Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Cơ khí chế tạo máy Tổng hợp về modeling trong Unigraphics...

Tài liệu Tổng hợp về modeling trong Unigraphics

.PDF
183
429
145

Mô tả:

Tonghopvemodelingtrogunigraphics

Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Tổng hợp về modeling trong Unigraphics (Biên dịch theo NX for advance cad user) Mục lục Mục ñích của tài liệu Bảng ñiều chỉnh Các tiêu chuẩn layer. Mô tả các nhóm layer Thiết lập các tiêu chuẩn layer Bài 1 Các file sản phẩm của NX 14 Giới thiệu NX Ứng dụng của gateway. Tạo một thiết kế mới Cửa sổ NX Thanh bổ sung và thanh trạng thái Các bảng mẫu Những thuận lợi khi sử dụng Template Sử dụng template ñể tạo nên một file mới Lưu một template chưa ñặt tên [email protected] 1 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Layers Tạo folder Lưu file Bài 2 : Giao diện người dùng NX 23 Các thanh công cụ (Toolbars) Hiển thị thanh công cụ Thể hiện thanh công cụ nhờ các menu tắt Thêm và bớt các lệnh trong thanh công cụ Các lựa chọn trên thanh công cụ và dịch chuyển thanh công cụ Đường ray của các hộp thoại (Dialog Rail). Thanh lựa chọn (Selection Bar) Roles Ví dụ Các roles mẫu Lựa chọn một Role Sử dụng chuột Xem các shortcut của menu Các menu phụ Xem ñối tượng trong màn hình ñồ họa Lệnh chọn ñối tượng (Selecting objects) Xem trước các ñối tượng ñược chọn Lựa chọn nhanh (QuickPick) Bài 3 Hệ tọa ñộ [email protected] 37 2 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Tổng quan về hệ tọa ñộ Hệ tọa ñộ tuyệt ñối Hệ tọa ñộ làm việc Vào hệ tọa ñộ ñộng (WCS Dynamics) Đặt hệ tọa ñộ ñộng Dịch chuyển hệ tọa ñộ làm việc Dịch chuyển hệ tọa ñộ ñến một ñiểm Kéo hệ tọa ñộ làm việc theo một trục Quay WCS Hướng nhìn của WCS với ñối tượng thiết kế. Bài 4: Làm việc trong môi trường sketch 41 Tổng quan về sketch Tổng quan về ràng buộc Các loại sketch Các ứng dụng khác của sketch Quá trình tạo sketch Tạo một sketch mới Tạo sketch trên một mặt phẳng mới Đổi hướng tham chiếu Đặt tên sketch trên thanh công cụ Đặt tên cho sketch sử dụng hộp thoại Sketch Properties Sketch và layer Internal và external sketches [email protected] 3 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Chuyển internal sketches thành external Các dạng ñường trong sketch Inferred Constraints Những ñường thẳng trợ giúp Tắt chế ñộ dây Các lựa chọn trong Profile Chế ñộ nhập Các ràng buộc thường ñi với cách bắt ñiểm Inferred Constraints Ràng buộc hình học Ràng buộc kích thước Quick trim Quick Extend Ràng buộc Quick Extend Make Corner Những ràng buộc căn bản Bậc tự do Các mũi tên của bậc tự do Các ràng buộc hình học Những biểu diễn của các biểu tượng ràng buộc Hiện thị hay xóa các ràng buộc. Ràng buộc về kích thước Các lệnh kích thước Thay ñổi dùng hộp thoại Dimensions [email protected] 4 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Giữ các kích thước Gắn kèm kích thước Chuyển ñổi thành tham khảo Xác nhận và update sketch Tạo các các Inferred constraints Bài 5 : Các loại quy chiếu 74 Mặt quy chiếu Các loại quy chiếu mặt Các mục trong quy chiếu mặt Ứng dụng của mặt quy chiếu Tạo mặt quy chiếu At Distance At Angle Bisector Tiếp xúc với mặt tại ñiểm, ñường hoặc mặt Tạo mặt theo ñường và ñiểm và ba ñiểm Trục tham chiếu Các loại quy chiếu trục Các mục trong trục quy chiếu Ứng dụng của trục tham chiếu Tạo trục tham chiếu Theo Hai ñiểm Theo Giao ñiểm Theo Curve/Face Axis [email protected] 5 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Trục theo ñường hoặc mặt Quy chiếu mặt Bài 6 Quét hình thể 86 Các loại quét hình thể Extrude Các lựa chọn trong mục Extrude Để ñịnh kích thước cho extrude hoặc revolve Revolve Lệnh Sweep Along Guide Bài 7 : Cấu trúc của Part 94 Part Navigator Bảng panel chính Các panel phụ thuộc Các panel chi tiết Panel Preview Các menu shorcut của Part Navigator Feature playback Reorder Feature Thông tin Các biểu thức tham chiếu Distance Thuộc tính khối lượng Delayed updates [email protected] 6 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Bài 8 Sử dụng sketch 107 Kéo ñối tượng sketch Kéo nhiều ñường Kéo một ñiểm Kéo ñể hỗ trợ ràng buộc Alternate Solution Lắp lại các bản phác Sketch timestamp and dependencies Sketcher Bài 9 Trim body 117 Trim Body Bài 10 Các lựa chọn quét ñối tượng 119 Selection Intent Các mục hiệu chỉnh tập hợp ñường Các lựa chọn Các ví dụ về offset theo hai bên Offset theo một hướng Đùn có góc vát Góc vát âm và dương [email protected] 7 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Vát góc và hướng kéo Các ví dụ về vát Vát với offset Bài 11 Lỗ 129 Mặt ñịnh vị. Lệnh hole Các loại lỗ Các lựa chọn lỗ. Tạo một lỗ Xác ñịnh vị trí Các thuật ngữ ñịnh vị trí Các ràng buộc vị trí Hiệu chỉnh ñối tượng lỗ Feature Dialog Reattach Các bước lựa chọn Reattach Các mục khác Thay ñổi loại lỗ Thêm các thông số vị trí kích thước cho lỗ Bài 12 Expressions 140 Biểu thức Tổng quan [email protected] 8 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Hộp thoại của biểu thức Các lựa chọn trong hộp thoại biểu thức Các danh sách của biểu thức Cut, Copy, và paste Sử dụng biểu thức Chèn hàm Các ñiều kiện cho biểu thức Chặn ñối tượng bằng biểu thức Đo Các lựa chọn khoảng cách Các lựa chọn của góc Bài 13 Các thao tác trên mặt 152 Tạo vỏ Lựa chọn các bề dày khác nhau Các mục lựa chọn trong shell Sử dụng các quy luật cho Intent face. Offset mặt Các loại vát Hộp thoại draft Hướng vát Tiết diện ñể tiến hành vát Bài 14 Copy liên kết 164 Associative copies [email protected] 9 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Nhân các ñối tượng Các phương pháp xếp dãy Nhân ñối tượng theo phân bố chữ nhật Các thông số cho phân bố theo hình chữ nhật Thực hiện nhân ñối tượng theo phân bố chữ nhật Ví dụ Nhân ñối tượng theo phân bố hình tròn Các thông số cho nhân theo dãy Thực hiện nhân ñối tượng theo phân bố tròn Ví dụ Mirror Body Tạo lệnh ñối xứng Body Chỉnh sửa khối ñối xứng Các lựa chọn trong mục mirror body WAVE Information Bài 15 Các thao tác trên cạnh 173 Tổng quan về các thao tác trên cạnh Edge Blend Preview Nhập nhiều bán kính cho một góc Ví dụ về bo nhiều bán kính Một số mẹo và kĩ thuật bo. Vát góc Thực hiện lệnh vát góc Các lựa chọn trong mục vát góc [email protected] 10 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Dành cho những người học : Phù hợp với những người học rành về cad và muốn tìm hiểu thêm NX. Yêu cầu: Có nhứng hiểu biết căn bản về thiết kế tham số và có các kiến thức về thiết kế. Mục tiêu khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học này bạn có thể: • • • • Mở và tham khảo các model trong NX Tạo và chỉnh sửa các thông số của Model Tạo ra các khối lắp ráp Tạo và chỉnh sửa các bản vẽ thiết kế. . [email protected] 11 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Bảng ñiều chỉnh -Template parts Là một công cụ hửu hiệu ñể thiết thập các thông số theo ý khách hàng , các thông số phụ thuộc vào sản phẩm . NÓ bao gồm các thông số dữ liệu không hình học , chẳng hạn: • Khung của một ñối tượng tham khảo , như hệ thống tọa ñộ theo mặt phẳng. • Những biểu thị tương quan chung Những ứng dụng ban ñầu như modeling, draftingm hoặc sheet metal • • • • Part attributes , là những thuộc tính của sản phẩm. Format của bản vẽ Cách ñánh giá theo người dùng Bản tổng hợp layer Đồ họa dưới ñây chỉ cho bạn các bảng ñiều chỉnh mà bạn có thể chọn. Các tiêu chuẩn layer [email protected] 12 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Bạn sẽ thấy các modeling ở ñây sẽ dùng các nhóm layer giống nhau ,như trong Model template parts Layer có thuận lợi giúp ta quản lí ñược các hiển thị hoặc tổ chức sắp xếp lại dữ liệu Các nhóm layer trong Model template parts Mô tả các nhóm layer 1–10 SOLIDS 11–20 SHEETS 21–40 SKETCHES 41–60 CURVES 61–80 DATUMS 91–255 các khối vật thể vật thể tấm sketch ngoài các ñường không nằm trong sketch Mặt phẳng , trục , hệ tọa ñộ Các nhóm khác Thiết lập các tiêu chuẩn layer Bạn nên tạo các layer theo các phương pháp dưới ñây: • Mở chương trình NX và tạo nên một tiêu chuẩn các sản phẩm và phân loại nó theo bản phát hành. • Sử dụng bản macro cho các nhóm layer Tools→Macro→Playback. Người quản lí của bạn có thể cung cấp các tiêu chuẩn dựa theo các mẫu sản phẩm thích hợp. [email protected] 13 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Bài 1 Các file sản phẩm của NX Mục ñích: Giới thiệu môi trường làm việc của NX Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học , bạn có khả năng: • • • • • Tạo một môi trường làm việc với NX Tạo ra một sản phẩm mới Mở một sản phẩm Copy sản phẩm Thoát khỏi môi trường NX Giới thiệu NX Bước ñầu tiên làm việc với NX là bạn phải ñăng nhập (nếu dùng máy trong công ty) hay lớp học ñể bắt ñầu bài học. Sau khi mở NX giao diện sẽ chưa có vật thể nào cả, bạn có thể thay ñổi những cài ñặt mặc ñịnh và tham chiếu, có thẻ mở một vật thể ñã tồn tại hay thiết kế một sản phẩm mới. [email protected] 14 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Ứng dụng của gateway. Những công cụ trong NX ñược nhóm lại ñể cung cấp các môi trường làm việc khác nhau , như tạo hình thể , tạo các mô phỏng, lắp ráp hay tạo các bản vẽ. Gateway là ứng dụng ñầu tiên mà bạn bắt ñầu khi bạn vào NX. Tạo một thiết kế mới Mở một thiết kế ñã ñược saved ở môi trường gateway ( các phiên bản sau NX4) Mở một thiết kế ñã ñược saved ở phiên bản NX3 hoặc cũ hơn. Gateway cho phép bạn xem những thiết kế có tồn tại. [email protected] 15 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Để tạo hoặc thay ñổi sản phẩm trong một chi tiết , bạn phải mở các ứng dụng khác như modeling. Cửa sổ NX 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Môi trường làm việc và tên sản phẩm. Menu chính. Đường bổ sung. Thanh trạng thái. Thanh tổng. Hệ tọa ñộ . Ray trượt. Thanh bổ sung và thanh trạng thái Hai thanh này xuất hiện ở phía trên màn hình . [email protected] 16 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Thanh bổ sung cung cấp những thông tin ñặc biệt về những lựa chọn trong hộp thoại cần nổi bật của chi tiết. Thanh trạng thái cung cấp các thông tin phản hồi về những gì bạn ñã chọn. Bạn có thể move hai thanh này xuống phía dưới màn hình. 1. Chọn Tools→Customize 2. Nhấp Layout tab 3. Trong Cue/Status Position , chọn Bottom. Như mặc ñịnh thì menu thể hiện hết các lệnh cần thiết. Bạn có thể hiển thị những “folded” menu, thể hiện các lệnh thường hay sử dụng. Khi bạn thấy các bộ menus , click vào Expand ñể thấy ñược ñầy ñủ các lệnh Để hiển thị các bộ menu. 1. Chọn Tools→Customize. 2. Nhấp vào Options tab. 3. Bỏ ô Always Show Full Menus. Các bảng mẫu Dùng bản mẫu ñể tạo các vật thể mới. Chọn File > new ñể chọn một template. [email protected] 17 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Những template này ñược nhóm theo các loại, chẳng hạng như models hoặc drawing. Hệ thống máy chủ của bạn, hay quản lí của bạn sẽ quyết ñịnh các template nào ñược sử dụng. Dùng các template mới ñể tạo các sản phẩm chưa có nội dung thiết kế, khi bạn ñã chọn một template thì thiết kế của bạn sẽ làm việc trong môi trường ñấy , thực thi các lệnh và có thể kế thừa các ñặc ñiểm thiết kế của sản phẩm trước. Tên của sản phẩm và vị trí của file thiết kế sẽ phụ thuộc vào người thiết kế và cho mỗi loại template. Bạn có thể thay ñổi tên và vị trí. • Trước khi thiết kế sản phẩm. • Khi bạn save thiết kế lần ñầu tiên. Bạn có thể phân loại các thiết kế quan trọng và không quan trọng theo các file khác nhau. • Chọn File > New và ñịnh nghĩa thuộc tính của thiết kế vào ô thoại. • Chọn Format >Database >Attributes>Assign và ñịnh nghĩa thuộc tính của thiết kế. Những thuận lợi khi sử dụng Template • Dễ sử dụng và giúp tăng tính tiêu chuẩn của các thiết kế. • Tự ñộng kích khởi các ứng dụng thích hợp. • Phân loại các file theo các cấp ñộ khi bạn tạo nên một thiết kế mới. Sử dụng template ñể tạo nên một file mới • • • • Trong thanh công cụ standard chọn new. Click vào tab loại file mà bạn muốn (1). Chọn template (2). Nhập thông tin tên và ñường dẫn (3). Bạn cũng có thể nhập các thông tin này sau khi lưu thiết kế. [email protected] 18 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Lưu một template chưa ñặt tên 1. 2. 3. 4. Trên thanh công cụ Standard, nhấp save. Trong hộp thoại Name Parts ( 1) nhập tên . Nhấp tab và tiếp tục ( 2). Bạn có thể dùng nút Browse (3) ñể ñịnh nghĩa tên và ñường dẫn của file. 5. Sau khi nhập tên và nhấn tab thì template ñã ñược ñánh dấu trong list (4) , con trỏ sẽ move tới file cần ñiền tên và nhấn OK ñể xác nhận. Nếu nhấn OK hoặc enter trước khi chỉnh hết các tên thì những file nào ñược ñặt tên sẽ ñược save còn lại thì không ñược save.Và bạn sẽ nhận ñược một dòng cảnh báo. 6. Sau khi tên và các ñường dẫn ñã thực hiện xong thì nhấn OK(5). [email protected] 19 Tổng hợp về modeling trong Unigraphics neverlose-meslab.org/mes Layers • Dùng layer ñể quản lí các vât thể. • Dùng các nhóm layer ñể quản lí và ñặt tên cho layer. Vào hộp thoại Layer Settings, chọn Format→Layer Settings. Có 256 layers trong NX , một trong số chúng luôn là layer làm việc (Work layer). Bạn có thể thể hiện bất cứ layer nào bằng 4 trạng thái dưới ñây: • Work. • Selectable. • Visible Only. • Invisible. Work layer là layer mà ñối tượng ñã ñược tạo và luôn nhìn thấy (Visible) và ở trạng thái selectable. Khi bạn tạo một thiết kế mới thì layer ñầu tiên (layer 1) là layer làm việc , Khi bạn thay ñổi một layer thành layer làm việc thì các layer trước sẽ tự ñộng chuyển thành selectable. Sau ñó bạn có thể chọn các trạng thái khác. Số ñối tượng trong một layer là không hạn chế , bạn có thể nhiều layer ñể tạo ñối tượng và các trạng thái mong muốn. Layer categories in the Model template parts. 1–10 SOLIDS Solid bodies. 11–20 SHEETS Sheet bodies. 21–40 SKETCHES All external sketches . [email protected] 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan