Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Tổng hợp lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phần di truyền học lớp 12...

Tài liệu Tổng hợp lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phần di truyền học lớp 12

.PDF
36
451
132

Mô tả:

http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN DI TRUYỀN HỌC MÔN: SINH HỌC Sưu tầm và biên soạn: Giáo viên: LÊ MINH DUY - THPT ĐẶNG HUY TRỨ http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. PHẦN N M: DI TRUYỀN HỌC CH NG I. C CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN D BÀI . GEN, M DI TRUYỀN, QU TR NH NHÂN ÔI DN . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I. GEN . Khái niệm: gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: giảm tải II. M DI TRUYỀN . Khái niệm: - Mã di truyền là là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. - Với 4 loại nuclêôtit tạo nên 64 bộ ba. Trong đó: + AUG: là bộ ba mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin (ở SV nhân thực), foocmin mêtiônin (ở SV nhân sơ). + UAA, UAG, UGA: là bộ ba kết thúc, không mã hoá axit amin nào. 2. ặc điểm mã di truyền: - Đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba và không gối lên nhau. - Có tính phổ biến: tất cả các loài đều dùng chung 1 bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ). - Có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin. - Có tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá một aa (trừ metionin và triptophan chỉ được mã hoá từ một bộ ba). III. QU TR NH NHÂN ÔI DN T I BẢN DN) . Nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: + A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô. + G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi DN con mới tạo ra, có một mạch của ADN mẹ còn một mạch mới được tổng hợp. 2. Diễn biến: xảy ra trong nhân tế bào,ở kỳ trung gian trước khi phân chia tế bào. a. Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn (enzim Hêlicaza), 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn. b. Tổng hợp các mạch ADN mới: - Cả hai mạch ADN đều làm mạch khuôn. - Enzim ADN polymeraza có nhiệm vụ gắn các nuclêôtit tự do với mỗi nuclêôtit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. - Enzim ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên: + Ở mạch khuôn 3’ – 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục (cùng chiều tháo xoắn). + Ở mạch khuôn 5’ – 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn (ngược chiều tháo xoắn) tạo các đoạn Okazaki. Sau đó các đoạn này được nối lại nhờ enzim nối (enzim ligaza). 3. Kết quả: một ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. B. BÀI TẬP TRẮC NHGIỆM C BẢN Câu : Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba. Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 3: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 5: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 6: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. Câu 7: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 8: Bản chất của mã di truyền là: A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen. C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin. Câu 9: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin Câu 0: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ: Câu : Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: A. bổ sung. B. bán bảo toàn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza Câu 3: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là: A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040 Câu 4: Mã di truyền là: A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin. B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin. C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin. D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin. BÀI 2. PHIÊN M VÀ D CH M . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I. PHIÊN M . Cấu trúc và chức năng các loại RN - ARN thông tin (m ARN): + Dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. + Truyền thông tin di truyền. - ARN vận chuyển (tARN): + Một đầu mang aa, một đầu mang bộ ba đối mã (anticôdon). + Vận chuyển aa đến ribôxôm. - ARN ribôxôm (rARN): là thành phần chủ yếu cấu tạo ribôxôm. 2. Cơ chế phiên mã a. Nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: + A chỉ liên kết với U . + G chỉ liên kết với X . b. Diễn biến: xảy ra ở kỳ trung gian, trước khi phân bào. - Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. - Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ 5’ để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’  3’ - Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. c. Kết quả: - Ở tế bào nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. - Ở tế bào nhân thực: mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành. III. D CH M . Hoạt hoá aa: enzim Axit amin + tARN + ATP  2. Tổng hợp chuỗi polipeptit: a. Mở đầu: aa – tARN. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh. b. Kéo dài chuỗi polypeptit: - Aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. - Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển aa1 được giải phóng. Tiếp theo, aa2 tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất. - Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển aa 2 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. c. Kết thúc: - Ribôxôm tiếp xúc mã kết thúc thì quá trình dịch mã hoàn tất. - aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit để hình thành prôtêin có những bậc cấu trúc cao hơn. * Pôliriboxôm: là hiện tượng có nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên 1 mARN => làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin (cùng loại). IV. MỐI LIÊN HỆ GIỮ DN, m RN, PROTÊIN VÀ TÍNH TRẠNG ADN Phieân maõ mARN dòch maõ P tính traïng B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. Câu 2: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế: A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN. Câu 3: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’. Câu 4: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là: A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza. Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN? A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN. D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau. Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp: A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. Câu 7. Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng : A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN. C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG. D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. Câu 8: Một gene có chiều dài là 4080 A0 có nucleotide loại A là 560. Trên một mạch có nucleotide A = 260; G = 380, gene trên thực hiện một số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nucleotide U là 600. Số lượng các loại nucleotide trên mạch gốc của gene là: A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260. C. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380. B. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380. Câu 9: Cho biết các côđon mã hóa các aa tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 aa thì trình tự của 4 aa đó là: A. Ala-Gly-Ser-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Pro-Gly-Ala-Ser. D. Gly-Pro- Ser-Ala. Câu 0: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) phân tử ADN mạch kép. (2) phân tử tARN. (3) phân tử protein. (4) quá trình dịch mã. A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. Câu 2: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5 ' XGA 3' mã hoá axit amin Acginin; 5 ' UXG 3' và 5 ' AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5 ' GXU 3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5 ' GXTTXGXGATXG 3' . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là: A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. BÀI 3. IỀU HÕ HOẠT NG GEN . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I. KH I QU T VỀ IỀU HÕ HOẠT NG GEN - Điều hòa hoạt động của gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra trong tế bào, đảm bảo quá trình sống của tế bào. - Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã. II. IỀU HÕ HOẠT NG CỦ GEN Ở SINH VẬT NHÂN S .Mô hình cấu trúc của Opêron Lac : - Khái niệm operon: là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung một cơ chế điều hòa - Cấu trúc operon Lac: P-O-Z,Y,A + Vùng khởi động (P) : nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã. + Vùng vận hành (0) : nơi prôtêin ức chế liên kết ngăn cản quá trình phiên mã. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. + Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A): tổng hợp enzim để phân giải đường Lactôzơ cung cấp năng lượng cho tế bào. - Gen điều hòa (R) : tạo prôtêin ức chế để liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. 2. Sự điều hòa hoạt động của Opêron Lac : - Khi môi trường không có đường Lactôzơ : Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã (phiên mã không xảy ra). - Khi môi trường có đường Lactôzơ: Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế và ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã (phiên mã xảy ra). B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là: A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen. C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì: A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp. C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động. Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 4: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. Câu 5: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn: A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã. Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách: A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa. C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa. Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là: A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc. B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. Câu 8: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là: A. vùng vận hành.B. vùng mã hóa. C. gen điều hòa. D. gen cấu trúc. Câu 9: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. Câu 0: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A Câu : Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ. C. Khi trong tế bào không có lactôzơ. D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. Câu 2: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động? A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ. C. Khi trong tế bào không có lactôzơ. D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành. BÀI 4. T BIẾN GEN . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I. KH I NIỆM VÀ C C DẠNG T BIẾN GEN 1. Khái niệm: a. Đột biến gen : - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN. - Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. - Tần số đột biến ở từng gen riêng lẻ rất thấp 10 -6 10-4. b. Thể đột biến: là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình. 2. Các dạng BG: có 3 dạng - Thay thế 1 cặp nuclêôtit: làm thay đổi 1 bộ ba. - Mất 1 cặp nuclêôtit. - Thêm 1 cặp nuclêôtit. => Đột biến mất hoặc thêm một cặp nu gây hậu quả lớn nhất vì làm dịch khung nên thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến trở về sau. II. NGUYÊN NHÂN, C CHẾ PH T SINH BG . Nguyên nhân: - Bên ngoài: do tác nhân vật lí, hoá học, sinh học. - Bên trong: do rối loạn sinh lí, sinh hoá trong tế bào. 2. Cơ chế phát sinh: a. Do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi của ADN: xảy ra ở các bazơ nitơ dạng hiếm. G* có thể bắt cặp với T làm thay thế G* – X → A – T qua 2 lần nhân đôi. b. Do tác động của các nhân tố gây bột biến: + Tia tử ngoại (UV):làm cho 2 bazo timin trên cùng một mạch liên kết với nhau đột biến gen. + Chất 5BU: làm thay thế A-T→ G-X qua 3 lần nhân đôi. + Tác động của 1 số virut: viêm gan B, hecpet, … III. HẬU QUẢ, Ý NGHĨ CỦ BG . Hậu quả - Đa số ĐBG có hại vì làm thay đổi chức năng protein VD: : Ở người, bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm do đột biến thay thế cặp A – T thành T – A. - Một số đột biến gen có lợi hoặc trung tính. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. VD: Đột biến các gen qui định nhóm máu ở người. - Mức độ có hại hay có lợi của ĐBG phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. - Khi ĐB gen tạo ra mã di truyền thoái hóa thì không có hại. 2. Vai trò ý nghĩa của BG: - ĐB gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. - Các đột biến nhân tạo cũng là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào: A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 2: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình: A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau. C. ngay ở cơ thể mang đột biến. D. khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 3: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là: A. đột biến B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm. Câu 4: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì: A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Câu 5: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. Câu 6: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào: A. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. B. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen. C. sức đề kháng của từng cơ thể. D. điều kiện sống của sinh vật. Câu 7: Trình tự biến đổi nào dưới đây hợp lí nhất? A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN → thay đổi tính trạng. B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng. C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng. D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng. Câu 8: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là: A. A = T = 8416; G = X = 10784. B. A = T = 7890 ; G = X = 10110. C. A = T = 10110 ; G = X = 7890. D. A = T = 10784 ; G = X = 8416. Câu 10 : Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721. C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479. BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ NST VÀ T BIẾN CẤU TRÖC NST . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I. H NH TH I VÀ CẤU TRÖC NST . Ở sinh vật nhân sơ: mỗi tế bào thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. 2. Ở sinh vật nhân thực: - Hình thái NST: + Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo bới ADN liên kết với prôtêin (chủ yếu là histôn). + Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và kích thước. + Hình dạng NST quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân. + NST đơn: Cấu trúc NST khi tế bào không phân chia gồm tâm động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi. + NST kép: gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động. + Bộ NST lưỡng bội (2n): các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình dạng, kích thước, trình tự các gen. + Bộ NST đơn bội (n): cặp tương đồng còn lại 1 chiếc riêng lẻ, tồn tại trong tế bào giao tử. + Có 2 loại: NST thường, NST giới tính. - Cấu trúc siêu hiển vi: + NST được cấu tạo từ các đơn phân là nucleoxom (mỗi nucleoxom gồm 146 cặp nu quấn quanh 8 p.tử protein histon). + Mỗi NST xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau để rút ngắn độ dài phân tử ADN cho phép xếp gọn vào nhân và dễ di chuyển khi phân bào. + Các mức xoắn của NST: mức xoắn 1 (sợi cơ bản, đường kính 11nm) mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm) mức xoắn 3 (siêu xoắn, đường kính 300nm) cromatit(đường kính 700nm). II. T BIẾN CẤU TRÖC NST . Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST . Từ đó làm: + Sắp xếp lại các gen trên NST. + Làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST: a. Mất đoạn: - NST bị mất 1 đoạn → làm giảm số lượng gen→ làm mất cân bằng gen. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. - Hậu quả: thường gây chết. VD: Ở người mất đoạn NST số 21, 22 gây bệnh ung thư máu. - Ứng dụng: mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn. b. Lặp đoạn: - Một đoạn NST được lặp lại 1 hay nhiều lần→ làm tăng số lượng gen→ làm mất cân bằng gen. - Hậu quả: tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng. VD: Ở đại mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza có lợi trong sản xuất bia. c. Đảo đoạn: - Một đoạn NST bị đảo ngược 1800→ làm thay đổi trình tự các gen, không làm thay đổi số lượng gen trên NST. - Hậu quả: + Làm tăng, giảm, ngừng hoạt động của gen→ góp phần tạo loài mới. + Giảm khả năng sinh sản. VD: Ở muỗi, lặp đoạn tạo nên loài mới. d. Chuyển đoạn: - Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng→ làm thay đổi nhóm gen liên kết. - Hậu quả: làm giảm khả năng sinh sản VD: Gây chuyển đoạn ở các dòng côn trùng→ làm giảm khả năng sinh sản→ dùng chúng phòng trừ sâu bệnh. * Các dạng ĐB cấu trúc NST tạo ra nguyên liệu cho tiến hóa. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào: A. tảo lục. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. sinh vật nhân thực. Câu 2: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng: A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng. B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng. D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng. Câu 3: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính: A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể. B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia. C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường. D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX. Câu 4: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là: A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 5: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng: A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là: A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn trên cùng một NST. Câu 7: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến: A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu 8: Cho các nội dung sau: 1. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật. 2. Đột biến đảo đoạn NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. 3. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. 4. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác. Số phát biểu sai là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật hân chuẩn là: A. Sợi nhiễm sắc → phân tử ADN → sợi cơ bản → nhiễm sắc thể. B. Phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatide → nhiễm sắc thể. C. Phân tử ADN → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → chromatide → nhiễm sắc thể. D. Chromatide → phân tử ADN → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nhiễm sắc thể. Câu 0. Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST của loài nói trên là ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trò: A. Thường không gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. B. Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi NST. C. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành loài mới. D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. Câu : Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau: (1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA. Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó. Trình tự xuất hiện các nòi là: A. 1→2→4→3. B. 3→1→2→4. C. 2→4→3→1. D. 2→1→3→4. Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. BÀI 6. T BIẾN SỐ L ỢNG NST . LÝ THUYẾT TÓM TẮT http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. Khái niệm: ĐB số lượng NST: là những thay đổi về số lượng ở 1 cặp NST, 1 số cặp NST hay tất cả các cặp trong bộ NST. I. T BIẾN LỆCH B I . Khái niệm: - ĐB lệch bội: là sự biến đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. - Gồm các dạng: +Thể một nhiễm (2n- 1) và +Thể ba nhiễm (2n+ 1). 2. Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến làm cho 1 hay 1 số cặp NST không phân li. - Trong giảm phân : +1 hay 1 số cặp NST không phân li tạo các giao tử thừa hoặc thiếu 1 hay 1 số NST. + Các giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường tạo thể lệch bội. Ví dụ: giao tử (n+1) x n → tạo 2n + 1 ( n -1) x n → tạo 2n - 1 - Trong nguyên phân: Sự không phân li của 1 hay 1 số cặp NST ở các tế bào sinh dưỡng làm cho 1 phần cơ thể mang đột biến lệch bội tạo thể khảm. 3. Hậu quả: - Lệch bội làm mất cân bằng gen: + Gây chết ở giai đoạn sớm. + Giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản. VD: Ở người, hội chứng Đao (3 NST số 21); hội chứng Tócnơ (XO). - Thể lệch bội thường gặp ở chi Cà và Lúa. Ví dụ: Ở cà độc dược, thể lệch bội ở 12 cặp NST tương đồng→ tạo 12 dạng quả khác nhau. 4. Vai trò: - Tạo nguyên liệu cho tiến hoá. - Xác định vị trí gen trên NST. II. T BIẾN B I . Tự đa bội: a. Khái niệm: Tự đa bội là ĐB làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài và phải lớn hơn 2n. Gồm đa bội chẵn (4n, 6n) và đa bội lẻ (3n, 5n). b. Cơ chế phát sinh: Các tác nhân ĐB cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cả bộ NST không phân li. - Trong giảm phân: NST không phân li tạo giao tử 2n. + Giao tử 2n thụ tinh với giao tử bình thường n tạo thể tam bội (3n). + Giao tử 2n thụ tinh với giao tử 2n tạo thể tứ bội (4n) - Trong nguyên phân: NST không phân li ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tạo thể tứ bội (4n). 2. Dị đa bội: a. Khái niệm: Dị đa bội là ĐB làm tăng số lượng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào. b. Cơ chế phát sinh: http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. - Lai 2 loài khác nhau tạo con lai bất thụ. - Con lai xa chứa 2 bộ NST đơn bội n của 2 loài khác nhau, không có cặp NST tương đồng nên không giảm phân tạo giao tử→ không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ). - Cho nên lai xa khác loài kèm đa bội hoá → thể song nhị bội (2n + 2n): hữu thụ. 3. ặc điểm: - Do số lượng ADN tăng nên tổng hợp chất hữu cơ mạnh, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. - Thể đa bội lẻ không tạo giao tử bình thường, quả không hạt. Ví dụ: nho, dưa hấu không hạt. - Thể đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. 4. Ý nghĩa của thể đa bội: - Tạo các giống cây trồng có năng suất cao, chống chịu tốt. - Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài mới. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là: A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. Câu 2: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là: A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng. Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F 1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là: A. AAa x AAa. B. AAa x AAaa. C. AAaa x AAaa. D. A, B, C đúng. Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là: A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp. Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là: A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp. Câu 6: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là: A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội. Câu 7: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe. Câu 8: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới: A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là: A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. Câu 0: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST? A. 7. B. 14. C. 35. D. 21. Câu : Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là: A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA D. AAAA x AAAa Câu 2: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa: A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4. Câu 3: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 2/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2. Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe. Câu 5: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O. CH -------------------------------------NG II. TÍNH QUY LUẬT CỦ HIỆN T ỢNG DI TRUYỀN BÀI 8. QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LI . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I. PH NG PH P NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦ MEN EN Phương pháp nghiên cứu là PP phân tích cơ thể lai Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà Lan. . Phương pháp phân tích cơ thể lai: - Tạo dòng thuần chủng (bằng cách cho mỗi dòng tự thụ phấn). - Lai các dòng thuần chủng khác nhau rồi phân tích kết quả F 1, F2, F3 - Phân tích kết quả lai (sử dụng xác suất thống kê), đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. - Chứng minh giả thuyết bằng thí nghiệm. 2. Thí nghiệm: PTC: Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng.→ F1 : 100% cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn. F2: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng. (Tỉ lệ  3 : 1 ) F2: tự thụ phấn F3: 1/3 cây hoa đỏ F2, cho ra toàn hoa đỏ 2/3 cây hoa đỏ F2, cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Cây hoa trắng F2 cho toàn cây hoa trắng. II. H NH THÀNH HỌC THUYẾT KHO HỌC . Giải thích: Theo Menden http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. - Mỗi TT do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. - Trong TB, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Cha (mẹ) truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên để hình thành hợp tử. * Qui ước: A: qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: qui định hoa trắng. PTC: AA x aa G A a F1 Aa ( 100% hoa đỏ) F1 x F1: Aa x Aa G: 0,5A : 0,5a 0,5A : 0,5a F2: 0,25AA : 0,25Aa : 0,25Aa : 0,25aa TLKG: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa  1AA : 2Aa : 1aa TLKH: 3 đỏ : 1 trắng 2. Nội dung qui luật: “ Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, một có nguốn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ trong tế bào tồn tại riêng lẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, mỗi alen của cặp phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen này, và 50% số giao tử mang alen kia” 3. Lai phân tích: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (TT) trội với cá thể mang TT lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang TT trội là đồng hợp (AA) hay dị hợp (Aa). 4. iều kiện nghiệm đúng QLPL: - Bố mẹ phải thuần chủng. - Tính trội phải trội hoàn toàn. - Số lượng cá thể thí nghiệm phải lớn. III. C SỞ TẾ BÀO HỌC CỦ QLPL: - Các gen trên NST ở những vị trí xác định gọi là locut. - Mỗi gen tồn tại ở những trạng thái khác nhau gọi là alen. Ví dụ: gen qui định màu hoa có: A: qui định hoa đỏ; a: qui định hoa trắng.  A và a là 2 alen với nhau. - Trong tế bào sinh dưỡng: NST tồn tại thành từng cặp, do đó gen cũng tồn tại thành từng cặp alen. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li của cặp alen về các giao tử. IV. Ý NGHĨ CỦ QLPL: - Xác định tương quan trội lặn của 1 cặp tính trạng tương phản. - Kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phương pháp lai phân tích. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F 1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn. Câu 3: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do: A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân. Câu 4: Alen là gì? A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. B. Là trạng thái biểu hiện của gen. C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. D. Là các gen được phát sinh do đột biến. Câu 5: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ: A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3. Câu 6: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO. A O A O C. chồng I I vợ I I . D. một người IAIO người còn lại IBIO. Câu 7: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 8: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ: A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3. *Câu 9: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F 1 là: A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27 Câu 10: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là: A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 BÀI 9. QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LI C LẬP . LÝ THUYẾT TÓM TẮT http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. I. THÍ NGHIỆM L I H I TÍNH TRẠNG: . Thí nghiệm: PTC: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn → F1 :100% hạt vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn. F2: 315 hạt vàng, trơn 108 hạt vàng, nhăn 101 hạt xanh, trơn 32 hạt xanh, nhăn F2 có tỉ lệ  9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 hạt vàng : 1 hạt xanh ) ( 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn ) 2. Nội dung định luật: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. 3. iều kiện nghiệm đúng của QL phân li độc lập: - Bố mẹ phải thuần chủng. - Tính trội phải trội hoàn toàn. - Số lượng cá thể thí nghiệm lớn. - Mỗi gen qui định một tính trạng. - Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (điều kiện quan trọng). II. C SỞ TẾ BÀO HỌC CỦ QUY LUẬT PL L: - Mỗi cặp alen nằm trên mỗi cặp NST tương đồng khác nhau. - Các cặp gen cũng như các cặp NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân thụ tinh. Sơ đồ lai: Qui ước gen: A: hạt vàng A và a nằm trên 1 cặp NST tương đồng a: hạt xanh B: vỏ trơn b: vỏ nhăn PTC: G: B và b nằm trên 1 cặp NST tương đồng AABB AB x aabb ab F1: AaBb F1 x F1: AaBb x AaBb GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab TL kiểu gen (TLKG): 1 AABB : 2 AABb : 1 Aabb : 2 AaBB : 4 AaBb 2 Aabb : 1 Aabb : 2 aaBb : 1 aabb http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. TL kiểu hình (TLKH): 9 vàng trơn (A-B-) 3 vàng nhăn (A-bb) 3 xanh trơn (aaB-) 1 xanh nhăn (aabb) III. Ý NGHĨ CỦ QUY LUẬT MENDEN - Nếu các cặp gen qui định các tính trạng phân li độc lập thì suy ra được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. - Tạo biến dị tổ hợp ( do sự tổ hợp các gen có sẵn ở bố mẹ) là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Công thức tổng quát: áp dụng cho n cặp gen dị hợp - Số loại giao tử là ở F1 2n : - Số loại kiểu hình F2 : 2n - Số loại kiểu gen F2 : 3n n - Tỉ lệ kiểu gen ở F2 : (1:2:1) - TLKH F2 : (3 : 1)n B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM C BẢN Câu : Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là: A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn Câu 2: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 3: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn): A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 4: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau: A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 5: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A. 1/32 B. 1/2 C. 1/64 D. ¼ Câu 6: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb: A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. Câu 7: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F 1 bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen. Câu 8: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt). C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt). Câu 9: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F 1 là: A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4. http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…. Câu 0: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là: A. AAbb x aaBb B. Aabb x aaBb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aaBB Câu : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3. Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8. Câu 4: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: A. 9/16 B. 6/16 C. 6/16 D. 3/16 Câu 15: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. BÀI 0. T NG T C GEN VÀ T C NG HIỆU CỦ GEN . LÝ THUYẾT TÓM TẮT I.T NG T C GEN: . Khái niệm: - Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen để hình thành một kiểu hình ( thực chất là tương tác giữa các sản phẩm của gen). - Tương tác gen có thể xảy ra giữa các gen alen hoặc giữa các gen không alen. - Tương tác giữa gen không alen gồm: + Tương tác bổ sung. + Tương tác cộng gộp. + Tương tác át chế. 2. Các loại tương tác: a. Tương tác bổ sung: - Tỉ lệ KH: 9 :7 - Thí nghiêm: PTC: hoa trắng x hoa trắng F1 : 100% hoa đỏ Cho F1 tự thụ phấn: F2 : 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng http://topdoc.vn – file word sách tham khảo, giáo án dạy thêm, chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,….
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan