cơ sở dữ liệu cho bạn. Entity Framework được thiết kế nhằm mục đích tăng năng suất của nhà phát triển bằng cách giảm các công việc dư thừa như là duy trì dữ liệu được sử dụng trong các ứng dụng. Entity Framework có thể tạo các câu lệnh truy cấn cần thiết để đọc hoặc ghi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thực thi chúng cho bạn. Entity Framework sẽ thực hiện các truy vấn có liên quan trong cơ sở dữ liệu và sau đó ánh xạ kết quả trả về thành các đối tượng để bạn làm việc trong ứng dụng của mình. Entity Framework có lớp ánh xạ chi tiết hơn để bạn có thể tùy chỉnh ánh xạ. Ví dụ, bằng cách ánh xạ một thực thể vào nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu hoặc thậm chí nhiều thực thể vào một bảng. – Kiến trúc của Entity Framework Application (ứng dụng): Tầng chứa giao diện tương tác với người dùng, có thể là ứng dụng web hoặc ứng dụng Windows Forms. Tầng này thường sử dụng Repository pattern để làm việc với cơ sở dữ liệu thông qua Entity Framework. Object Services: Tầng chứa quá trình tương tác giữa ứng dụng và database, hay nói cách khác nó là nơi chủ yếu để truy cập dữ liệu từ database và trả ngược kết quả về giao diện. Object 13 lOMoARcPSD|15547689 Services cung cấp các tiện ích để truy vết các thay đổi và cập nhật thay đổi trở lại ở database. EntityClient Data Provider: Đây là tầng cung cấp các kết nối, diễn dịch các truy vấn thực thể thành truy vấn nguồn dữ liệu, trả về data reader để EF dùng chuyển dữ liệu thực thể thành các đối tượng. Phần này kết nối ADO.NET Data Providers để gửi hoặc lấy dữ liệu từ database. ADO.NET Data Providers: Đây là tầng thấp nhấp để dịch các truy vấn LINQ to Entity thành các câu lệnh SQL và thực thi các câu lệnh trong hệ thống DBMS. Tầng này kết với database sử dụng ADO.NET. Entity Data Model (EDM): Entity Data Model gồm 3 phần chính: mô hình khái niệm (CSDL – Conceptual schema definition language), mô hình ánh xạ (MSL – mapping specification language) và mô hình lưu trữ (SSDL – store schema definition language). Entity Data Model khác với EntityClient Data Provider ở chỗ nó sử dụng LINQ là ngôn ngữ truy vấn tương tác với database. Mô hình khái niệm (CSDL): Mô hình khái niệm chứa các lớp mô hình và mối quan hệ giữa các lớp này. Nó độc lập với mô hình quan hệ các bảng trong database. Mô hình lưu trữ (SSDL): Mô hình lưu trữ là 1 mô hình thiết kế database bao gồm các table, view, stored procedure, mối quan hệ giữa chúng các bảng và khóa. Mô hình này thể hiện gần giống mô hình quan hệ các bảng trong database. Mô hình ánh xạ (MSL): Mô hình ánh xạ gồm thông tin về cách mô hình khái niệm được ánh xạ đến mô hình lưu trữ. 1.5 HỆ THỐNG NGƯỜI DÙNG Website sẽ có 3 loại người dùng: 14 lOMoARcPSD|15547689 – Người dùng không có tài khoản trên website: Có thể sử dụng các chức năng đặt đồ ăn, tìm kiếm thông tin món ăn, xem tin tức văn hóa ẩm thực Nhật. – Người dùng có tài khoản trên website: Có thể sử dụng tất cả chức năng của trang web như, đặt món ăn, ngoài ra còn được giảm giá, rút thăm trúng thưởng... – Người dùng là Admin của hệ thống: Quản lí tài khoản người dùng và quản trị nội dung website. 1.6 YÊU CẦU CHỨC NĂNG 1.6.1. Đối với người quảng trị – Quản lí tài khoản khách hàng, quản lí về nhà hàng, món ăn tin tức văn hóa. ẩm thực thông qua các tác vụ thêm, xóa, sửa. – Xử lí khắc phục các lỗi trên website. – Tạo tài khoản, cấp quyền cho thành viên quản trị. 1.6.2. Đối với người dùng – Đăng nhập và đăng kí. – Xem tin tức về văn hóa ẩm thực Nhật. – Xem những thôn tin món ăn của nhà hàng. – Đặt đồ ăn trực tuyến. 1.7 YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG – Hỗ trợ khách hàng khi sử dụng các dịch vụ của nhà hàng như thông tin cá nhân liên quan đến khách hàng được đảm bảo an toàn. – Giao diện thân thiện và đơn giản với người dùng. Ẩm thực và tin tức văn hóa Nhật được trình bày bắt mắt, dễ dàng tìm kiếm. – Website có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh. – Việc tính toán đảm bảo tính chính xác cao và không chấp nhận sai sót. – Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy. 15 lOMoARcPSD|15547689 – Mang đến trải nghiệm tuyệt vời về văn hóa sứ mặt trời mọc cho những người chưa từng tiếp xúc. 1.8 PHẠM VI DỰ ÁN Xây dựng website ẩm thực chạy trên đa màn hình, đa trình duyệt, sử dụng công nghệ ASP.NET MVC, ENTITY FRAMEWORK, HTML, CSS, chạy được trên đa nền tảng. Tạo được một trang web giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian thay vì phải bỏ ra để tìm hiểu trực tiếp. Mang văn hóa ẩm thực sứ hoa anh đào đến với người Việt. Ngoài ra, chủ nhà hàng còn có thể thu lại một khoảng tiền với các quảng cáo, hợp tác trên website của mình mang lại.. 16 lOMoARcPSD|15547689 Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ TẢ CHỨC NĂNG Qua quá trình khảo sát theo những tiêu chí của các trang web về lĩnh vực ẩm thực và ý kiến khách quan từ nhiều nguồn xung quanh như bạn bè, anh chị, người khách hàng đã và đang sử dụng các dịch vụ online mua hàng đặt biệt là những người đã từng sử dụng dịch vụ từ đó chúng tôi đã thiết kế ra 2 giao diện chính đó là giao diện người dùng và giao diện quản trị viên. 2.2 TRANG NGƯỜI DÙNG Khách hàng là những người có nhu cầu về sử dụng dịch vụ tại nhà hàng và khi đến với trang web thì phải có giao diện bắt mắt, người dùng dễ thao tác và sử dụng vì vậy giao diện được thiết kế với những tiêu chí sau đây: – Hiển thị các món ăn mới nhất, các món ăn hot hay được bán chạy nhất. – Hiển thị các món ăn được sắp xếp theo một tiêu chí cụ thể giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm. – Có menu chi tiết cụ thể và đầy đủ về thức ăn, đồ uống. – Các món ăn được đặt hàng nhiều nhất sẽ hiện ở trang chủ giúp người mua dễ dàng lựa chọn sản phẩm. – Phân bố dàn trang logic, dễ theo dõi. – Màu sắc trang nhã, sử dụng màu sắc trendy. – Link trang thân thiện giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm. – Có các bài viết về nguồn gốc và câu chuyện của nó tạo sự hứng thú, quan tâm cho người dùng. Về sản phẩm của nhà hàng: – Phân loại thành nhiều chuyên mục loại sản phẩm khác nhau. 17 lOMoARcPSD|15547689 – Ngoài sản phẩm chính ra khách hàng có thể nhìn thấy được sản phẩm tương tự mà không cần phải tìm kiếm. – Có thể thêm, bớt, xóa, sửa nội dung trong trang linh hoạt. Về trang chi tiết món ăn: – Nội dung có bố cục khoa học, đẹp mắt, thân thiện với khách hàng, hiển thị đầy đủ chi tiết thông tin về các loại sản phẩm. – Sản phẩm liên quan đến sản phẩm đang xem. – Thể hiện đầy đủ kích cỡ, số lượng một cách chi tiết. – Nút đặt hàng cho mỗi sản phẩm. – Có thể thêm sản phẩm, giảm sản phẩm và xóa sản phẩm. Thông tin khách hàng – đăng kí đăng nhập: – Có thể xem được chi tiết thông tin của cá nhân và cập nhật thêm thông tin cho bản thân. – Muốn thay đổi mật khẩu có thể thay đổi ngay khi đã đăng nhập. – Xem thông tin đơn hàng đã được xử lý. – Đăng ký thành viên, để được giảm giá – Đăng nhập để đặt món ăn. – Tích hợp thanh toán trực tuyến từ nhiều hình thức khác nhau như VN PAY, Momo… 2.3 TRANG NGƯỜI QUẢN LÍ (ADMIN) Đăng nhập để quản trị tất cả nội dung trên website, người làm chủ ứng dụng có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống, nó đòi hỏi sự chính xác các thao tác quản trị. Người này được cấp username và password để đăng nhập hệ thống thực hiện chức năng của mình như: Quản lý danh mục sản phẩm: 18 lOMoARcPSD|15547689 – Thêm mới danh mục món ăn đồ uống. – Cập nhật danh mục sản phẩm. – Xóa danh mục. – Tìm kiếm danh mục trong trang quản trị. Quản lý đồ ăn, thức uống: – Xem tất cả đồ ăn, thức uống. – Tìm đồ ăn, thức uống. – Tạo đồ ăn, thức uống mới theo từng chuyên mục, loại đồ ăn, thức uống. – Sửa nội dung đồ ăn, thức uống, hoặc đồ ăn, thức uống sang danh mục, thể loại tin khác. – Cập nhật giá đồ ăn, thức uống và các thông tin khác. – Xóa đồ ăn, thức uống. Chức năng viết bài, viết đồ ăn, thức uống: – Tích hợp bộ soạn thảo nội dung tương tự Microsoft Office Word. – Tải lên hình ảnh mới trong bài viết. – Chèn hình ảnh vào nội dung bài viết, chèn liên kết. – Tự động hoàn thành liên kết tiêu đề seo phục vụ cho seo website. Quản lý media (hình ảnh): – Xem ảnh hiện có trên website. – Tải lên hình ảnh mới, xóa ảnh cũ. – Quản trị users và phân quyền trong hệ thống admin: – Xem danh sách tài khoản thành viên và quản trị viên. – Xem danh sách quyền hạng trong hệ thống. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan