HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II
_____________
BÁO CÁO
CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN NGÀNH: KY THUẬT ĐIỆN TƯ TTUYỀN
THÔNG HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2016-2021
ĐỀ TÀI:
TTIỂN KHAI MỘT MẠNG SDN ĐƠN
GIẢN
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 8
Giáo viên hướng dẫn :Th.S
KHÁNH
TP.HCM – Tháng 04/2020
NGUYỄN
XUÂN
LỜI CẢM ƠN
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, cho phép nhóm gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy hướng dẫn môn học
ThS. Nguyễn Xuân Khánh. Thầy luôn hướng dẫn nhóm và các bạn tận tình trong suốt quá
trình học tập. Thầy tận tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em giải quyết các vấn đề thắc mắc,
khó khăn để có thể hoàn thành đề tài môn học này.
Tiếp đến, nhóm xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô trong khoa Viễn Thông 2 đã
tạo điều kiện và hỗ trợ hoạt động học thuật. Kính chúc Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, đạt
được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp giáo dục của mình.
Với vốn kiến thức và thời gian thực tập, nghiên cứu còn hạn chế nên trong bài báo
cáo không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong Thầy và các bạn góp ý, chỉ dẫn để bài
báo cáo của nhóm hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, nhóm cũng xin cảm ơn các bạn bè cùng lớp đã luôn quan tâm và giúp đỡ
nhóm trong suốt khoảng thời gian thực hiện.
Nhóm xin chân thành cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, 04/2020
Sinh viên thực hiện
NHÓM 8
1
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay mạng máy tính ngày càng phát triển vượt bậc. Nhu cầu mở rộng mạng
ngày càng tăng, đòi hỏi số lượng thiết bị rất lớn chạy các loại giao thức khác nhau gây ra
nhiều khó khăn cho việc quản trị. Hệ thống mạng phức tạp hơn khi các công ty chuyển
sang môi trường điện toán đám mây, việc cấu hình mạng thủ công qua giao diện dòng
lệnh phảo phụ thuộc vào các hãng sản xuất đã gây ra rất nhiều bất lợi và mất thời gian.
Kiến trúc mạng truyền thống đang ngày càng không phù hợp với nhu cầu kinh
doanh và quản lý các doanh nghiệp, các nhà khai thác mạng của những người dùng đầu
cuối. Hệ thống mạng phức tạp, chính sách không nhất quán, khả năng mở rộng kém, chi
phí cao, nhiều nguy cơ về bảo mật. Sự phức tạp trong việc tích hợp các giải pháp bảo mật
cho hệ thống mạng là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Công nghệ SDN – Sodtware
Defined Networking (Mạng máy tính định nghĩa bằng phần mềm) ra đời như một giải
pháp cho hệ thống mạng hiện nay.
Vì thế để có thể nắm bắt được nguyên lý hoạt động, chức năng và cũng như cách
thiết lập một mạng SDN cơ bản, nhóm xin trình bày bài báo cáo chuyên đề “Triển khai
một mạng SDN đơn giản” gồm những nội dung chính sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về các công cụ đươc sử dụng trong demo
Chương 2: Xây dựng một mạng SDN đơn giản
Chương 3: Các cơ chế tạo luồng giữa các Host và ý nghĩa nội dung Flowtable
Chương 4: Phân tích các bản tin giao thức OpenFlow khi khời động mạng, ping và
tạo
NHÓM 8
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................ 3
MỤC LỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................5
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.......................................................................................7
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG CỤ ĐƯƠC SƯ
DỤNG TTONG DEMO...................................................................................................8
1.1
VMware Workstation Pro 15...................................................................8
1.1.1 Giới thiệu...............................................................................................8
1.1.2 Tính năng...............................................................................................9
1.2
MININET.................................................................................................10
1.2.1 Giới thiệu.............................................................................................10
1.2.2 Tính năng.............................................................................................10
1.3
Putty.........................................................................................................11
1.3.1 Giới thiệu.............................................................................................11
1.3.2 Tính năng.............................................................................................12
1.4
Xming.......................................................................................................12
1.4.1 Giới thiệu.............................................................................................12
1.4.2 Tính năng.............................................................................................12
1.5 Ubuntu.....................................................................................................13
1.5.1 Giới thiệu.............................................................................................13
1.5.2 Tính năng.............................................................................................13
1.5.2.a Đặc điểm.........................................................................................13
1.5.2.b Ứng dụng.........................................................................................13
1.6 MobaXterm...............................................................................................13
1.6.1 Giới thiệu .............................................................................................13
1.6.2 Tính năng..............................................................................................14
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN...............................15
NHÓM 8
3
MỤC LỤC
2.1
Mô hình mạng SDN triển khai...............................................................15
2.2
Triển khai mạng SDN đơn giản..............................................................15
CHƯƠNG 3. CƠ CHẾ TẠO LUỒNG GIỮA CÁC HOST VÀ Ý NGHĨA
FLOWTABLE................................................................................................................ 22
3.1
Cơ chế tạo luồng giữa các host...............................................................22
3.2
Ý nghĩa nội dung Flowtable....................................................................29
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC BẢN TIN GIAO THỨC OPENFLOW KHI
KHỞI ĐỘNG MẠNG, PING VÀ TẠO LUỒNG.........................................................32
4.1
BẢN TIN HELLO...................................................................................37
4.2
BẢN TIN OFPT_FEATUTE_TEQUEST............................................38
4.3
Bản tin OFPT_FEATUTE_TEPLY......................................................39
4.4
Bản tin OFPT_SET_CONFIG................................................................39
4.5
Bản tin OF_POTT_STATUS..................................................................40
4.6
BẢN TIN: PACKET_IN, PACKET_OUT, FLOW_ADD....................41
4.7
Bản tin OFPT_PACKET_IN..................................................................42
4.8
Bản tin OFPT_PACKET_OUT..............................................................43
4.9
Bản tin OFPT_FLOW_MOD.................................................................44
CHƯƠNG 5. TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI BỘ ĐIỀU KHIỂN SDN:
OPENDAYLIGHT...........................................................................................................45
5.1 Giới thiệu..................................................................................................45
5.2 Kiến trúc Opendaylight.............................................................................45
5.3 REST........................................................................................................49
5.4 Bộ điều khiển tập trung và phân tán..........................................................49
5.5 Opendaylight SDNi..................................................................................51
5.6 Triển khai OpenDaylight..........................................................................52
TÀI LIỆU KHAM KHẢO....................................................................................56
NHÓM 8
4
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
MỤC LỤC HÌNH Ả
Hình 1. Logo VMware Workstation Pro 15...........................................................8
Hình 1.2 Giao diện VM ware đang mở...................................................................9
Hình 1.3 Logo Putty...............................................................................................11
Hình 1.4 Putty đang mở.........................................................................................11
Hình 1.5 Xming đang mở.......................................................................................12
Hình 1.6 Giao diện MobaXterm............................................................................ 14
Y
Hình 2.1 Mô hình mạng.........................................................................................15
Hình 2.2 Phần mềm Mininet chạy trên Oracle VM VirtualBox.........................16
Hình 2.3 Đăng nhập vào Mininet..........................................................................17
Hình 2.4:Đăng nhập Moba Xterm Professional.......................................................18
Hình 2.5 Nội dung file topo3sw-4h.py...................................................................19
Hình 2.6 Khời động file topo3sw-4h.py................................................................20
Hình 2.7 Các lệnh kiểm tra kết nối mạng và vật lý................................................2
Hình 3.1: Khởi tạo mạng đơn giản.......................................................................22
Hình 3.2: Kết quả kiểm tra các kết nối.................................................................22
Hình 3.3: nodes, net, dump, link...........................................................................23
Hình 3.4: Ping từ host1 tới các host còn lại..........................................................24
Hình 3.5: Kiểm tra bảng luồng của switch 1........................................................25
Hình 3.6: Kiểm tra entry.......................................................................................25
Hình 3.7: Tạo luồng cho 3 con switch s1, s2, s3....................................................26
Hình 3.8 Kết quả hiển thị khi kiểm tra các entry................................................27
Hình 3.9 Pingall......................................................................................................28
Hình 3.10 ping từ host1 tới các host còn lại..........................................................28
Hình 3.11 Kiểm tra thuộc tính dump flows của switch 1....................................30
Hình 3.12 Kiểm tra thuộc tính Dump Flow của các switch sau khi tạo luồng...30
Hình 3.13 Tạo luồng cho host 1 và host 4.............................................................30
Hình 3.14 Tạo luồng cho host 2 và host 3.............................................................31
Y
Hình 4.1 Cấu hình tùy chọn cơ bản cho phiên điều khiển PuTTy......................32
Hình 4.2 Khởi chạy Xming....................................................................................32
Hình 4.3 Cấu hình cho tùy chọn điều khiển chuyển tiếp SSH X11....................33
Hình 4.4 Lệnh khởi chạy Wireshark....................................................................34
Hình 4.5 Giao diện Wireshark..............................................................................35
Hình 4.6 Khởi chạy mạng SDN đã tạo..................................................................36
NHÓM 8
5
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.7 Các bản tin bắt được trên wireshark khi khởi chạy mạng..................36
Hình 4.8 Bản tin Hello...........................................................................................37
Hình 4.9 Bản tin OFPT_FEATUTE_TEQUEST...............................................38
Hình 4.10 Bản tin OFPT_FEATUTE_TEPLY...................................................39
Hình 4.11 Bản tin OFPT_SET_CONFIG.............................................................39
Hình 4.12 Bản tin OF_POTT_STATUS...............................................................40
Hình 4.13 Bản tin Packet in & Packet out............................................................41
Hình 4.14 Các bản tin nhận được khi gửi gói tin từ host 1 sang host 2..............41
Hình 4.15 Bản tin OFPT_PACKET_IN...............................................................42
Hình 4.16 Bản tin OFPT_PACKET_OUT...........................................................43
Hình 4.17 Bản tin OFPT_FLOW_MOD..............................................................44
Hình 5.1 Các lớp logic ............................................................................................45
Hình 5.2. Các Dịch Vụ ...........................................................................................46
Hình 5.3 Lớp Service Abstraction.......................................................................... 47
Hình 5.4. Giao diện Southbound............................................................................ 47
Hình 5.5. Các Lớp Trừu Tượng.............................................................................. 48
Hình 5.6. Cấu trúc miền SDN................................................................................. 50
Hình 5.7 Kích hoạt Java................................................................................. 52
Hình 5.8 Kích Hoạt Java trong môi trường Ubuntu ......................................................53
Hình 5.9:Khi cài đặt hoàn tất Opendaylight trên ubuntu........................................ 54
Hình 5.10:Giao diện Opendaylight khi bật trên web......................................... 55
NHÓM 8
6
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
VM
AMD
VT
SDN
DES
LAN
VLAN
SSH
IP
MAC
NHÓM 8
Virtual Machine
Advanced Micro Devices
Virtualization Technology
Software-defined networking
Data Encryption Standard
Local area network
virtual local area network
Secure Shell
Internet Protocol
Media Access Control
7
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG CỤ ĐƯƠC SƯ
DỤNG TTONG DEMO
1.1 VMware Workstation Pro 15
1.1.1 Giới thiệu
Hình 1.1 Logo VMware Workstation Pro 15
VMware Workstation là một phần mềm ảo hóa hàng đầu thế giới của hãng phần
mềm VMware Inc. VMware Workstation cung cấp giải pháp ảo hóa máy tính để
bàn được thiết kế cho mọi người sử dụng Windows. Với 15 năm ra đời và phát
triển, Workstation Pro đã dành được nhiều giải thưởng, hỗ trợ người dùng khi hệ
điều hành của họ không tương thích, mang tới trải nghiệm sử dụng giàu tính năng
và hiệu quả hoạt động mượt mà. Và đặc biệt phiên bản VMware Workstation Pro
15 mới nhất đã được ra mắt kỷ niệm 20 năm ra đời sau sự thành công của phiên
bản VMware Workstation Pro 14
NHÓM 8
8
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Hình 1.2 Giao diện VM ware workstation 15.5 pro
VMware Workstation Pro là một trình ảo hóa được lưu trữ chạy trên các phiên
bản x64 của hệ điều hành Windows và Linux ( phiên bản x86 của các bản phát hành
trước đó đã có sẵn); nó cho phép người dùng thiết lập các máy ảo (VM) trên một
máy vật lý duy nhất và sử dụng chúng đồng thời cùng với máy thực tế. Mỗi máy ảo
có thể thực thi hệ điều hành riêng của mình , bao gồm các phiên bản Microsoft
Windows , Linux , BSD và MS-DOS .
1.1.2 Tính năng
Các tính năng chính của phần mềm VMware Workstation:
Chạy cùng lúc nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy tính.
Tạo máy ảo với bất kì hệ điều hành nào như Windows, Linux,…
Chạy, di chuyển, chia sẻ, kết nối các máy ảo với nhau một cách đơn giản, dễ
sử dụng.
Hỗ trợ cài đặt hàng trăm hệ điều hành với các công nghệ điện toán đám mây
với vùng chứa như là Kubernetes, Docker
Kết nối an toàn với VMware vSphere, ESXi hoặc các máy chủ server, máy
trạm workstation khác để quản lý và điều khiển các máy ảo (VM) và máy
chủ vật lý.
NHÓM 8
9
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Tối đa hóa phần cứng, năng suất cho phép dễ dàng thêm và xóa các máy tính
ảo từ máy tính bạn.
VMware Workstation 15 có gì mới:
Tương thích hoàn toàn với hệ điều hành mới nhất của Windows là
Windows 10
Hỗ trợ OpenGL 3.3 và DirectX 10
Hỗ trợ và tương thích tốt với các màn hình có độ phân giải 4K (Ultra
HD)
Hỗ trợ tính năng One-Click-SSH cho các máy ảo Linux nếu bạn đang sử
dụng Windows 10 phiên bản 1803 hoặc lớn hơn.
Bổ sung API Test mới, được giới thiệu là rất giống với Fusion 10. API
Test cho phép người dùng tự động hóa các tác vụ của máy ảo (VM) như
là một phần của quy trình làm việc. Giúp nhanh chóng triển khai, cấu
hình và tắt nóng các máy tính ảo.
1.2 MININET
1.2.1 Giới thiệu
Mininet là một ứng dụng mã nguồn mở được đăng tải trên GitHub, đây là phần mềm
mô phỏng cho phép chúng ta mô phỏng các thiết bị như các máy tính đầu cuối, thiết bị
chuyển mạch cũng như các quá trình trao đổi thông tin giữa các thiết bị đó. Mininet là
công cụ quan trọng đối với cộng đồng mã nguồn mở SDN bởi nó thường được sử dụng
như công cụ để mô phỏng, kiểm tra, xác minh các ứng dụng mới của SDN.
1.2.2 Tính năng
Nhanh chóng: ta có thể sử dụng mininet để thiết lập một mạng lưới đơn giản.
Điều này có nghĩa là có thể chạy, chỉnh sữa, gỡ lỗi một cách nhanh chóng.
Có thể tùy chỉnh tạo các topo mạng khác nhau: ví dụ như một mạng đơn giản
chỉ gồm 1 switch và 1 vài thiết bị đầu cuối đến một mạng lớn hơn
Có thể tùy chỉnh gói tin chuyển tiếp: các quy tắc của Mininet được thiết lập
trình bằng việc sử dụng giao thức Openfow cho nên các thiết kế SDN chạy
trên Mininet có thể dễ dàng chuyển sang các thiết bị chuyển mạch Openflow.
Có thể sử dụng Mininet ở trên laptop, trên sever, máy ảo hoặc trên công nghệ
điện toán đám mây vì thế nên tính linh động rất cao.
NHÓM 8
10
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.3 Putty
1.3.1 Giới thiệu
Hình 1.3 Logo Putty
PuTTY là một trình giả lập thiết bị đầu cuối cho phép kết nối. Nó hỗ trợ một vài
giao thức mạng, bao gồm SSH, Telnet, Rlogin,… và các giao thức khác qua các port khác
nhau.
PuTTY chính thức được viết cho hệ điều hành Microsoft Windows, nhưng nó dần
được xây dựng để chạy trên nhiều hệ điều hành khác: Unix, Linux, Symbian, Windows
Mobiles, Windows Phone...
Hình 1.4 Putty đang mở
NHÓM 8
11
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.3.2 Tính năng
PuTTY hỗ trợ nhiều biến thể trên "các thiết bị đầu cuối" từ xa an toàn, và cung cấp
cho người dùng trình điều khiển các SSH với khóa mã hóa, các giao thức, thuật toán mã
hóa thay thế như 3DES , Arcfour, Blowfish, DES,… và khóa công khai xác thực. Các lớp
giao tiếp mạng hỗ trợ IPv6, và các giao thức SSH hỗ trợ các chương trình nén OpenSSH
bị trì hoãn. Nó cũng có thể được sử dụng với các kết nối cổng nối tiếp trong mạng LAN.
1.4 Xming
1.4.1 Giới thiệu
Chương trình Xming được biết đến như một máy chủ hiển thị. Nó là phần mềm tên
miền công cộng và nó hoạt động trên Windows như một chương trình độc lập có nghĩa là
bạn không cần một trình mô phỏng, đây là một máy chủ X miễn phí đã được lưu hành từ
năm 2007.
Hình 1.5 Xming đang mở
1.4.2 Tính năng
Có thể sử dụng Xming để chạy SSH (Secure Shell) theo kiểu bảo mật để chuyển tiếp
các phiên X11 từ các máy tính khác. Máy chủ hiển thị được biên dịch chéo trên Linux và
nó có một bộ biên dịch MinGW, nó cũng đi kèm với thư viện đa luồng Pthreads-Win32.
NHÓM 8
12
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.5 UBUNTU
1.5.1 Giới thiệu
Ubuntu là phần mềm mã nguồn mở tự do, có nghĩa là người dùng được tự do
chạy, sao chép, phân phối, nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm theo điều
khoản của giấy phép GNU GPL. Ubuntu được tài trợ bởi Canonical Ltd (chủ sở hữu
là một người Nam Phi Mark Shuttleworth). Thay vì bán Ubuntu, Canonical tạo ra
doanh thu bằng cách bán hỗ trợ kĩ thuật. Bằng việc để cho Ubuntu tự do và mở mã
nguồn, Canonical có thể tận dụng tài năng của những nhà phát triển ở bên ngoài
trong các thành phần cấu tạo của Ubuntu mà không cần phải tự mình phát triển.
1.5.2 Tính năng
1.5.2.a.Đặc điểm
Ubuntu kết hợp những đặc điểm nổi bật chung của hệ điều hành nhân Linux, như
tính bảo mật trước mọi virus và malware, khả năng tùy biến cao, tốc độ, hiệu suất
làm việc, và những đặc điểm riêng tiêu biểu của Ubuntu như giao diện bắt mắt, bóng
bẩy, cài đặt ứng dụng đơn giản, sự dễ dàng trong việc sao lưu dữ liệu và sự hỗ trợ
của một cộng đồng người dùng khổng lồ.
1.5.2.b.Ứng dụng
Mặc định, Ubuntu bao gồm nhiều phần mềm mã nguồn mở trong đĩa cài đặt, để
người dùng có thể sử dụng trực tiếp. Đó là bộ ứng dụng văn phòng LibreOffice(Từ
phiên bản Ubuntu 10.04), trình duyệt Internet Firefox, trình quản lý thư điện
tử Evolution, trình gửi tin nhắn tức thời (IM) Empathy, trình tải
file torrent Tranmission và trình biên tập đồ họa GIMP. Về truyền thông đa phương
tiện, Ubuntu tích hợp trình phát, rip CD Sound Juicer, trình quản lý thư viện
nhạc Banshee, trình xem phim Totem Movie Player và trình ghi âm Sound
Tecorder. Một số ứng dụng nhỏ như chụp màn hình, máy tính toán, các trò chơi bài
và trò chơi giải đố cũng có sẵn.
Việc cài đặt ứng dụng trong Ubuntu có nhiều phương tiện, phổ biến nhất là
dùng Ubuntu Sofware Center. Ngoài ra, người sử dụng có thể dùng Synaptic
Package Manager công cụ nâng cao, giúp cài đặt từng gói con của ứng dụng; hoặc sử
dụng các công cụ dòng lệnh như apt-get, aptitude...
1.6 MOBAXTETM
1.6.1 Giới thiệu
MobaXterm là thiết bị đầu cuối dành cho Windows hỗ trợ người dùng kết nối
và điều khiển máy tính từ xa thông qua máy chủ ảo X11. Đây thật sự là công cụ hữu
ích dành cho những người quản lý, quản trị hệ thống hay đối với cá nhân.
NHÓM 8
13
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.6.2 Tính năng
Hình 1.6 Giao diện MobaXterm
Những tính năng chính của MobaXterm:
Kết nối và điều khiển máy tính từ xa thông qua máy chủ ảo X11 hiệu quả.
Hữu ích dành cho những người quản lý, quản trị hệ thống hay đối với cá
nhân.
Thiết kế với bộ hoàn chỉnh các câu lệnh của Unix cho phép người dùng điều
khiển máy tính ở bất kỳ đâu.
Thiết kế di động không cần cài đặt khi sử dụng.
Tăng tốc độ kết nối.
Chuyển đổi giữa hai màn hình máy tính dễ dàng.
NHÓM 8
14
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN
2.1 Mô hình mạng SDN triển khai
Hình 2.1 Mô hình mạng
Mô hình mạng gồm có: 1 CO (bộ điều khiển), 3 Switch và 4 Host
2.2 Triển khai mạng SDN đơn giản
Khởi động phần mềm Mininet chạy trên Oracle VM VirtualBox
NHÓM 8
15
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN
Hình 2.2 Phần mềm Mininet chạy trên VM Ware
Đăng nhập vào Mininet với:
Login: mininet
Password: mininet (lưu ý: ký tự trong phần password không được hiển
thị)
Sau đó nhấn enter để thực hiện tiến trình đăng nhập vào
NHÓM 8
16
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN
Hình 2.3 Đăng nhập vào Mininet
Lấy IP để sử dụng bên MobaXterm bằng lệnh ip add
Sau khi đăng nhập thành công
Vào MobaXterm
Chọn-->Session-->Chọn tiếp vào SSH
Remote Host ta điền IP vừa lấy được ở Vmware mininet
Specify Usename thì là mininet
NHÓM 8
17
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN
Hình 2.4:Đăng nhập Moba Xterm Professional
Khởi động và tiếp tục nhập Password : mininet
Khởi tạo một file topo3sw-4h.py với lệnh: touch topo3s-4h.py
Sửa file mới tạo 3s4h với lệnh: vi topo3sw-4h.py
Nhấn i để hiện inset(để có thể chỉnh sửa) sau đó nhấn Esc để xóa
Ta thực hiện chình sửa nội dung theo yêu cầu như sau:
Câu lệnh =self.addHost(‘’) để thêm 1 Host.
Câu lệnh =self.addSwitch(‘’) để thêm 1 Switch.
Câu lệnh self.addLink(‘’) để thêm đường kết nối giữa các node.
Ta lưu lại bằng các ấn phím Esc và tiêos tục ấn :x để lưu và thoát
NHÓM 8
18
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MỘT MẠNG SDN ĐƠN GIẢN
Hình 2.5 Nội dung file topo3sw-4h.py
Khởi chạy mạng vừa tạo bằng lệnh
sudo mn --custom topo3sw-4h.py --topo tp --mac --switch ovsk --controller remote
NHÓM 8
19
- Xem thêm -