Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HÓA 8
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của O2 , H 2 , H 2O , mỗi tính chất viết một phản ứng
minh họa.
O2
a. Tác dụng với kim loại: Na,
Al, Fe, Cu... (Không phản ứng
với Ag, Au và Pt)
t
3Fe 2O2 2Fe3O4 Oxit sắt
từ
b. Tác dụng với phi kim: S, C,
P
t
4P 5O2 2P2O5 điphotpho
pentaoxit.
c. Tác dụng với hợp chất: CH4
a. Tác dụng với oxi:
CH 4 2O2 CO2 2H 2O
* Lƣu ý:
- CO,Al có tính chất
như H2
- Khi viết PTHH biểu
diễn tính chất của oxi
phải ghi điều kiện phản
ứng là có nhiệt độ (t0)
0
0
t0
* Lƣu ý:
- Khi viết PTHH biểu diễn
tính chất của oxi phải ghi điều
kiện phản ứng là có nhiệt độ
(t0)
H 2O
H2
t
2H 2 O2 2H 2O
0
b. Tác dụng với oxit
kim loại:
CuO, FeO, Fe2O3 , Fe3O4
a. Tác dụng với kim loại: K, Na,
Li, Ca, Ba
2 Na 2H 2O 2 NaOH H 2
b. Tác dụng với oxit bazơ:
Na2O, K2O, CaO, BaO
CaO H 2O Ca(OH )2
t
H 2 CuO Cu H 2O c. Tác dụng với oxit axit:
P2O5 , N2O5 , SO2 , SO3
P2O5 3H 2O 2H3 PO4
H2 : có tính khủ
0
* Điều chế khí oxi:
* Điều chế khí hiđro:
Mg, Zn, Fe (II), Al(III)
2 KClO3 2 KCl 3O2
tác dụng với dung dịch
t
2 KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
HCl hoặc H2SO4
t0
0
Fe 2HCl FeCl2 H 2
* Lƣu ý:
- Dung dịch axit:
HCl , H 2 SO4 , H3 PO4 , HNO3 ... làm quỳ
tím chuyển sang màu đỏ.
- Dung dịch bazơ:
NaOH , KOH , Ca(OH )2 , Ba(OH )2 làm
quỳ tím chuyển sang màu xanh.
* Tổng hợp nƣớc:
t
2H 2 O2 2H 2O
0
* Phân hủy nƣớc:
đien phân
2H 2O 2H 2 O2
Câu 2: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
t
Vd: 4P 5O2 2P2O5 .
Câu 3: 0xit là gì?Định nghĩa? Công thức? Phân loại? Gọi tên?
a. ĐN: oxi là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
0
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
b. Công thức: M xOy theo quy tắc hóa trị ta có a.x II . y
c. Phân loại, gọi tên:
Oxit axit
- Thường là oxit của phi kim và tương ứng
với một axit.
- vd: CO2 , NO2 , SO3 , P2O5 ...
0xit axit↔ axit tương ứng:
CO2 H 2CO3
SO3 H 2 SO4
P2O5 H 3 PO4
x II
(a là hóa trị của M)
y a
Oxit bazơ
- Là oxit của kim loại, tương ứng với 1 bazơ.
( Mn2O7 là oxit của kim loại nhưng là oxit
axit)
- vd: Na2O, CaO, Fe2O3 , CuO...
oxit axit ↔ bazơ
Na2O NaOH
CaO Ca(OH ) 2
- Tên gọi = (tiếp đầu ngữ) tên phi kim + (tiếp Fe2O3 Fe(OH )3
đầu ngữ) oxit.
- Tên gọi = tên kim loại (kèm theo hóa trị khi
+ Một số tiếp đầu ngữ: 2: đi /3: tri/ 4: tetra/5: gọi oxit của Fe, Cu, Pb, Hg, Mn) + Oxit
penta
* Vận dụng: gọi tên các chất sau:
SO3 , P2O5 , N2O3 , CO
* Vận dụng: gọi tên các chất sau:
K2O, BaO, Al2 O3 , CuO, Fe2O3 , FeO...
Câu 4: Phân loại, gọi tên axit, bazơ, muối:
Axit
Bazơ
Muối
- Phân tử gồm H kết hợp
- Phân tử gồm kim loại kết hợp - Phân tử gồm kim loại kết hợp
với gốc axit.
với nhóm OH.
với gốc axit.
Tên gọi: Tên kim loại +
Tên gọi: Tên muối + tên gốc
hiđroxit.
axit.
- Ví dụ:
- Ví dụ:
- Ví dụ:
H2SO3: axit sunfurơ
NaOH: Natri hiđroxit
CaCO3: canxi cacbonat
KOH: kali hiđroxit
FeCl3: sắt (III) clorua
H2SO4: axit sunfuric
H2CO3: axit cacbonic
LiOH: liti hiđroxit
MgSO4: magie sunfat
HNO3 : axit nitric
Ca(OH)2: canxi hiđroxit
KH2PO4: kali đihirophotphat
H3PO4: axit photphoric
Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit
Ba(HCO3)2: Bari hiđrocacbonat
Al(OH)3: nhôm Hiđroxit
Fe(NO3)2: sắt (II) nitrat
HCl: axit clohiđric
* Lƣu ý:
* Lƣu ý:
* Lƣu ý:
- Số nguyên tử H = hóa trị - Số nhóm OH = hóa trị của
- Khi gọi tên muối của Fe, Cu,
gốc axit.
kim loại.
Mn, Hg,Pb phải kèm theo hóa
- Khi gọi tên bazơ của Fe, Cu,
trị.
Mn, Hg,Pb phải kèm theo hóa
trị
* Axit và tên gốc axit: (Tên gốc axit sử dụng khi gọi tên của muối)
Axit
Gốc axit
Tên gọi của gốc axit
HCl
- Cl
Clorua
H2S
=S
Sunfua
H2SO3
=SO3
Sunfit
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
H2SO4
=SO4
Sunfat
H3PO4
=PO4
Photphat
H2CO3
= CO3
Cacbona
HNO3
-NO3
Nitrat
=H2PO4: đihiđrophotphat; -HCO3: hiđrocacbonat
1
5
Câu 5: Không khí sự cháy: Hs tự học (* Lƣu ý: VO .Vkk )
2
Câu 6: Độ tan của một chất là gì? Công thức tính độ tan ? Các yếu tố ảnh
- Độ tan ( kí hiêu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100gam nước để
tạo thành dung dịch bảo hoà ở một nhiệt độ nhất định.
-Vi dụ : S NaCl (25 C ) 36 g có nghĩa là ở 250C trong 100 g nước chỉ có thể hòa tan tối đa 36 gam
0
NaCl để tạo ta dung dịch bão hòa.
- Công thức tính độ tan : S
mct
.100 (đơn vị tính của độ tan là gam)
mH 2O
- Các yếu tố ảnh hưởng tới độ tan :
* Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng ; Độ tan của chất khí giảm.
* Áp suất : Khi tăng áp suất thì độ tan của chất khí tăng.
Câu 7 : Dung dịch là gì ? Lấy ví dụ và chỉ rõ các thành phần của dung dịch ?Thế nào là
dung dịch bão hòa ? Dung dịch chƣa bão hòa ? Cách chuyển từ dung dịch chƣa bão hòa
sang bão hòa và ngƣợc lại ?
a. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
- Ví dụ : dung dịch đường
- Thành phần của dung dịch đường : Dung môi : nước ;
Chất tan : đường
b. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
c. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
d. Cách chuyển từ dung dịch chưa bão hòa sang dung dịch bão hòa và ngược lại :
DD chua bão hòa
Thêm chat tan
Thêm dung môi
DD bão hòa
Câu 8 : Định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch? Công thức tính ?
- Nồng độ phầm trăm (ký hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong
100g dung dịch.
- Ví dụ : dung dịch đường 20% cho biết trong 100 gam dung dịch có hòa tan 20 g đường.
- Công thức tính nồng độ phần trăm : C %
mct
.100% (1)
mdd
Trong công thức (1) :
- C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị tính : %
- mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị tính : gam (g)
- mct là khối lượng của chất tan, đơn vị tính : gam (g)
Từ (1) suy ra : mct
C %.mdd
m .100%
; mdd ct
100%
C%
- Ngoài ra, mdd có thể tính bằng những cách sau :
mdd mct mdm V (ml ).D (D là khối lượng riêng)
Câu 9 : Định nghĩa nồng độ mol của dung dịch? Công thức tính ?
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
- Nồng độ mol (Kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Công thức tính: CM
n
(2)
V
Trong công thức (2) :
- CM là nồng độ mol, đơn vị tính: mol/l (hay M)
- n là số mol chất tan, đơn vị tính: mol
- V là thể tích sung dịch, đơn vị tính: lít
Từ công thức (2) suy ra:
n CM .V ;
V
n
CM
Câu 10 : Dạng bài tập tính theo phƣơng trình hóa học :
1. Tính số mol: Phân tích đề, chọn công thức tính số mol phù hợp nhất trong các công thức
sau:
n
m
V
m
( g ) ct ( g ) Khí ( Lít , đktc) CM .V (aM , lít )
M
M ct
22, 4
2. Viết PTHH, ghi điều kiện phản ứng (nếu có); Cân bằng, viết tỉ lệ mol dưới PTHH (tỉ lệ
mol= hệ số cân bằng);Biểu diễn số mol tính được ở bước 1 vào dưới chất đó.
3. Tính số mol các chất liên quan theo quy tắc"Nhân chéo, chia ngang"
4. Tính theo yêu cầu:
- Khối lượng: m n.M ; - Thể tích khí ở đktc: V n.22, 4 ; Thể tích dung dịch: V
- Nồng độ phần trăm: C %
mct
.100% ;
mdd
n
V
Nồng độ mol : CM (2)
* Một số lƣu ý: - Không dùng khối lượng dung dịch tính số mol;
- Không dùng thể tinh dung dịch tính số mol.
- Cho sơ đồ phản ứng: kim loai axit Muoi H 2
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd sau phan ung mkim loai maxit mH
II. BÀI TẬP:
1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
P2O5
H3PO4
H2
KClO3
O2
Na2O
NaOH
H2O
H2
2. Phân loại và gọi tên các chất sau:
Cu
HCl , Al2O3 , KH 2 PO4 , NaOH , P2O5 , H 2 SO4 , Fe( NO3 )2 , Ba(OH )2
3. Nhận biết các chất:
a. Ba dung dịch mất nhãn: NaOH, KCl, H2SO4
b. Bốn chất rắn màu trắng: CaCO3, P2O5, BaO, NaCl.
c. Có 3 lọ khí không màu đựng các chất khí: O2; H2; không khí.
[Type text]
2
n
CM
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên.
5. Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5g axit sulfuric.
a. Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong pư?
b. Tính khối lượng chất còn dư sau pư?
c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
d. Tính khối lượng muối thu được sau pư
6. Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn 12g bột CuO ở nhiệt
độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
8. Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 7,3%.Sau
phản ứng thu được muối magie clorua và khí hiđro.
a. Viết PTHH? Cho biết thuộc loại phản ứng nào?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
9. Cho một lượng kim loại sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit sunfuric 0,1
M. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Khối lượng kim loại cần dùng.
10. Cho một lượng kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 6M.
Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
11. Xác đinh độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa
tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
[Type text]
- Xem thêm -