TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU THIẾT BỊ TRUYỀN
DẪN QUANG OPTIX OSN 3500
Người hướng dẫn: ThS. TRẦN CÔNG THỊNH
Khoá: 16
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU THIẾT BỊ TRUYỀN
DẪN QUANG OPTIX OSN 3500
Người hướng dẫn: ThS. TRẦN CÔNG THỊNH
Khoá: 16
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Điện - Điện Tử và
Thầy ThS. Trần Công Thịnh đã dạy cho em kiến thức về các môn đại cương cũng
như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và là nền
tảng để em thực hiện báo cáo thực tập này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh trong Phòng Truyền
Dẫn-Trung tâm kỹ thuật KV 3 đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi để em có thể tìm hiểu thiết bị, công nghệ, cũng như có cơ hội tiếp xúc thực tế
với các thiết bị truyền dẫn để em có thể hoàn thành khóa thực tập này.
Trong quá trình thực hiện và làm báo cáo do thời gian có hạn, chỉ dựa vào lý
thuyết đã học nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính
mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý thầy (cô), các anh đi trước, để kiến
thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có
thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và thực hiện báo
cáo này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Tác giả
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................IX
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN
ĐỘI VIETTEL....................................................................................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETTEL............................................................ 1
1.2 NHỮNG MỐC SON TRONG LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY
..................................................................................................................................
1
1.2.1 Những mốc son lịch sử về sự ra đời............................................................. 1
1.2.2 Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ................................................ 3
1.3 MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL..............................4
1.4 TRIẾT LÝ THƯƠNG HIỆU, TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG
TY VIETTEL.......................................................................................................... 6
1.4.1 Triết lý thương hiệu của Viettel................................................................... 6
1.4.2 Triết lý kinh doanh của Viettel..................................................................... 7
1.5 GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA VĂN HÓA VIETTEL............................................... 9
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL.....11
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL....11
2.1.1 Nhiệm vụ của Tổng công ty Mạng lưới...................................................... 11
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Mạng lưới............................................. 11
2.2 TRUNG TÂM KỸ THUẬT KHU VỰC 3...................................................... 12
2.2.1 Mô hình tổ chức của Trung tâm kỹ thuật KV 3.......................................... 12
2.2.2 Nhiệm vụ của Trung tâm kỹ thuật KV 3..................................................... 13
2.2.3 Nhiệm vụ của Phòng Truyền dẫn, TTKT KV 3........................................... 13
2.2.4 Văn hóa Viettel được thể hiện ở Phòng Truyền dẫn.................................. 14
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ GHÉP KÊNH ĐỒNG BỘ SDH.......................... 15
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆ SDH [1]..................................... 15
v
3.1.1 Một số quy định về đường, tuyến, đoạn và contenor ảo............................15
3.1.2 Sơ đồ khối bộ ghép kênh SDH................................................................... 16
3.2 CẤU TRÚC KHUNG SDH [1]....................................................................... 17
3.2.1 Cấu trúc khung STM-1.............................................................................. 17
3.2.1 Cấu trúc khung STM-N............................................................................. 18
CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG OPTIX OSN 3500...........19
4.1 GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ OSN 3500 [2]..................................................... 19
4.1.1 Giới thiệu.................................................................................................. 19
4.1.2 Các đặc tính của OSN 3500...................................................................... 20
4.2 CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA OSN 3500 [2]............................................ 21
4.2.1 Đơn vị xử lý quang SDH........................................................................... 22
4.2.2 Đơn vị giao diện PDH............................................................................... 25
4.2.3 Đơn vị điều khiển và kết nối chéo............................................................. 27
4.2.4 Đơn vị giao diện Ethernet......................................................................... 31
4.2.5 Đơn vị giao tiếp và chuyển mạch.............................................................. 33
4.2.6 Đơn vị giao diện phụ trợ khác................................................................... 35
4.3 CÁC CHẾ ĐỘ BẢO VỆ CỦA OPTIX OSN 3500 [3].................................... 36
4.3.1 Bảo vệ thiết bị........................................................................................... 36
4.3.2 Bảo vệ mạng.............................................................................................. 36
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN................................................................................... 38
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................. 39
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Mô hình tổ chức của Tổng công ty Viettel................................ 5
Hình 1-2: Logo Viettel................................................................................. 7
Hình 3-1: Mô hình xác định đường, đoạn và tuyến [1]...........................16
Hình 3-2: Sơ đồ khối của bộ ghéo kênh SDH [1]..................................... 16
Hình 3-3: Cấu trúc khung STM-1 [1]....................................................... 18
Hình 3-4: Cấu trúc khung STM-N........................................................... 18
Hình 4-1: Cấu trúc của Optix OSN 3500................................................. 19
Hình 4-2: Hình ảnh mặt trước và bố trí các slot của Optix OSN 3500. 21
Hình 4-3: Sơ đồ khối của SLD-64 [2]....................................................... 23
Hình 4-4: Sơ đồ khối của board PD-3 [2]................................................. 26
Hình 4-5: Sơ đồ khối của board kết nối chéo [2].....................................28
Hình 4-6: Sơ đồ khối của board GSCC [2].............................................. 30
Hình 4-7: Sơ đồ khối của board EFT-8 [2].............................................. 32
Hình 4-8: Sơ đồ khối của board ETF-8 [2].............................................. 34
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4-1: Các board trong đơn vị xử lý quang SDH mà Viettel đang sử
dụng............................................................................................................. 22
Bảng 4-2: Các board trong đơn vị giao diện PDH mà Viettel đang sử
dụng............................................................................................................. 24
Bảng 4-3: Các board trong đơn vị giao diện Ethernet mà Viettel đang sử
dụng............................................................................................................. 31
Bảng 4-4: Các board trong đơn vị giao tiếp và chuyển mạch mà Viettel
đang sử dụng............................................................................................... 34
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APS
Automatic Protection Switching
AU
Administrative Unit
AUG
Administrative Unit Group
AUX
Auxiliary
BA
Booster Amplifier
BPQ
Bộ Quốc Phòng
CNTT
Công Nghệ Thông Tin
EDFA
Erbium-Doped Fiber Amplifier
FE
Fast Ethernet
GE
Gigabit Ethernet
IP
Internet Protocol
ITU-T
International Telecommunication Union-Telecommunication
KV
Khu Vực
MSOH
Multiplex Section Overhead
MSP
Multiplex Section Protection
NE
Network Element
OAM
Operation, Administration and Maintenance
PDH
Plesiochronous Digital Hierarchy
PSTN
Public Switched Telephone Network
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
SNCP
Sub-Network Connection Protection
STM
Synchronous Transmistion Module
TPS
Tributary Protection Switching
TU
Tributery Unit
TUG
Tributery Unit Group
VC
Virtual Container
ix
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 1/39
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI VIETTEL
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETTEL
Viettel là một trong những doanh nghiệp viễn thông có số lượng khách hàng lớn
nhất trên thế giới. Với kinh nghiệm phổ cập hóa viễn thông tại nhiều quốc gia đang
phát triển, Viettel luôn nỗ lực để kết nối con người vào bất cứ lúc nào cho dù họ là
ai và họ đang ở bất kỳ đâu.
Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất Việt Nam, đầu tư và kinh
doanh tại 12 quốc gia trải dài từ Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi với quy mô thị trường
320 triệu dân, gấp 3 lần dân số Việt Nam.
Bên cạnh viễn thông, Viettel còn tham gia vào lĩnh vực nghiên cứu sản xuất công
nghệ cao và một số lĩnh vực khác như bưu chính, xây lắp công trình, thương mại và
xuất nhập khẩu, IDC.
1.2 NHỮNG MỐC SON TRONG LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG
CÔNG TY
1.2.1 Những mốc son lịch sử về sự ra đời
Ngày 01 tháng 06 năm 1989: Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 58/HĐBT quyết
định thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin, trực thuộc BTL Thông tin
liên lạc – BQP (tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel). Ngành
nghề kinh doanh: xuất nhập khẩu sản phẩm điện tử thông tin, xây lắp các công trình
thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế, lắp ráp các thiết bị điện tử.
Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra Quyết định số 336/QĐQP về thành lập lại doanh nghiệp nhà nước Công ty điện tử và thiết bị thông tin với
tên giao dịch Quốc tế là SIGELCO, thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc – BQP.
Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra Quyết định số 615/QĐQP quyết định đổi tên Công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) thành Công ty
Điện tử Viễn thông Quân đội với tên giao dịch quốc tế là VIETTEL, trực thuộc Bộ
tư lệnh thông tin liên lạc – BQP. Được bổ sung ngành nghề kinh doanh, được phép
Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang
Optix OSN 3500
cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông, trở thành nhà khai thác dịch vụ viễn
thông thứ hai tại Việt Nam.
Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân
đội, Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin 1, Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin 2
thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (VIETTEL) trực thuộc BTL thông tin
liên lạc – BQP. Ngành nghề kinh doanh chính là: cung cấp các dịch vụ bưu chính
viễn thông trong nước và quốc tế, sản xuất lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết
bị điện, điện tử thông tin, ăng ten thu phát vi ba số, xây lắp các công trình thiết bị
thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế, khảo sát thiết kế lập dự án công trình
bưu chính viễn thông, xuất nhập khẩu công trình thiết bị điện tử viễn thông.
Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên
thành Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL
CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc –
BQP.
Ngày 06 tháng 04 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty Viễn
thông Quân đội được đổi tên thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc
Bộ Quốc Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên
viết tắt là VIETTEL. Ngành nghề kinh doanh là: cung cấp các dịch vụ bưu chính
viễn thông trong nước và quốc tế; phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực
điện tử viễn thông, công nghệ thông tin, internet; sản xuất lắp ráp, sửa chữa và kinh
doanh các thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và các thiết bị thu
phát vô tuyến điện; khảo sát và lập dự án công trình bưu chính viễn thông, công
nghệ thông tin, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm
biến thế; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng địa ốc, khách sạn, du lịch; xuất nhập khẩu
công trình thiết bị toàn bộ về điện tử thông tin và các sản phẩm điện tử, công nghệ
thông tin.
1.2.2 Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ
Năm 1989 đến 1994: xây dựng tuyến truyền dẫn vi ba băng rộng lớn nhất (140
Mbps); xây dựng tháp ăn ten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (85m).
Năm 1995: là doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
đầy đủ các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam.
Năm 1999: hoàn thành đường trục truyền dẫn cáp quang Bắc – Nam với dung lượng
2.5 Mbps có công nghệ tiên tiến nhất Việt Nam nhờ áp dụng thành công trong sáng
kiến thu phát trên một sợi quang.
Năm 2000: là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại đường dài
sử dụng công nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc.
Năm 2001: cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế công nghệ VoIP.
Năm 2002: cung cấp dịch vụ truy nhập internet.
Năm 2003: cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN; cổng kết nối vệ tinh quốc tế.
Ngày 19/10/2004: cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn quốc với mạng
Viettel Mobile 098; cổng kết nối cáp quang quốc tế.
Năm 2006: đầu tư cung cấp dịch vụ viễn thông ra quốc tế (Lào và Campuchia).
Năm 2007: một trong 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Doanh thu đạt 1 tỷ USD.
Năm 2008: một trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới. Doanh thu đạt 2
tỷ USD. Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thông.
Năm 2009: Viettel trở thành Tập đoàn kinh tế, có mạng 3G lớn nhất Việt Nam và là
mạng duy nhất trên thế giới ngay khi khai trương đã phủ được 86% dân số. Nhận
được giải thưởng “Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm” (Frost & Sullivan Asia
Pacific ICT Award 2009), “Nhà cung cấp tốt nhất tại thị trường đang phát triển”
(The World Communications Awards 2009).
Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Số 1 tại Campuchia về cả doanh thu,
thuê bao và hạ tầng. Thương hiệu Metfone của Viettel tại Campuchia nhận giải
thưởng: nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trường mới nổi (Frost & Sullivan Asia
Pacific ICT Award 2010).
Năm 2011: số 1 tại Lào về cả doanh thu, thuê bao và hạ tầng. Thương hiệu Metfone
của Viettel tại Campuchia nhận giải thưởng: nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị
trường mới nổi (Frost & Sullivan Asia Pacific ICT Award 2011). Viettel vận hành
chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông hiện đại nhất Đông Nam Á.
Năm 2012: Thương hiệuUnitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung cấp
dịch vụ tốt nhất tại thị trường đang phát triển (The World Communications Awards
2012). Thương hiệu Movitel của Viettel tại Mozambique nhận giải thưởng: doanh
nghiệp có giải pháp tốt nhất giúp cải thiện viễn thông ở vùng nông thôn châu Phi.
Năm 2015: Triển khai thử nghiệm mạng di dộng 4G tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.3 MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL
Tổng công ty Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Quốc
Phòng.
Mô hình tổ chức của Tổng công ty được thể hiện như hình sau:
Hình 1-1: Mô hình tổ chức của Tổng công ty Viettel
Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty hoạt động theo quy định của Luậ Doanh nghiệp
Nhà nước và Điều lệ của Tổng công ty.
Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty theo mô hình tập trung: bộ máy lãnh đạo có chức
năng quản lý cao nhất là Ban Giám đốc Tổng công ty. Chịu sự điều hành và lãnh
đạo của Ban Giám đốc Tổng công ty là các phòng ban chức năng và các công ty
thành viên. Ban Giám đốc Tổng công ty hiện nay bao gồm các đồng chí:
Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng kiêm Phó Chủ tịch HĐQT
Ngân hàng TMCP Quân Đội, Phó Bí thư Đảng ủy.
Phó Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Lê Đăng Dũng, Bí thư Đảng ủy
Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Tống Việt Trung
Phó Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Công Vĩnh
Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Hoàng Sơn
Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Nguyễn Đình Chiến
Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Đỗ Minh Phương
Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Tào Đức Thắng
1.4 TRIẾT LÝ THƯƠNG HIỆU, TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA TỔNG
CÔNG TY VIETTEL
1.4.1 Triết lý thương hiệu của Viettel
Luôn đột phá, đi đầu, tiên phong.
Công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt.
Liên tục cải tiến.
Quan tâm đến khách hàng như những cá thể riêng biệt.
Làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội.
Trung thực với khách hàng, chân thành với đồng nghiệp.
Logo của Viettel được thiết kế dựa trên ý tưởng từ hình tượng hai dấu nháy đơn,
muốn nói với mọi người rằng: Viettel luôn luôn biết lắng nghe và cảm nhận, trân
trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt, các thành viên của
Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội dung câu khẩu hiệu của
Viettel “Hãy nói theo cách của bạn” (Say it your way).
Hình 1-2: Logo Viettel
Nhìn logo Viettel ta thấy nó đang chuyển động liên tục, xoay vòng vì hai dấu nháy
được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic,
luôn luôn sáng tạo và đổi mới.
Khối chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau thể hiện sự gắn kết, đồng
lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong công ty. Khối chữ được đặt ở chính
giữa thể hiện triết lý kinh doanh của Viettel là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách
hàng, chung sức xây dựng một mái nhà chung Viettel.
Ba màu của logo là xanh, vàng đất và trắng thể hiện cho thiên, địa, nhân. Sự kết hợp
hài hòa giữa trời, đất và con người tượng trưng cho sự phát triển bền vững của
thương hiệu Viettel.
1.4.2 Triết lý kinh doanh của Viettel
Viettel luôn mong muốn mang lại lợi ích cho người sử dụng dịch vụ một cách tốt
nhất, bên cạnh đó Viettel cũng mang lại hạnh phúc cho những người có hoàn cảnh
khó khăn. Yếu tố chính làm nên thương hiệu hùng mạnh Viettel ngày hôm nay
chính là triết lý xuyên suốt của công ty là “Kinh doanh vì lợi ích cộng đồng”. Là
công ty đi đầu trong dịch vụ viễn thông ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Làm cho
người dân Việt Nam ngày càng gần gũi với Viettel hơn. Viettel hiện nay cũng đi
đầu trong công tác xã hội, nhân đạo. Tháng 10/2008, Viettel và Đài Truyền hình
Việt Nam đã sáng lập chương trình “Trái tim cho em”, một chương trình tổng thể
quy mô, hoạt động chuyên nghiệp để giúp cho các trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh có
hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ cuộc sống của mình. Chương trình “Nụ
cười trẻ thơ” ở 13 tình miền Tây, chương trình quang hóa xã, cung cấp Internet
miễn phí cho trường học vùng sâu, vùng xa… và còn nhiều chương trình nhân đạo
khác mà Viettel đã và đang thực hiện cũng như sẽ thực hiện trong tương lai.
Viettel cũng đã đưa ra nhiều định vị “sản phẩm, giá, kênh phân phối, chăm sóc
khách hàng, con người và quản lý tốt nhất”. Với mong muốn là mang lại lợi ích cho
khách hàng tốt nhất.
Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng
tới nhu cầu lợi ích chính đáng của khách hàng.
Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và thu hút nhân
tài.
Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các
giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá cước phù hợp,
đáp ứng được nhu cầu và quyền lựa chọn của khách hàng.
Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu
của khách hàng.
Gắn kết hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, xã hội.
Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel.
Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã xây
dựng tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng những mong muốn của
khách hàng và sự đáp ứng của Viettel “Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ”.
1.5 GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA VĂN HÓA VIETTEL
Viettel là Tổng công ty Quân đội nên Viettel đã lấy bản chất của Bộ đội cụ Hồ để
xây dựng nền văn hóa của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang tính cục
bộ mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 26 năm phát triển, nét văn hóa
riêng của Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một cách linh
hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu trách
nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu nhất cho
mọi khách hàng.
Nét văn hóa của Viettel từng bước được xây dựng mang đậm tính chuyên nghiệp,
thể hiện của một Tổng công ty có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người là chủ
thể để phát triển, do vậy mà nét văn hóa tổ chức được xây dựng có tính hướng ngoại
với quan điểm cá thể con người với con người nên khách hàng là đối tượng được
trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất. Mặt khác, Viettel luôn
coi trọng nhân viên với tình cảm chân thành, tạo điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ
phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân
tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong sự nghiệp phát triển Tổng công
ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho cán bộ công nhân viên của mình,
điều này xác định tính hướng nội của nét văn hóa và cũng là chính sách nhân sự của
Viettel.
Nét văn hóa của Viettel là sự kết hợp hài hòa hai phong cách hướng ngoại và hướng
nội. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel đều cảm nhận và tự giác tuân thủ
thực hiện để xây dựng và phát triển truyền thống tốt đẹp, khẳng định một phong
cách riêng, một văn hóa tổ chức của chính mình.
Trải qua hơn 26 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty Viễn thông Quân đội
đã rút ra được 8 giá trị cốt lõi văn hóa như sau:
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
Sáng tạo là sức sống.
Tư duy hệ thống.
Kết hợp đông tây.
Truyền thống và cách làm người lính.
VIETTEL là ngôi nhà chung.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL
Tổng công ty Mạng lưới Viettel được thành lập theo Quyết định số 214/QĐ-VTQĐTCNL ngày 25/01/2010 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Là công ty có hạ tầng viễn thông lớn nhất 3 nước Đông Dương. Đường trục Bắc
Nam vững chắc, vu hồi 1+3 về cáp và thiết bị với dung lượng 320 Gbps, dung
lượng mạng 10 Gbps. Có vùng phủ cáp quang lớn nhất Việt Nam với tổng chiều dài
cáp quang trên 140000 km, phủ sâu xuống đến huyện và xã.
2.1.1 Nhiệm vụ của Tổng công ty Mạng lưới
Kinh doanh hiệu quả hạ tầng mạng lưới viễn thông theo các tiêu chí: Triển
khai nhanh - Giá thành rẻ - Chất lượng tốt.
Hoạch định, quy hoạch, thiết kế kiến trúc mạng lưới viễn thông, truyền tải,
CNTT theo định hướng, chỉ đạo của Tập đoàn.
Quản lý, khai thác hạ tầng mạng lưới viễn thông, truyền tải và công nghệ
thông tin của Viettel trên toàn quốc.
Tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới trên toàn quốc.
Xây dựng và đào tạo đội ngũ lao động chất lượng cao cho cả thị trường trong
nước và ngoài nước.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Mạng lưới
Các phòng ban gồm có:
o Ban Giám đốc
o Phòng Truyền dẫn
o Phòng Điều hành Viễn thông
o Phòng Vô tuyến
o Phòng Mạng lõi
o Phòng CNTT
o Phòng KHCN
o Phòng Hạ tầng
- Xem thêm -